Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày10 tháng10 năm 2022 Tập đọc Ê- MI- LI- CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 một khổ thơ trong bài ). - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học; đoc diễn cảm được bài thơ. - HSHTT thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động , trầm lắng. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một - HS thi đọc và TLCH chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc: (10 phút) - Học sinh đọc toàn bài và xuất xứ - Cả lớp theo dõi bài thơ. - Đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó. - HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ + Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ - HS nghe và quan sát và ghi lên bảng các tên riêng Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, - Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ. - HS đọc - Giáo viên đọc mẫu bài thơ. - HS theo dõi HĐ2. Tìm hiểu bài:(10 phút) - Cho HS đọc bài thơ, thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp nhóm đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và Ê- mi-li. 1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc - Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả lời câu chiến tranh xâm lược của đế quốc hỏi chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến Mỹ? tranh xâm lược của đế quốc đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa- không “nhân danh ai” và vô nhận đạo- “đốt bệnh viện, trường học”, “giết trẻ em”, “giết những cánh đồng xanh”. - Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li 2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy khi từ biệt? ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”. - Học sinh đọc khổ thơ cuối. - Hành động của chú Mo-ri-xơn là cao 3. Em có suy nghĩ gì về hành động đẹp, đáng khâm phục. của chú Mo-ri-xơn? - HS nghe - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Học sinh đọc lại. - Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam HĐ3. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ thơ. cảm. - HS theo dõi - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 3, 4. - HS đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm - Học sinh nhẩm học thuộc lòng - Luyện đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng - Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng. 3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về - HS nêu cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh ? - Về nhà sưu tầm những câu chuyện - HS nghe và thực hiện nói về những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh trên thế giới ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Toán MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm 2 và cm2. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1). 2. Năng lực chung: + Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: (3 phút) - Ổn định tổ chức - Hát - Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện - HS nêu tích đã học - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (20 phút) Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2 a. Hình thành biểu tượng về mm2 - Nêu tên các đơn vị diện tích đã học? - cm2; dm2 ; m2; dam2; hm2 ; km2 -Trong thực tế hay trong khoa học - Học sinh lắng nghe nhiều khi chúng ta cần đo diện tích rất bé mà dùng các đơn vị đo diện tích đã học chưa thuận tiện. Vì vậy, người ta dùng đơn vị đo nhỏ hơn là mm2 - GV treo hình vẽ SGK. Hình vuông cạnh 1mm - Diện tích hình đó là: - Diện tích hình vuông đó là bao 1mm x 1mm = 1mm2 nhiêu ? - Diện tích một hình vuông có cạnh 1mm. - Tương tự như các đơn vị trước, mm2 - 1mm2. là gì? - Ký hiệu mi-li-mét vuông là như thế - Diện tích hình vuông: nào? 1cm x 1cm = 1cm2. - HS quan sát hình vẽ. Tính diện tích - Gấp 100 lần. hình vuông có cạnh 1cm? - Diện tích hình vuông 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích hình vuông có 1cm2 = 100mm2 1 cạnh dài 1mm 1mm2 = cm2 Vậy 1cm2 = ? mm2 100 1mm2 = ? cm2 Học sinh nhắc lại b. Bảng đo đơn vị diện tích - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - GV treo bảng phụ kẻ sẵn phần bảng. - Gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo diện tích bé đến lớn (GV viết bảng kẻ sẵn tên đơn vị đo diện tích) 1m2 = ? dm2 1 Gv ghi vào cột 1m2 = dam2 ? m2 - Tương tự học sinh làm các cột còn lại - Học sinh làm vở, 1 HS làm bảng - GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích của học sinh trên bảng - Hai đơn vị đo diện tích liên kề nhau - Hơn kém nhau 100 lần. hơn kém nhau bao nhiêu lần ? 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - HS đọc a) GV viết các số đo diện tích yêu cầu - Học sinh lần lượt đọc, viết theo cặp học sinh đọc. - Học sinh viết số đo diện tích vào vở b) GV đọc các số đo diện tích yêu cầu và đổi vở để kiểm tra học sinh viết các số đo đó - GV nhận xét chữa bài Bài 2a(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Hướng dẫn học sinh thực hành 2 - Học sinh theo dõi, thực hiện lại phép đổi. hướng dẫn của giáo viên + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé: + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn: 7 hm2 = ...m2 90000m2 = ... hm2 - Biết mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 Tương tự như trên ta có : chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi 9 0000 = ...hm2 từ hm2 ra m2, ta lần lượt đọc tên các hm2 dam2 m2 2 2 đơn vị đo diện tích từ hm2 đến m2, Vậy 90000m = 9 hm mỗi lần đọc viết thêm 2 chữ số 0 vào sau số đo đã cho. Ta có: 7hm 2 = 7 00 00 hm2 dam2 m2 Vậy 7hm2 = 70000 m2 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại - GV chấm, nhận xét. 4. Vận dụng: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài bài tập sau: 6 cm2 = .... mm2 6 cm2 = 400 mm2 2 m2 = ..... dam2 2 m2 = 2/100 dam2 6 dam2 = ..... hm2 6 dam2 = 6/100 hm2 4 hm2 = ..... km2 4 hm2 = 4/100 km2 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Lịch sử PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. năng lực đặc thù - Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX : + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. - HS HTT: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. - Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ảnh trong SGK phóng to. Bản đồ thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà - HS chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(25 phút) Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu. - HS làm việc theo nhóm 4. - GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ + Lần lượt từng HS trình bày thông tin những thông tin tìm hiểu được về của mình trước nhóm, cả nhóm cùng Phan Bội Châu. theo dõi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các - GV tiểu kết, nêu một số nét chính về nhóm khác bổ sung ý kiến. tiểu sử của Phan Bội Châu. Hoạt động 2 : Sơ lược về phong trào Đông du. - Các nhóm thảo luận dưới sự điều - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật khiển của nhóm trưởng. lại những nét chính về phong trào Đông du. