Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 18 trang Bích Thủy 27/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2022
 Toán
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân .
 -Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp).
 - HS cả lớp làm được bài 1,2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ ....
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
tên" với nội dung đổi các đơn vị đo 
sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 
3cm, 5dm.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(10 phút)
 - Giáo viên cho học sinh tự nêu 7
 - 2m 7dm hay 2 m viết thành 2,7m.
nhận xét từng hàng trong bảng để 10
nhận xét. - 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét.
- Tương tự với 8,56m và 0,195m - Học sinh nhắc lại.
- Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; 
8,56; 0,195 cũng là số thập phân. - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần 
- Giáo viên giới thiệu hoặc hướng nguyên và phần thập phân, những chữ số 
dẫn học sinh tự nhận xét. ở bên trái dấu phảy thuộc về phần 
 nguyên, những chữ số ở bên phải dấu 
 phảy thuộc về phần thập phân.
 - Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần 
- Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng. thập phân của số thập phân rồi đọc số đó.
3. Thực hành:(20 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc số thập phân
- Yêu cầu HS đọc theo cặp - Học sinh đọc từng số thập phân.
- Giáo viên quan sát, nhận xét 9,4: Chín phẩy tư .
 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám.
 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy 
 mươi bảy .
 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không 
 trăm bảy mươi lăm .
 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy .
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- Cho học sinh làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài 9 45
 5 = 5,9 82 = 82,45
 10 100
 225
 810 = 810,225
 1000
4. Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài
 26 5
các bài tập sau: Viết các hỗn số sau a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; 
thành STP: 100 100
 26 5 7 3
 a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; c)12 12,7 ; d)45 45,03 
 100 100 10 100
 7 3 23
 c)12 12,7 ; d)45 45,03 e)2 2,023
 10 100 1000
 23
 e)2 2,023
 1000
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; 
hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa 
chuyển trong các câu ở BT3 .
 - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4 
 - HS HTT biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 .
 2. Năng lực chung :
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập1.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1 
nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như 
câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu vậy lại chuyển sang HS khác cho đến 
nào mang nghĩa chuyển? khi hết câu hỏi thì dừng lại. 
a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
d) Thằng bé đã đến tuổi đi học.
e) Nó chạy còn tôi đi.
g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
h) Ghế thấp quá, không đi với bàn 
được.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Thực hành:(30 phút)
 Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét , kết luận:
 ( 1) Bé chạy lon ton trên sân a) Hoạt động của máy móc
 2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những 
 đường ray. điều không may sắp xảy ra.
 (3) Đồng hồ chạy đúng giờ c) Sự di chuyển nhanh của 
 phương tiện giao thông
 1- d; 2- c; 3- a; 4- b.
Bài 2: HĐ cả lớp
- (4)Gọi Dân HS đọclàng yêu khẩn cầu trương chạy - HS đọcd. Sự di chuyển nhanh bằng 
- lũTừ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa - HS làmchân bài.
của từ chạy có nét gì chung ? các em 
cùng làm bài 2
- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy - Nét nghĩa chung của từ chạy có trong được nêu trong bài 2 tất cả các câu trên là: Sự vận động 
 nhanh.
 - Gọi HS trả lời câu hỏi
 + Hoạt động của đồng hồ có thể coi là + Hoạt động của đồng hồ là hoạt động 
 sự di chuyển được không? của máy móc tạo ra âm thanh.
 + Hoạt động của tàu trên đường ray + Hoạt động của tàu trên đường ray là 
 có thể coi là sự di chuyển được sự di chuyển của phương tiện giao 
 không? thông.
 *Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa 
 các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa 
 gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất 
 cả các câu trên là sự vận động nhanh 
 Bài 3: HĐ cá nhâh - HS đọc
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 - HS tự làm bài tập a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn 
 - GV nhận xét chữa bài chân.
 b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng 
 còi tàu vào cảng ăn than.
 c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi 
 cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui 
 vẻ.
 + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn 
 + Nghĩa gốc của từ ăn là gì? vào miệng.
