Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 23 trang Bích Thủy 27/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Toán
 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Bước đầu nhận biết tên các hàng số thập phân( dạng 
đơn giản thường gặp)
 - Tiếp tục học cách đọc, viết số thập phân. Chuyển phân số thành hỗn số có 
chứa phân số thập phân.
 - HS cần làm bài 1, 2a,b. Khuyến khích làm thêm các bài còn lại. 
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng ham mê học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 Chơi trò chơi: “ Đọc viết số thập phân”
 - Tổ chức cho HS theo nhóm 2
 - Mỗi bạn trong nhóm viết một vài số thập phân 
 - Yêu cầu bạn đọc số thập phận và nêu phần nguyên và nêu phần thập phân 
 của mỗi số thập phân em vừa viết
 - nhận xét bạn
 2. Hoạt động khám phá.
 * Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân.
 Phân tích các hàng của số thập phân 375,406 và ghi vào bảng sau:
 Số thập 3 7 5 , 4 0 6
 phân
 Phần Phần Phần 
 Hàng Trăm chục đơn vị mười trăm nghìn
 - HS quan sát và đọc bảng phân tích trên.
 + Nêu các hàng của phần nguyên, phần thập phân trong số thập phân trên.
 + Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng cao hơn kề nó? 
 - Cho ví dụ.
 + Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy của hàng thấp hơn kề nó? 
 75 + HS nêu tên các hàng và giá trị của mỗi hàng một số ví dụ.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: 
 - HS tự làm bài vào vở.
 - HS nối tiếp nhau đọc kết quả, HS nhận xét, GV kết luận. 
 Bài 2: (Khuyến khích HS làm thêm câu c,d,e)
 Cho HS viết các số thập phân rồi chữa bài. 
 Kết quả: a) 5,9 b) 24,18 c) 55,555 d) 2002,08 
 Bài 3: (Khuyến khích HS làm thêm) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Kết quả: 63,3 = 6 33 18 05 = 18 5 217, 908 = 217 908
 100 100 1000
 - GV theo dõi kèm cặp HS yếu.
 - GV tuyên dương những HS làm bài nhanh và đúng.
 4. Hoạt động vận dụng
 - GV yêu cầu HS nhắc lại các hàng của số thập phân: 345,678
 - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 
;0,072 ; 3,003.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài ở nhà và chuẩn bị tiết sau: Luyện tập
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Tập đọc
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI
 I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng : - Đọc đúng từ phiên âm, tiếng nước ngoài và các số 
liệu thống kê trong bài.
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc, ở Nam Phi và cuộc đấu tranh 
đòi bình đẳng của những người da màu.
 - Không hỏi câu hỏi 3.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều 
bình đẳng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 76 Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Hoạt động khởi động
 - Đọc thuộc lòng một đoạn trong bài Ê-mi-li, con..
 + Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền 
Mĩ ?
 - GV giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 a. Luyện đọc:
 - GV giải thích: chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối 
xử bất công với ngươi da đen và người da màu .
 - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn toàn bài .
 GV ghi bảng từ khó và cho đọc đồng thanh .
 - Cho HS đọc chú giải .
 - GV hướng dẫn HS đọc toàn bài 
 b. Tìm hiểu bài:
 - HS thảo luận theo N4:
 + Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào ?
 - GV chốt ý 1: Người da đen bị đối xử thậm tệ dưới chế độ phân biệt chủng 
tộc A-pác-thai.
 + Người dân Nam Phi làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
 + Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người 
trên thế giới ủng hộ ?
 - GV chốt ý 2: Sự đấu tranh bền bỉ của người dân Nam Phi đã xóa bỏ chế 
độ phân biệt chủng tộc
 + Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.?
 - HS báo cáo kết quả thảo luận .
 - GV cho HS rút ra ý chính:
 - Cho HS nêu nội dung của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và 
cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .
 c. Luyện đọc diễn cảm:
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 - GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 3.
 - GV đọc mẫu .
 - Cho HS luyện đọc theo cặp .
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
 3. Hoạt động vận dụng
 - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ?
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
 77 ......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng: Biết:
 - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
 - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp bài tập sau: Tính diện 
tích một nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng 6 m chiều dài bằng 4 chiều rộng.
 3
 - Chữa bài, nhận xét.
 - GV nêu mục tiêu tiết học.
