Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2022 Toán SÁNG: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 . 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK. - HS : SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đua làm bài: 4m2 69dm2 .. 4m2 69dm2 280dm2 .28 km2 1m2 8dm2 ...18 dm2 6cm2 8 mm2 .. cm2 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - HS nghe - HS ghi vở 2. Thực hành * Cách tiến hành: Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS trước hết phải đổi đơn vị. - Giáo viên nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả a) 5ha = 50000 m2 2km2 = 2000000m2 b) 400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2 209dm2 7900ha. 8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4 cm2 805cm2 4 cm2 - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp Giải Diện tích căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là: 280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng) Đáp số: 6.720.000 đồng. 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Một khu đất HCN có chiều dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 220m. Người ta sử dụng diện tích khu đất để trồng cây ăn quả, phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích đất trồng hoa bao nhiêu héc-ta? - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. 2 Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm khi làm đơn và làm đơn đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuân) - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Chất độc màu da cam là gì ? - Yêu cầu HS TL nhóm đôi để TLCH: + Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì cho con người ? + Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? + Địa phương em có người bị nhiễm chất độc màu da cam không ? Cuộc sống của họ ra sao? + Em biết tham gia phong trào nào để giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam? - GV tóm tắt kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? - Nơi nhận đơn em viết gì ? - Phần lý do viết đơn em viết gì ? - Yêu cầu HS viết đơn - Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng tâm phải nêu bật sự đồng tình của mình với hoạt động đội tình nguyện. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên bày sắc cầu vồng” - Chất độc đựng trong thùng chứa có đánh dấu phân biệt bằng màu da cam. - Các nhóm thảo luận- trình bày - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn và 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân của chất độc màu da cam. - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động viên họ - Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm chất độc màu da cam. Cuộc sống của họ vô cùng khó khăn về vật chất, tinh thần. Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời chỉ nằm la hét, thần kinh. - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da cam trường em đã tham gia. - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da cam. - Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã... - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức hoạt động, em thấy việc làm của Đội thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện vọng muốn được là thành viên của Đội đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau... da cam. - HS viết đơn theo yêu cầu. - 5 em đọc đơn trước lớp. 3. Vận dung - Nêu các nội dung cần có của một lá đơn? - HS nêu - Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ học. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS nắm được thể nào là từ đồng âm . - Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm . 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, nghiêm túc khi tìm từ đồng âm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi, máy tính. - HS : vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt từ đồng âm. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đặt câu - HS nghe - HS ghi bảng 2. Khám phá * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu HS làm bài. Gạch chân các từ đồng âm - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách hiểu của mình về các từ đồng âm. - Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi câu . Bài 2(trang 61): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi lần lượt từng em đọc câu đã đặt . - Nhận xét - đánh giá . - Tìm từ đồng âm trong các câu sau: a) Ruồi đậu mâm xôi đậu . Kiến bò đĩa thịt bò . b)Một nghề cho chín còn hơn chín nghề . c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi . c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa đá không đá con ngựa . - HS trao đổi cặp đôi làm bài sau đó báo cáo kết quả . a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ nhất định. - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn. - Bò 1: Động từ chỉ hành động. - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông. - Chín 2: là số 9. c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ. - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan. d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân. - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn. - HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài vào vở - Bé lại bò, còn con bò lại đi. - Em học lớp chín là đã biết nấu chín thức ăn. 3.Vận dụng - Đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, mắt, mũi... - HS đặt câu ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________________________ CHIỀU: Chính tả NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. -Bồi dưỡng quy tắc chính tả. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho học sinh thi viết một số tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua. - Giáo viên nhận xét - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng trên bảng - GV nhận xét - đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng. - HS nghe - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. - Các tiếng có nguyên âm ua không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu mỗi âm chính. - Học sinh lắng nghe - HS ghi vở 2.Khám phá 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? *Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ khó. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn sáng loà... - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. *Cách tiến hành: - GV nhắc nhở học sinh viết - GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - Học sinh tự viết bài. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu:Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - Học sinh thu vở - HS theo dõi. 3. Thực hành: * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng có chứa ưa/ươ. - Em hãy nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy? *GV kết luận về cách ghi dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo cặp. - GV gợi ý: + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Tìm tiếng còn thiếu. + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. - GV nhận xét - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ. - GV nhận xét, đánh giá. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập. - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, ngược. - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa. - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh ngang . giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Tiếng "tươi" mang thanh ngang. - HS đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài. - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người) - 2 học sinh đọc thuộc lòng - HS theo dõi. 4. Vận dụng Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh của các từ: Trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng. - HS nêu ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________________ Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít . - Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít: + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi. 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? + Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? + Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta? - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng - Học sinh chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá * Cách tiến hành: *Hoạt động1: Các loại đất chính ở nước ta. - Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở nước ta. - Trình bày kết quả - HĐ cá nhân - Học sinh đọc SGK và làm bài - Một số HS trình bày kết quả làm việc. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. - GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ cải tạo. - Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải tạo đất. - Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ cải tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? - GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận. *Hoạt động 2: Rừng ở nước ta. - HS quan sát hoàn thành bài tập. - Yêu cầu học sinh trả lời : - Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là những loại rừng nào? - Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở đâu có đặc điểm gì? - Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? Có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV rút ra kết luận *Hoạt động 3: Vai trò của rừng. - Chia nhóm 4: thảo luận trả lời. - Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người? - Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng hợp lý. - Nêu thực trạng rừng nước ta hiện nay? - Nhà nước và địa phương làm gì để bảo vệ? - Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí tự nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta . - Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê... để đất không bị sạt lở. - Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn... - Học sinh nêu - HĐ cá nhân - HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn thành bài tập. - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. - Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại cây rừng nhiều tầng có tầng cao thấp. - Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt nước. - HS chỉ. - HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu hỏi. - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ. - Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão... - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên; ảnh hưởng đến môi trường - Học sinh nêu. - Giao đất, giao rừng cho dân, tăng cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức cho mọi người... 3. Vận dụng - GV liên hệ thực trạng đất và rừng hiện nay trên cả nước. - Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở. - HS nghe - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ______________________________________ Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2022 SÁNG Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - HS biết tính diện tích của hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_dang.doc