 - GV: từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc 
 của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào 
 miệng
 Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
 - HS tự làm bài
 - GV nhận xét.
 3. Vận dụng:(2 phút)
 - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS nghe và thực hiện
 bằng từ thích hợp:
 a) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp: Hợp nhau
 b) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua
 c) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Thuộc về
 d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? - Từ thích hợp: Bằng 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 -Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ 
(BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
 - HSHTTlàm được đầy đủ BT3.
 - Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả.
 - GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ 
đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi 
 nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh 
 lưa thưa, thửa ruộng, con mương, hơn thì giành chiến thắng.
 tưởng tượng, quả dứa... 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Tìm hiểu nội dung bài 
 - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết. 
 - Gọi HS đọc phần chú giải - HS đọc chú giải. 
 - Những hình ảnh nào cho thấy dòng + Trên dòng kinh có giọng hò ngân 
 kinh rất thân thuộc với tác giả? vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em 
 nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
*Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. - HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, 
 quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc 
 ngủ..
 - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó. - HS đọc và viết từ khó.
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu - HS đọc yêu cầu bài tập
 cầu bài tập
 - Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ 
 điền xong trước và đúng là nhóm điền 1 từ vào chỗ trống
 thắng cuộc.
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc 
 bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm.
 - Nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét bài của bạn
 bảng. - HS nghe
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho - HS nghe và thực hiện
 các tiếng chứa ia và iê
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
 - Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
 - Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng 
bệnh viêm gan A.
 - Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động 
tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện.
 * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi 
trường nên cần phải bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi đông:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi
quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong 
 máu các gia súc và các động vật hoang 
 dã rồi truyền sang cho người lành.
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn 
nào? tật suốt đời
+ Cách đề phòng bệnh viêm não? - Tiêm vắc-xin phòng bệnh
 - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban 
 ngày
 - Chuồng gia xúc để xa nhà 
 - Làm vệ sinh môi trường xung quanh
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(27 phút)
 Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Tổ chức cho HS hoạt động theo - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng 
nhóm. điều khiển
 - Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao - Các nhóm gắn bảng và đọc
đổi thảo luận. Bệnh viêm gan A
 - Rất nguy hiểm
 - Lây qua đường tiêu hoá
 - Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, 
 chán ăn, mệt mỏi.
- GV kết luận: Qua dấu hiệu của 
người mắc bệnh viêm gan A. Có thể 
phân biệt với viêm gan B
Hoạt động2:Tác nhân gây bệnh và 
con đường lây truyền bệnh viêm gan 
A
-Yêu cầu HS đọc thông tin theo - Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập 
nhóm diễn
- Yêu cầu các nhóm diễn kịch - 2-3 nhóm lên diễn kịch
 VD:
 HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế) HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị?
 HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu 
 đau bụng bên phải, gần dan, cháu chán 
 ăn, cơ thể mệt mỏi
 HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm 
 máu
 HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có 
 lây không?
 HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá
 - Yêu cầu HS trả lời - HS nối tiếp nhau trả lời
 + Bệnh viêm gan A lây qua đường + Lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút 
 nào? viêm gan A có trong phân người bệnh... 
 từ đó sẽ lây sang người lành khi uống 
 nước lã, thức ăn sống
 - GV nhận xét và kết luận về nguyên 
 nhân và con đường lây truyền
 Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh 
 viêm gan A
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận, trả lời.
 + Người trong hình minh hoạ đang 
 làm gì?
 + Làm như vậy để làm gì?
 + Theo em, khi bị viêm gan A cần 
 làm gì?
 + Bệnh viên gan A nguy hiểm như - Làm cho cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, 
 thế nào? chán ăn.
 + Hiện nay có thuốc đặc trị viêm - Chưa có thuốc đặc trị.
 gan A chưa? 
 - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc
 - GV kết luận. - HS nghe
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Gia đình em đã làm gì để phòng - HS nêu
 bệnh viêm gan A.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2022
 Toán
 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Biết tên các hàng của số thập phân 
 - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số 
 thập phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
 năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
 dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
 thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung: Chuyển thành 
phân số thập phân:
 0,5; 0,03; 7,5
 0,92; 0,006; 8,92
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá:(15 phút)
* Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị 
của hai hàng liền nhau của số thập 
phân. 