 2. Hoạt động thực hành
 Hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa:
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
 Phần a.GV hướng dẫn cả lớp làm chung phép tính đầu ở bảng giúp HS biết 
thực hiện chuyển một phân số thành hỗn số theo hai bước.
 Phần b. Cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
 - Gọi HS làm mẫu 1 bài ở bảng sâu đó cả lớp tự làm bài vào vở.
 Bài 2:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV cùng cả lớp làm chung phân số thứ nhất ở bảng.
 - Yêu cầu HS làm vào vở 3 phân số 2, 3, 4.
 - Gọi HS chữa bài. Nhận xét.
 45 834 1954
 = 4,5 = 83,4 = 19,54 
 10 10 100
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm ở bảng để chữa bài.
 78 Bài 4: Khuyến khích HS làm tại lớp.
 GV cùng cả lớp chữa bài
 3 6 3 60
 a) = ; = 
 5 10 5 100
 6 60
 b) = 0,6 ; = 0,60
 10 100
 3
 c) Có thể viết thành các số thập phân: 0,6 ; 0,60; ...
 5
 3
 - Qua bài tập trên em thấy những số thập phân nào bằng . Các phân số này 
 5
có bằng nhau không? Vì sao?
 - GV nhận xét, tuyên dương những HS làm bài nhanh và đúng.
 3. Hoạt động vận dụng
 - GV chấm bài, nhận xét HS làm bài.
 - Chuyển các số thập phân sau thành hỗn số:
 15 7
 4,15 4 81,07 81
 100 100
 7 12
 6,7 6 20,012 20
 10 1000
 - Dặn HS ôn bài, hoàn thành các bài tập của tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Chính tả
 DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG - KÌ DIỆU RỪNG XANH
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống 
trong đoạn thơ; thực hiện được 2 trong 3 ý của BT3. HS khá làm được đầy đủ bài 
3.( trang 66)
 - Tìm đúng các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2; tìm được tiếng có vần 
uyên thích hợp để điền vào ô trống BT3..( trang 77)
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả.
 I. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 79 - Gọi 2 HS ( Ánh, Na)
 - Viết các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa.
 - Em có nhận xét gì về quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm 
đôi ưa/ ươ?
 2. Hoạt động thực hành
 a, HS làm bài tập chính tả SGK trang 66
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 3:
 - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
 -Yêu cầu HS Làm 2 trong 3 ý a, b, c.
 - GVchấm, chữa bài.
 b, HS làm bài tập chính tả SGK trang 77
 Bài tập 2:
 - HS viết các tiếng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
 - Nhận xết cách đánh dấu thanh.
 Bài tập 3: 
 - Yêu cầu1 HS đọc đề bài 3, cả lớp lắng nghe.
 - HS quan sát tranh minh hoạ để làm bài theo nhóm. 
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác, GV nhận xét.
 - 1 HS đọc câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên.
 Bài tập 4:
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ 
chấm.
 - Một số HS nêu kết quả.
 - HS khác, GV nhận xét
 3. Hoạt động vận dụng
 - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa ia và iê
 - Cho HS viết các tiếng: khuyết, truyền, chuyện, quyển
 - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập còn lại.
 - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa ia, iê và yê
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 80 ............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC.
 I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng :Giúp HS hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng 
hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu 
với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3. 
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Từ điển HS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Hoạt động khởi động
 Cho ví dụ về một số từ đồng âm, đặt câu với những từ dó.
 Thế nào là từ đồng âm ?
 - GV giới thiệu bài.
 2. Hoạt động thực hành
 Bài tập 1:
 - HS làm bài theo nhóm 4. 
 - Đọc từng từ, tìm hiểu nghĩa của từ hữu trong các từ.
 - Viết lại từ theo các nhóm.
 - Tổ chức cho HS thi tiếp sức
 - HS giải nghĩa các từ và nói tại sao lại xếp vào nhóm đó.
 Bài tập 2:
 - Tổ chức HS như bài tập 1.
 Bài tập 3:
 - HS nối tiếp nhau đặt câu. Sau đó đặt 5 câu vào vở.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Học thuộc các thành ngữ đã học.
 - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu nghị hợp tác.
 - Hỏi người thân để biết mỗi thành ngữ dưới đây muốn nói điều gì?
