Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 24 trang Bích Thủy 27/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Toán
 HÉC - TA
 I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng :- HS Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện 
tích héc-ta. Mối quan hệ giữa hécta và mét vuông.
 - Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc-ta, vận dụng để 
giải các bài toán có liên quan.
 - Bài cần làm: 1a (2dòng đầu), 1b( cột đầu), 2. Khuyến khích HS làm thêm 
các bài còn lại. 
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất:Yêu thích học toán
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Khởi động
 - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau
 - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 6 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn 
thì chiến thắng.
 * Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 6m256dm2 = dm2 4m279dm2 = ..m2 16ha = m2 
 1 hm2 = m2 40km2 = hm2 2 km2 = hm2 
 4 5
 Hoạt động 2: Khám phá
 + 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu: ha.
 + Như vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông ?
 HS nêu, GV ghi bảng:
 1 ha = 100 m2
 Hoạt động 3: Thực hành:
 HS cần làm: 1a (2dòng đầu), 1b( cột đầu), 2. Khuyến khích HS làm thêm các 
bài còn lại. 
 Bài 1: HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm bài1a (2 dòng đầu),bài 1b (cột đầu) vào vở.
 - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. Yêu cầu 1 số em nêu cả cách làm.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 Hỏi 1 số HS cách làm.
 - Với các bài còn lại, khuyến khích HS khá, giỏi làm hoàn thành tại lớp.
 61 Còn HS khác về nhà làm.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả
 - HS nhận xét và thống nhất kết quả
 Bài 4: HS đọc yêu cầu đề
 - HS thảo luận theo cặp tự làm bài vào vở
 - Đại diện nhóm trình bày
 - Cả lớp thống nhất kết quả, GV kết luận
 Đáp số: 3000 m2
 Hoạt động 4: Vận dụng
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. 
 - Nhận xét giờ học. 
 Em có biết: Tổng diện tích rừng của nước ta là bao nhiêu? Vùng nào có diện 
tích rừng lớn nhất?
 + Tổng diện tích rừng cảu Việt Nam là: 13 258 843 ha
 + Phân bố theo các khu vực
 a, Tây Nguyên: 2 828 565 ha
 b, Đông Bắc: 2 231 174 ha
 c, Tây Bắc: 1 376 952 ha
 d, Bắc Trung bộ: 1999855ha
 đ Duyên hải miền Trung: 1436036ha
 e, Đông Nam bộ: 292038ha
 g, Tây Nam bộ: 58 601 ha
 h, Vùng đồng bằng sông Hồng: 49 702 ha
 + Em cùng bố mẹ nêu tầm quan trọng của rừng đối với đời sống con người?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Tập đọc
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng
 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của 
người kể chuyện với chuyên gia nước bạn 
 - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhânViệt 
Nam
 62 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng đọc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Tranh cầu Thăng Long, nhà máy thủy điện Hoà Bình, cầu Mĩ Thuận.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất Trả lời câu hỏi ở SGK
 - HS nhận xét, GV kết luận
 + Kể những điều em biết về sự giúp đỡ của bạn bè năm châu dành cho Việt 
Nam
 - GV Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Khám phá 
 a, Luyện đọc:
 - HS giỏi đọc một lượt toàn bài
 - HS đọc nối tiếp từng đoạn
 - HS luyện đọc theo cặp
 - Một HS đọc toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 b, Tìm hiểu bài:
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
 - HS đọc thầm bài, thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 Đoạn 1:
 - 1HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
 + Anh Thuỷ gặp a-lếch-xây ở đâu? (Hai người gặp nhau ở công trường xây 
dựng). 
 + Vì sao anh Thuỷ kiến A-lếch-xây đặc biệt chú ý? (Vóc người cao lớn; mái
tóc màu vàng óng ửng lên một mảng nắng ; thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo
xanh công nhân ; khuôn mặt to chất phác).
 Ý 1: Những ấn tượng đầu tiên của anh Thủy về A-lếch-xây.
 Đoạn 2:
 - 1HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm.
 + Tìm những chi tiết miêu tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ với A-lếch-xây?
 (Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ 
nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ)
 + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?
 ( Chi tiết tả anh A- lếch- xây xuất hiện ở công trường 
 Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A- lếch xây. Họ rất nhau về 
công việc . Họ rất nói chuyện rất cởi mở, thân mật)
 Ý 2: Cuộc gặp gỡ cởi mở, thân mật giữa 2 người bạn đồng nghiệp.
 63 - HS dựa vào nội dung bài đọc kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ.
 - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.
 - GV nhận xét, chốt ý:
 Nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt 
Nam.
 *, Luyện đọc:
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Cho HS thi đọc trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
 Hoạt động 4: Vận dụng
 + Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?