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Trình bày kết quả - Phong trào Đông du được khởi xướng - Phong trào Đông du diễn ra vào thời từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh gian nào? Ai là người lãnh đạo? đạo. - Mục đích: đào tạo những người yêu - Mục đích của phong trào là gì? nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật... - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ - Nhật Bản trước kia là một nước trương dựa vào Nhật để đánh Pháp? phong kiến lạc hâu như Việt Nam. Nhật bản đã cải cách trở thành một nước cường thịnh. Ông hi vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh giặc Pháp. - Nhân dân trong nước đặc biệt là - Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200 thanh niên yêu nước hưởng ứng thanh niên sang Nhật học. Càng ngày phong trào như thế nào ? phong trào càng vận động được nhiều người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, họ đã phải làm nhiều nghề... - Kết quả của phong trào Đông du ? - Phong trào Đông du phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại...Phong trào Đông du tan rã. - Phong trào Đông du đã có ý nghĩa - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông như thế nào? du đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. 3. Vận dụng: (5 phút ) - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất - HS nêu bại của phong trào Đông du? - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện Phan Bội Châu. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các phép toán sau: 6cm2 = .mm2 30km2 = hm2 8m2 = ..cm2 200mm2 = cm2 4000dm2 = .m2 34 000hm2 = km2 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Thực hành: (25 phút) Bài 1a,b: HĐ cặp đôi - GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi 35 35 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2 100 100 - GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. - Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho phù hợp, chia sẻ trước lớp - Đáp án nào đúng? Vì sao? - Đáp án B đúng vì : - GV nhận xét phần trả lời của học 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = sinh 305mm2. Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp - Nêu yêu cầu của đề bài? - So sánh các số đo rồi viết dấu thích hợp vào.... - Để so sánh các số đo diện tích chúng - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo ta phải làm gì? rồi mới so sánh. - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở - GV yêu cầu học sinh giải thích làm. 2dm27cm2 = 207cm2 - GV nhận xét - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2 = 207cm2 Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2 3m248dm2 < 4m2 348dm2 < 400dm2 Bài 4: HĐ cá nhân 61km2 > 620hm2 - Gọi học sinh đọc đề. 6100hm2 > 610hm2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm. - GV nhận xét. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả Giải Diện tích của một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của một căn phòng là: 1600 x 150 = 240.000 (cm2) 240.000 (cm2) = 24m2 Đáp số: 24m2 3. Vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu và thực hiện diện tích đã học, làm các câu sau: 71dam2 25m2 .. 7125m2 801cm2 .8dm2 10cm2 12km2 60hm2 .1206hm2 - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HSHTT: đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 - Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ - Học sinh thi đặt câu. đồng âm. - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để - HS thảo luận nhóm làm bài. làm bài tập. - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng - GV nhận xét chữa bài hữu, bạn hữu. + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn - GV nhận xét chữa bài hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực. + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. hợp. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài - Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu. - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4. của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ đó? + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực đoàn kết như người trong một gia cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng đình thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết công - Yêu cầu HS đặt câu với các thành việc ngữ - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở. - Trình bày kết quả - GV nhận xét - 1 số HS đọc câu vừa đặt. 3. Vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông nghị hợp tác. cũng cạn. + Chia ngọt sẻ bùi. + Đồng cam cộng khổ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHIỀU Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm khi làm đơn và làm đơn đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra. + Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả - HS đọc cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuân) - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên bày sắc cầu vồng” - Chất độc màu da cam là gì ? - Chất độc đựng trong thùng chứa có đánh dấu phân biệt bằng màu da cam. - Yêu cầu HS TL nhóm đôi để - Các nhóm thảo luận- trình bày TLCH: - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói + Chất độc màu da cam gây ra những mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều hậu quả gì cho con người ? loài muông thú gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn và 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân của chất độc màu da cam. - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật + Chúng ta cần làm gì để giảm bớt chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động nỗi đau cho những nạn nhân chất độc viên họ màu da cam? - Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm + Địa phương em có người bị nhiễm chất độc màu da cam. Cuộc sống của chất độc màu da cam không ? Cuộc họ vô cùng khó khăn về vật chất, tinh sống của họ ra sao? thần. Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời chỉ nằm la hét, thần kinh. - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ + Em biết tham gia phong trào nào để kiện Mỹ của các nạn nhân chất độc giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam trường em đã tham gia. màu da cam? - GV tóm tắt kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da - Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? cam. - Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã... - Nơi nhận đơn em viết gì ? - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức - Phần lý do viết đơn em viết gì ? hoạt động, em thấy việc làm của Đội thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện vọng muốn được là thành viên của Đội đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau... da cam. - HS viết đơn theo yêu cầu. - Yêu cầu HS viết đơn - Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng tâm phải nêu bật sự đồng tình của mình với hoạt động đội tình nguyện. - 5 em đọc đơn trước lớp. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Nêu các nội dung cần có của một lá - HS nêu đơn? - Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ - HS nghe và thực hiện học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét . - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt rét. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi. - HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. - Tích cực tham gia phòng bênh sốt rét. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK/26,27 -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô- phen” phóng to. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Thuốc kháng sinh là gì ? + Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà em biết ? + Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những tác hại gì đối với sức khỏe con người ? + Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Bài mới “Phòng bệnh sốt rét” - HS nghi bảng 2. Khám phá:(27 phút) * Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ” - GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác - HS tiến hành chơi sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: - HS trả lời a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế d) Đường lây truyền: do muỗi A-no- nào? phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. - GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. * Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân (Nhóm trưởng điều khiển) - GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A- - HS quan sát no-phen” phóng to lên bảng. - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? - 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A- Vòng đời của nó? no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” dung thể hiện trên hình vẽ. - GV gọi một vài nhóm trả lời , các nhóm - HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ. khác bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt - Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27 rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 3.Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Ở địa phương em có xảy ra bệnh sốt rét - HS nêu không ? Nếu có thì địa phương em đã áp dụng biện pháp nào để phòng chống ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ tư ngày 12 Tháng 10 năm 2022 Toán HÉC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì 7ha = m2 1 ha = m2 chiến thắng. 10 16ha = m2 1 ha = 4 m2 1km2 = ha 1 km2 = 100 ha 40km2 = ha 2 km2 = - Lớp theo dõi nhận xét 5 - Học sinh ghi vở ha - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá (10 phút) * Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha. - Học sinh lắng nghe - Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... người ta thường dùng đơn vị đo héc - Học sinh nghe và viết: ta. - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2 - 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. 2 - 1hm2 = ?m2 1ha = 10.000m - Vậy 1ha = ?m2 - HS nhắc lại - Yêu cầu học sinh nhắc lại 3. Thực hành: (20 phút) Bài 1a,b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp + 4ha = 40 000m2 - GV nhận xét chữa bài. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2 - Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số nên 4ha = 40 000m2 phần. 3 + km2 =....... ha 4 Vì 1km2 =100ha 3 3 nên km2 =100ha x = 75ha 4 4 3 Vậy km2 = 75ha 4 + 800 000m2 = ...... ha Vì 1ha = 10 000m2 nên: 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha Vậy 800 000m2 = 80ha Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề. - Gọi HS đọc đề bài. - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. 22 200ha = 222km2 - GV nhận xét chữa bài Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2 Bài 3: HĐ nhóm - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe. - Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo - Yêu cầu HS làm bài luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo - GV nhận xét chữa bài cáo kết quả trước lớp a) 85km2 < 850ha Ta có 85km2 = 8500ha. Vậy ta điền vào ô trống chữ S + 51ha > 60.000m2 51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ 7 + 4dm27cm2 = 4 dm2 10 7 7 4dm27cm2 = 4dm2 dm2- = 4 dm2 10 10 Nên điền vào ô trống chữ S 4. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe + Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2) + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 công đất = 1000m2) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) . - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK. - GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: (10 phút): - Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu. - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi. Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. - Giới thiệu về Nam Phi. - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn: + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác- thai. + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển: trong nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó. - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một - Học sinh đọc chú giải. số từ khó. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. 2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả: + Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, đen bị đối xử như thế nào? lương thấp sống chữa bệnh làm việc khu + Người dân Nam Phi làm gì để xoá riêng không được hưởng tự do, dân bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? chủ. + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc - Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh đấu tranh được nhiều người ủng hộ và chống chế độ a-pác-thai được đông giành được chiến thắng. đảo người ủng hộ? + Vì họ không chấp nhận chính sách phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này - Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da. - Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất đê-la ? cần xoá bỏ. - Nêu nội dung bài? - Học sinh nêu. - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, - KL: Dưới chế độ a-pác-thai người ca ngợi cuộc đấu tranh của người da da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn đen ở Nam Phi. không có quyền tự do, bị coi như - HS nghe công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài đoạn 3. + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp. theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng + GV nhận xét, tuyên dương hay. 4. Vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu xong bài tập đọc này ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_tran.docx