 + Bốn biển một nhà
 + Kề vai sát cánh
 + Chung lưng đấu cật
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 81 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
 I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng :- Đọc đúng các tên các người nước ngoài trong bài; 
bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
 - Hiểu nội dung bài: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống 
hách một bài học sâu sắc.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất:Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ 
xâm lược.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Tranh minh họa trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Hoạt động khởi động
 - Đọc nối tiếp bài Sự sụp đổ chế độ A-pác-thai và trả lồ một số câu hỏi.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá.
 a. Luyện đọc.
 - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho 
từng HS.
 - Hướng dẫn luyện đọc tiếng khó.
 - HS đọc phần chú giải.
 - HS đọc nối tiếp đoạn.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu.
 b. Tìm hiểu bài.
 - HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trong SGK.
 + Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những 
người trên tàu? (Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, trong thời gian Pháp bị 
phát xít Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay hô to: 
Hít le muôn năm!)
 + Vì sao tên sĩ quan có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
 82 (Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng. Hắn càng bực khi biết cụ già 
 thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp lại 
lời hắn bằng tiếng Đức.)
 + Nhà văn Si-le được cụ già đánh giá như thế nào?
 (Nhà văn Si-le được cụ già đánh giá là một nhà văn quốc tế.)
 + Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
 (Ông cụ không ghét tiếng Đức và người Đức mà chỉ ghét những tên phát xít 
Đức xâm lược.)
 + Lời đáp của cụ già cuối truyện ngụ ý gì? (Si-le xem các người là kẻ cướp.)
 - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 - GV nhận xét và nêu giải đáp đúng.
 + Câu chuyện muốn nói lên điều gì? 
 - GV chốt và ghi ý nghĩa: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân 
biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một 
bài học nhẹ nhàng mà sâu cay
 c. Luyện đọc diễn cảm.
 - 3 HS đọc toàn bài.
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Phát biểu suy nghĩ của em về cụ già trong truyện
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS nhận biết: 
 1. Kiến thức kĩ năng: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân 
hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số 
thập phân không thay đổi.
 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất:Yêu thích học toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 83 Bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển các STP 
sau thành hỗn số: 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 
- GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá.
 *. Phát hiện đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần 
TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có )ở tận cùng bên phải của STP đó.
 - GV hướng dẫn HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các VD của bài học 
để nhận ra rằng:
 0,9 = 0,90 0,90 = 0,900
 0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
 - HS tự nêu nhận xét như SGK.
 - HS nêu VD minh hoạ.
 Lưu ý: Số tự nhiên được coi là STP đặc biệt có phần thập phân là 0 hoặc 00...
 VD: 15 = 15,0 = 15,00...
 3. Hoạt động thực hành
 * GV tổ chức cho cả lớp làm BT 1 và BT 2; HS khá, giỏi làm thêm các BT 
còn lại.
 Bài 1: 
 a- HS nêu yêu cầu bài 
 - HS thảo luận nhóm N2. Hoàn thành bài.
 - HS chữa bài
 a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04 b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
 - HS khác, GV nhận xét và chốt đáp án.
 * Lưu ý: Bài 35,020 = 35,02 (không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười)
 * Chú ý: 3,0400 khi viết dưới dạng gọn hơn có thể là: 3,040 hoặc 3, 04. Tuy 
nhiên GV nên yêu cầu HS viết ở dạng gọn nhất.
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
 - HS tự làm cá nhân rồi chữa bài
 - Kết quả của phần a): 5,612 ; 17,200 ; 480,590.
 b) 24,500 ; 80,010
 Bài 3: Khuyến khích HS làm . HS tự làm bài và chữa bài.
 - Học sinh làm bài rồi chữa bài nhanh.
 0,100 = 100 = 1 0,100 = 0,10 = 10 = 1 ; 0,100 = 0,1 = 1
 1000 10 100 10 10
 => Lan, Mĩ viết đúng, Hùng viết sai.
 4. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập 
phân:
 84 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = 
 -Tìm được các số thập phân bằng nhau
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Lịch sử
 PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu 
thế kỉ XX.
 - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống 
thực dân Pháp.
 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu phục vụ bài học.
 2.Năng lực:
 + Năng lực nhận thức lịch sử: Kể được đôi nét về cuộc đời, hoạt động của 
Phan Bội Châu.
 + Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập 
(kênh hình, kênh chữ, )
 + Năng lực vận dụng kiến thức: -Kể tên những trường học, con đường mang 
tên Phan Bội Châu.
 -Viết 3 – 5 dòng nói về nhà yêu nước Phan Bội Châu .( Có thể cho về nhà 
viết)
 3. Phẩm chất: Biết ơn và tự hào về nhân vật lịch sử Phan Bội Châu 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 GV: - Hình trong SGK phóng to, chuẩn bị máy chiếu.
 - Bản đồ thế giới (để xác định vị trí Nhật Bản)
 - Tranh ảnh tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
 HS: - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: Đi tìm nhân vật lịch sử ( Trình chiếu)
 Nếu các câu hỏi để hoc sinh tìm ra các nhân vật LS: Nguyễn Trường Tộ, 
Trương Đinh, tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi.
 - Giáo viên trình chiếu chân dung Phan Bội Châu và hỏi: Em có biết nhân 
vật lịch sử này tên là gì, có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà không?
 HS trả lời và GV dẫn vào bài mới.
 2.Hoạt động khám phá
 a.Tìm hiểu đôi nét về tiểu sử Phan Bội Châu
 85 GV: Bằng sự hiểu biết của mình và đọc thông tin trong sách giáo khoa, em 
hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về Phan Bội Châu.
 * Thảo luận nhóm 2 trong thời gian 4p
 + HS Chia sẽ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu em tìm hiểu được về 
Phan Bội Châu?
 + Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thông tin để viết thành tiểu sử của Phan 
Bội Châu?
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình làm việc.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
 - GV nhận xét phần báo cáo của HS và Trình chiếu một số hình ảnh liên 
quan đến Phan Bội Chấu và một số nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu.
 b. Tìm hiểu về phong trào Đông Du
 - GV yêu cầu HS nói lên hiểu biết của mình về nghĩa của từ “ Đông Du” 
 - HS làm việc theo nhóm 4 cùng đọc SGK, thảo luận câu hỏi theo phiếu học 
tập
 PHIẾU HỌC TẬP
 Nhóm .....
 Câu 1: Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo?
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Câu 2: Mục đích của phong trào là gì?
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Câu 3: Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng 
ứng phong trào Đông Du như thế nào?
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Câu 4: Thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học tập với điều kiện như thế 
nào?
 ............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Câu 5: Tại sao trong điều kiện ấy họ vẫn hăng say học tập?
 ............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Câu 6: Nêu kết quả và ý nghĩa của phong trào Đông Du?
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 - Nhóm thảo luận và nêu ý kiến trong thời gian 8p.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trong phiếu học tập.
 - Nhóm bạn nhận xét.
 86 - GV tiểu kết kết quả báo cáo của HS. 
 - Trình chiếu bản đồ TG và cho hs xác định vị trí nước Nhật. 
 - GV trình chiếu cho một số hình ảnh về Phan Bội Châu và phong trào Đông 
Du
 3. Hoạt động vận dụng
 * Luyện tập
 - HS đọc ghi nhớ sgk.
 - Trò chơi: Ô chữ kì diệu ( máy chiếu)
 * Vận dụng:
 + Kể được tên đường phố, trường học mang tên Phan Bội Châu .
 + Nêu và ghi lại những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu khoảng 3 đến 5 
dòng.
 - GV chốt lại kiến thức bài.
 - Nhận xét tiết học
 -Tìm được các số thập phân bằng nhau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS 
 1. Kiến thức kĩ năng : Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, 
đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tập làm đơn đúng mẫu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Hoạt động khởi động
 - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả 
cảnh cuối tuân)
 - GV nhận xét, đánh giá
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành
 Bài tập 1: HS nối tiếp đọc theo đoạn bài văn Thần chết tên 7 sắc cầu vồng .
 87 - Lần lượt hỏi HS:
 + Chất đọc màu da cam gây ra những hậu quả gì ?
 + Chúng ta có thể làm gì để giảm nỗi đau cho nạn nhân chất độc màu da 
cam?
 + Em đã biết hoặc tham gia những phong trào nào để ủng hộ hay giúp đỡ các 
nạn nhân chất độc màu da cam ?
 - GV tổng kết ý.
 Bài tập 2. 
 - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
 - GV nêu câu hỏi để HS tìm hiểu bài.
 + Hãy đọc tên đơn em sẽ viết.
 + Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
 + Còn phần lí do viết đơn?
 - HS viết đơn.
 - HS đọc lá đơn đã hoàn chỉnh.
 - HS nhận xét bài làm của bạn, nhận xét theo các yêu cầu sau:
 + Đơn viết có đúng thể thức không? Trình bày có sáng tạo không? Lí do, 
nguyện vọng có rõ không?
 - GV nhận xét, kết luận một số bài làm của HS và nhận xét kĩ năng viết đơn 
của HS.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Nêu các nội dung cần có của một lá đơn?
 - Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ học. Chuẩn bị bài: Tả cảnh sông nước
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Toán
 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN 
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp HS biết:
 - Cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự 
từ bé đến lớn và ngược lại.
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.
 88 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền điện". Một bạn đọc một số thập phân bất kì 
sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số thập phân bằng với 
số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không 
nêu được thì thua cuộc. 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS
 - Giới thiệu bài - ghi bảng.
 2. Hoạt động khám phá.
 a, Hướng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên khác nhau
 VD: 8,1 và 7,9
 - GV hướng dẫn HS so sánh hai độ dài 8,1 m và 7,9 m như trong SGK
 - GV giúp HS nêu nhận xét: Trong hai STP có phần nguyên khác nhau, STP 
nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
 - HS tự lấy VD.
 b, Hướng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau, phần thập 
phân khác nhau
 VD: 35,7 và 35,698.
 - HS tự so sánh như SGK.
 - HS rút ra kết luận về cách so sánh hai số thập phân.
 3. Hoạt động thực hành
 * GV tổ chức cho cả lớp làm BT 1 và BT 2; HS khá, giỏi làm thêm các BT 
còn lại.
 Bài 1: Cho HS làm vào nháp, rồi nêu kết quả.
 Bài 2, 3: Cho HS làm vào vở ô li. 
 - HS tự làm bài.
 - GV theo dõi giúp đỡ em yếu.
 - HS chữa bài. Bài 2: 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01
 Bài 3: 0,4; 0,321; 0,32 ; 0,197 ; 0,187
 - Khi HS chữa bài, GV cho HS giải thích cách làm.
 4. Hoạt động vận dụng
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
69,99 70,01 0,4 0,36
 95,7 95,68 81,01 81,010 
 - Nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 89 ......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.
 - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc và từ mang trong các câu văn có dùng từ 
nhiều nghĩa; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của các từ chỉ bộ phận cơ thể người 
và động vật.
 - HS khá làm được bài tập 2. 
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: Biết sử dụng từ phù hợp với văn cảnh.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động Khởi động
 - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi sau
 - Tìm 3 cặp từ đồng âm và đặt câu với các cặp từ đó.
 2. Hoạt động khám phá
 1. Nhận xét
 Bài tập 1: 
 HS làm bài vào vở bài tập sau đó cho HS đọc kết quả bài làm của mình .
 - GV nhận xét đưa ra kết luận đúng.
 - Cho HS nhắc lại nghĩa của từng từ.
 Bài tập 2:
 - HS thảo luận theo cặp rồi báo cáo kết quả thảo luận.
 - GV hỏi thêm: Nghĩa của các từ tai, răng, mũi ở hai bài tập có gì giống nhau?
 - GV nêu kết luận: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ bao giờ cũng có mối 
liên hệ với nhau.
 GV hỏi, vậy:
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa?
 + Thế nào là nghĩa gốc?
 + Thế nào là nghĩa chuyển?
 GV: Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau, 
nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nó khác hẳn với từ đồng âm. Nghĩa của từ 
đồng âm hoàn toàn khác nhau.
 3. Phần ghi nhớ: 
 - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 - HS lấy một số ví dụ minh họa.
 90 3. Hoạt động thực hành
 HS làm bài tập 1, 2 trong vở bài tập.
 Bài 2: Yêu cầu HS khá, giỏi làm cả bài. Số em còn lại chỉ làm với 3 - 5 từ.
 HS tự thực hành làm bài.
 -Tổ chức chữa bài. Củng cố.
 4. Hoạt động vận dụng
 - Học thuộc phần ghi nhớ. Tìm thêm một số từ nhiều nghĩa.
 Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp:
 a) Tàu ăn hàng ở cảng.
 b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.
 c) Da bạn ăn phấn lắm.
 d) Hồ dán không ăn giấy.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận biết được cách quan sát để tả cảnh trong hai 
đoạn văn trích.
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 3. Phẩm chất:Thích luyện tập tả cảnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Các tranh ảnh minh họa cảnh sông nước.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Hoạt động khởi động
 - Thu, nhận xét bài tập Đơn xin gia nhập Đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân 
chất độc màu da cam. 
 2. Hoạt động thực hành
 Bài tập 1: Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1.
 - Trả lời các câu hỏi ở mỗi đoạn văn.
 Đoạn a:
 + Nhà văn Vũ Tú Nam đó miêu tả cảnh sông nước nào?
 91 + Đoạn văn tả đặc diểm nào của biển?
 + Để tả đặc điểm đã, tác giả đã quan sát những gì vào những thời điểm nào?
 + Tác giả sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
 + Khi miêu tả biển, tác giả đã cã những liên tưởng thó vị như thế nào?
 + Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi với nội dung:
 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
 * Đoạn b: ( Tương tự với các câu hỏi của đoạn văn a,)
 Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV kiểm tra những ghi chép của HS đã ghi chép được về cảnh sông nước 
cụ thể.
 - GV giới thiệu cho HS các tranh, ảnh về sông, biển, con suối đã sưu tầm 
được.
 - GV nêu một số gợi ý khi tả sông nước.
 - Yêu cầu HS dựa vào dàn ý chung của văn tả cảnh và kết quả quan sát được 
để lập dàn ý.
 - Yêu cầu HS làm dàn bài vào vở, em lên bảng làm.
 - GV sửa bài dàn ý trên bảng lớp.
 - Gọi một số HS đọc dàn ý ở vở. Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Nhận xét tiết học.
 - Hoàn thiện dàn bài văn miêu tả cảnh sông nước.
 - Sưu tầm tranh ảnh về cảnh sông nước
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: - So sánh hai số thập phân; sắp xếp các số thập phân 
theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 92 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ nhanh": Một HS nêu một số thập phân bất kì 
sau đó chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn hơn số thập phân vừa nêu.
- GV nhận xét, tuyên dương
 - GV nêu bài tập: 
 Sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé lớn: 0,321; 0,197; 0,187; 0,4; 0,32.
 - Gọi một HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp.
 2. Hoạt động thực hành
 * GV tổ chức cho cả lớp làm BT 1; 2; 3 và BT 4a. Khuyến khích HS hoàn 
thành các bài còn lại.
 Hoạt động 1: So sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo 
thứ tự từ bé đến lớn
 Bài 1: HS nêu yêu cầu – GV ghi bài lên bảng, gọi lần lượt 2 em lên bảng lớp 
làm, cả lớp làm vào vở, GV chữa bài, nhận xét, thống nhất kết quả:
 - Thứ tự các dấu cần điền là: >; = ; 
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
 Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Kết quả là: 4,23 ; 4,32; 5,3 ; 5,7 ; 6,02.
 Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
 Kết quả là: 9,708 < 9,718.
 Hoạt động 2: Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập 
phân.
 - HS chữa bài ở bảng lớp, giải thích cách làm
 Bài 4: a. x = 1 vì 0,9 < 1 <1,2.
 b. x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
 3. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS làm bài tập sau: Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
 a) 23,651 > 23,6 5
 b) 1,235 = 1,235 
 c) 21,832 < 21, 00
 - Nhận xét tiết học
 - Về hoàn thành các bài tập còn lại.
 93 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Địa lí
 KHÍ HẬU
 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa 
nước ta.
 - Chỉ được trên bản đồ ranh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
 - Biết sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: Yêu quý, bảo vệ môi trường
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ khí hậu Việt Nam.
 - Quả địa cầu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau:
 + Nêu diện tích của nước ta ?
 + Nước ta nằm ở khu vực nào ?
 + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính?
 + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta?
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
 - Làm việc theo nhóm 6: HS trong nhóm quan sát quả địa cầu và đọc nội 
dung SGK rồi thảo luận câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
 - Gọi HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và tháng 7.
 - Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió mưa thay 
đổi theo mùa.
 b. Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt
 - HS làm việc theo nhóm 2
 94

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_dang.doc