 - GV nhận xét tiết học
 - Tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc.
 - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các 
nước trên thế giới.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
 1. Kiến thức kĩ năng :- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo 
diện tích đã học.Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
 - Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.
 - Bài cần làm: 1(a,b); 2; 3. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại.
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất:Yêu thích học toán
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Khởi động
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 3
 km2 = ha 2300ha = .km2 3km2 5hm2 = ha
 4
 64 - GV giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
 - GV nêu câu hỏi gợi ý HS phân tích đề tìm ra bước tính.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài.
 Kết quả: a, 50000m2 2000000m2 
 b, 4 m2 15 m2 7 m2 
 c, 6 17 m 2 ; 9 5 m2 35 m2 
 100 100 100
 Bài 2: GV nêu đề bài.
 - HS tự làm bài, gọi HS nêu kết quả và giải thích cách làm
 - Cả lớp thống nhất kết quả.
 Bài 3.
 - Yêu cầu HS đọc đề: xác định bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
 - Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
 - GV theo dõi HS làm nhắc nhở HS còn yếu.
 - GV chữa bài của HS trên bảng phụ và chốt lại cách làm.
 Đáp số: 6 720 000 (đồng)
 Bài 4: Khuyến khích học sinh làm thêm nếu còn thời gian
 - Yêu cầu HS đọc đề và nêu cách làm bài sau đó cho HS tự làm bài vào vở.
 - Gọi HS đọc kết quả.
 - HS khác nhận xét, GV chốt đáp án đúng.
 Đáp số: 30 000 m2 hay 3 ha
 - GV khen ngợi những HS làm bài nhanh và đúng.
 Hoạt động 3: Vận dụng
 - Nhắc lại các đơn vị đo diện tích .
 - Ôn các đơn vị đo diện tích đã học.
 - Em cùng người thân giả bài toán sau:: Một khu đất hình chữ nhật có chiều 
dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 220m. Người ta sử dụng 9 diện tích khu đất 
 14
để trồng cây ăn quả, phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích đất trồng hoa bao 
nhiêu héc-ta?
 Lịch sử
 PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng 
 -Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ 
XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
 65 + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc 
tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day 
dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc.
 + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để 
trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
 -Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu phục vụ bài học.
 * Định hướng thái độ: Biết ơn và tự hào về nhân vật lịch sử Phan Bội Châu 
 2.Năng lực:
 + Năng lực nhận thức lịch sử: Kể được đôi nét về cuộc đời, hoạt động của 
Phan Bội Châu.
 + Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập 
(kênh hình, kênh chữ, )
 + Năng lực vận dụng kiến thức: Kể tên những trường học, con đường mang 
tên Phan Bội Châu. Viết 3 – 5 dòng nói về nhà yêu nước Phan Bội Châu ( Có thể 
cho về nhà viết)
 3.Thái độ:Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy chiếu. Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1:khởi động 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đi tìm nhân vật lịch sử ( Trình chiếu)
 - Nếu các câu hỏi để hoc sinh tìm ra các nhân vật LS: Nguyễn Trường Tộ, 
Trương Đinh, tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi.
 - Giáo viên trình chiếu chân dung Phan Bội Châu và hỏi: Em có biết nhân 
vật lịch sử này tên là gì, có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà không?
 HS trả lời và GV dẫn vào bài mới: Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
 Hoạt động 2: Khám phá
 1.Tìm hiểu đôi nét về tiểu sử Phan Bội Châu
 GV: Bằng sự hiểu biết của mình và đọc thông tin trong sách giáo khoa, em 
hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về Phan Bội Châu.
 * Thảo luận nhóm 2 trong thời gian :4p
 + HS Chia sẽ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu em tìm hiểu được về 
Phan Bội Châu?
 + Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thông tin để viết thành tiểu sử của Phan 
Bội Châu?
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình làm việc.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
 - GV nhận xét phần báo cáo của HS và Trình chiếu một số hình ảnh liên 
quan đến Phan Bội Chấu và một số nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu.
 2.Nêu sơ lược về phong trào Đông Du
 - Gv yêu cầu hs nói lên hiểu biết của mình về nghĩa của từ “ Đông du” 
 66 - HS làm việc theo nhóm 4 cùng đọc SGK, thảo luận câu hỏi theo phiếu học 
tập
 PHIẾU HỌC TẬP
 Nhóm .....
 Câu 1: Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đao?
 ...........................................................................................................................
 Câu 2: Mục đích của phong trào là gì?
 ...........................................................................................................................
 Câu 3: Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng 
ứng phong trào Đông Du như thế nào?
 ...........................................................................................................................
 Câu 4: Nêu kết quả và ý nghĩa của phong trào Đông Du?