- GV nêu : Có số thập phân 375,406. 
Viết số thập phân 375,406 vào bảng 
phân tích các hàng của số thập phân 
thì ta được bảng như sau.
- GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : - HS theo dõi thao tác của GV.
 Số thập 
 3 7 5 , 4 0 6
 phân 
 Phần Phần Phần 
 Hàng Trăm Chục Đơn vị
 mười trăm nghìn
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng - HS đọc thầm.
phân tích trên.
- Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của - Phần nguyên của số thập phân gồm các 
phần nguyên , các hàng của phần thập hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,..
phân trong số thập phân - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị 
nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền của hàng thấp hơn liền sau. 
sau? Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 
 phần trăm bằng 10 phần nghìn.
 1 1 1 10
 ; 
 10 100 100 1000
 1
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 
phần mấy đơn vị của hàng cao hơn 10
liền trước ? 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - 
 1
 - Ví dụ: 1 phần trăm bằng của 1 phần 
- Cho ví dụ : 10
 mười.
- Em hãy nêu rõ các hàng của số - HS trao đổi với nhau và nêu :
375,406? + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn 
 vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần 
 nghìn.
- Phần nguyên của số này gồm những - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 
gì ? đơn vị.
- Phần thập phân của số lớn này gồm - Phần thập phân của số này gồm 4 phần 
những gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- Em hãy viết số thập phân gồm 3 - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số 
trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 vào giấy nháp.
phần trăm. 6 phần nghìn. 375,406
- Em hãy nêu cách viết số của mình? - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết 
 phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy 
 rồi viết đến phần thập phân.
- Em hãy đọc số này? - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy 
 bốn trăm linh sáu..
- Em đã đọc số thập phân này theo thứ - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc 
tự nào ? phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy 
 rồi đọc đến phần thập phân.
- GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu - HS nêu: 
cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của + Số 0,1985 có :
từng phần trong số thập phân trên. Phần nguyên gồm có 4 đơn vị.
 Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 
 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục 
 nghìn.
- GV yêu cầu HS đọc số thập phân - HS đọc: không phẩy một nghìn chín 
trên. trăm tám mươi lăm.
3. Thực hành:(15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng phần a. 2,35 và yêu - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.
cầu học sinh đọc. - Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS làm bài
- GV nhận xét .
Bài 2(a, b): HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi. - HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm 
 tra chéo, sau đó báo cáo kết quả
 a) 5,9 b) 24,18 
- GV nhận xét HS. - HS nghe
4. Vận dụng: (2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức phân tích - HS nêu
cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 a) 3,45 gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và 5 
;0,072 ; 3,003. phần trăm
 b) 42,05 gồm 42 đơn vị, 0 phần mười và 5 
 phần trăm
 c) 0,072 gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 7 
 phần trăm và 2 phần nghìn.
 d) 3,003 gồm 3 đơn vị, 0 phần mười, 0 
 phần trăm và 3 phần nghìn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông 
 nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
 - Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn tả cảnh, yêu thích cảnh đẹp làng quê.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài - HS thi đọc dàn ý.
văn miêu tả cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS lắng nghe
 - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý.
 - 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần thân - 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm 
bài. bài vào vở.
- Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và đọc - 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
bài.
- GV nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - 5 HS đọc bài mình viết.
- GV nhận xét.
Ví dụ:
 Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ 
sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn 
mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên 
những bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ 
bên này có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên. 
 Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn 
thuyền của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân 
thiết với chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người.
3. Vận dụng:(2 phút)
+ Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, - HS nêu
không gian hay cảm nhận của từng giác 
quan) ?
+ Nêu những chi tiết nổi bật, những liên 
tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU
 Kể chuyện
 CÂY CỎ NƯỚC NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện .
 - Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể 
 toàn bộ câu chuyện.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Tranh minh hoạ truyện in sgk.
 + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS lên thi kể lại câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước
tuần trước 
- Nhận xét. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khán phá:
2.1. Nghe kể chuyện:(10 phút)
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số 
từ chú giải.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh - HS lắng nghe.
minh hoạ 
2.2. Thực hành kể chuyện(15 phút)
 - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK
cầu 1, 2, 3 của bài tập
+ Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây 
 cỏ nước Nam.
+ Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị 
 chống quân Nguyên.
+ Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho 
 nước ta.
+ Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men 
 cho cuộc chiến đấu.
+ Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho 
 binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây 
 thuốc nam.
- Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận 
chuyện theo nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta 
 yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp
4. Vận dụng:(4 phút)
- Yêu cầu kể những cây thuốc nam - HS kể
và tác dụng của từng cây mà HS 
biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, 
làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải 
cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu,.... 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện
người trong gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở 
mức độ đơn giản
 - Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn 
giản : đặc điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, 
rừng.. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, 
quần đảo của nước ta trên bản đồ.
 - Nắm kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK.
 - HS: SGK, vở viết 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi
 quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Em hãy trình bày về các loại đất 
chính ở nước ta.
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm 
nhiệt đới và rừng ngập mặn.
+ Nêu một số tác dụng của rừng đối 
với đời sống của nhân dân ta.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(30 phút) 
*Hoạt động1: Thực hành một số kĩ 
năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa 
lí tự nhiên Việt Nam
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp, - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một
cùng làm các bài tập thực hành, sau đó cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS
GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa 
khó khăn. cho bạn nếu bạn sai.
- Trình bày kết quả - HS trình bày
- GV nhận xét
*Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của 
các yếu tố địa lí tự nhiên VN
- GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận - HS hoạt động theo nhóm.
để hoàn thành bảng thống kê.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động, - HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV 
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. giúp đỡ, nếu có.
- GV gọi một nhóm lên trình bày. - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các 
 nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời 
cho HS.
 Các yếu tố 
 Đặc điểm chín
 tự nhiên
 3 1
 Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: DT là đồi núi, DT là ĐB
 4 4
 Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, 
 Khoáng sản
 dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất .
 Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi 
 theo mùa.
 Khí hậu Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc 
 có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai 
 mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn.
 Sông ngòi
 Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
 Đất Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở ĐB.
 Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính:
 Rừng Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới.
 Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
 3. Vậndụng:(2 phút)
 - Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn, - HS nêu
 phát triển các đảo và quần đảo ở nước 
 ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của 
 quốc gia ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 SINH HOẠT LỚP. 
 CHỦ ĐIỂM: TỰ CHĂM SÓC. TỰ BẢO VỆ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tự chăm sóc. Tự bảo vệ
 - Giáo dục HS có ý thức tự chăm sóc, tự bảo vệ mình .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành: - LT điều hành
- Kể tên một số việc thể hiện tinh thần tự - HS trả lời
chăm sóc bản thân - Nhận xét các ý kiến của các bạn.
Gv nhận xét. 
* GV kết luận: Các em cần tự làm lấy 
những việc phù hợp với khả năng để
phục vụ cho học tập và sinh hoạt hằng 
ngày của bản thân trong cuộc sống. * Tự bảo vệ: 
GV đưa ra một vài tình huống yêu cầu HS 
đóng vai xử lí tình huống theo HS theo dõi , thảo luận trả lời
nhóm 4.
+ TH1: Nếu em gặp một người lạ nhận làm 
bạn của bố mẹ đến nhà đón em
đi chơi khi không ai ở nhà. Em sẽ làm gì?
+ TH 2: Nếu người lạ cho em đi nhờ xe và 
họ mua đồ ăn cho em rồi chở
em vào chỗ vắng người. Em sẽ xử lí thế 
nào ? - HS trình bày trước lớp
- GV cùng HS nhận xét
 - Cả lớp hát bài Nguyên tắc để bảo vệ 
 - GV chốt nội dung. bản thân
 3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_tran.docx