 ...........................................................................................................................
 - Nhóm làm việc trong thời gian 8p.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trong phiếu học tập.
 - Nhóm bạn nhận xét.
 - Gv tiểu kết kết quả báo cáo của hs. Sau đó hỏi cả lớp:
 H: Tại sao trong điều kiện khó khăn thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam 
vẫn hăng say học tập?
 H: - Phong trào Đông du kết thúc như thế nào?
 - HS suy nghĩ và trả lời.
 - GV chốt ý kiến.
 - Trình chiếu bản đồ TG và cho HS xác định vị trí nước Nhật. 
 - GV trình chiếu cho một số hình ảnh về Phan Bội Châu và phong trào Đông 
Du
 Hoạt động 3: Vận dụng
 * Luyện tập: HS đọc ghi nhớ sgk.
 - Trò chơi: Ô chữ kì diệu (Trình chiếu)
 * Vận dụng:
 + Kể được tên đường phố, trường học mang tên Phan Bội Châu . 
 + Nêu và ghi lại những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu 3 đến 5 dòng.
 - GV chốt lại kiến thức bài. Nhận xét tiết học. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ 
 
 67 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: HÒA BÌNH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng
 - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hòa bình.
 - Biết sử dụng các từ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình 
của một miền quê hay thành phố.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Từ điển HS
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động 
 - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện":
 + Thế nào là từ trái nghĩa? 
 + Nêu tác dụng của từ trái nghĩa?
 - Nhận xét, tuyên dương
 + Chúng ta đang học chủ điểm nào?
 - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ 
đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn.
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở
 - GV chốt lại : Hòa bình là trạng thái không có chiến tranh
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 
 - GVgiúp HS hiểu nghĩa các từ: thanh thản (tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, 
không có điều gì áy náy, lo nghĩ); thái bình (yên ổn, không có chiến tranh, loạn lạc)
 - Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình
 - HS đặt câu
 - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên.
 - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.
 - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.
 - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
 - Đất nước thái bình.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 
 - HS chỉ cần viết một đoạn văn ngắn 5 - 7 câu
 - HS có thể viết cảnh thanh bình của địa phương em hoặc làng quê.
 Hoạt động 3: Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học
 68 - Yêu cầu những HS viết chưa xong, chưa đạt về nhà tiếp tục hoàn thành.
 + Sưu tầm truyện tranh ( ảnh) nói về cuộc sống thanh bình, lao động sản xuất 
của nhân dân ta.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng -Tính diện tích các hình đã học.
 - Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
 - Bài cần làm: 1; 2. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. 
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Khởi động
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
 + Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài bằng 9 m, chiều rộng 
 2
bằng 2 chiều dài.
 3
 - Cả lớp làm bài trên vở nháp.
 - HS nhận xét, GV kết luận
 Hoạt động 2: Thực hành
 Bài tập 1: GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
 - HS tự làm bài vào vở, một HS làm bảng phụ.
 - GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm cho HS kém.
 - GV chữa bài của HS trên bảng phụ, nhận xét bài. 
 Đáp số: 600 viên gạch
 Bài tập 2: GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó cho HS tự làm bài.
 - GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm cho HS kém.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài. 
 69 Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16tạ
 - GV yêu cầu HS chữa bài vào vở, cho HS đã hoàn thành làm thêm bài tập 3, 
4
 Bài tập 3: Khuyến khích học sinh làm thêm nếu còn thời gian 
 - HS đọc đề bài, thảo luận theo cặp
 - Làm bài vào vở
 - GV hướng dẫn HS có thể giải bài toán theo các bước sau .
 +Tìm chiều dài, chiều rộng thật của mảnh đất.
 +Tính diện tích mảnh đất đó.
 Đáp số: 1500 m2
 Bài tập 4: (Khuyến khích học sinh làm thêm nếu còn thời gian) 
 - Hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa.
 - Lựa chọn câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đó.
 - GV gọi HS đọc kết quả.
 - HS khác nhận xét, GV chốt đáp án đúng.
 * Đáp án: 224 cm2
 - GV khen ngợi những HS làm bài nhanh và đúng,
 Hoạt động 3: Vận dụng
 - Ôn lại các đơn vị đo diện tích đã học.
 - Làm các bài tập còn lại.
 - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Diện tích của một Hồ Tây là 
440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670 ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn diện 
tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét vuông?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Khoa học
 CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CUỘC ĐỜI
 I. MỤC TIÊU: HS biết:
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ 
lúc mới sinh đến tuổi dậy thì; từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
 - Nêu được một số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ xã hội của tuổi 
dậy thì. 
 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu về khoa học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 70 - Thông tin và hình trang 14,15 SGK.
 - HS sưu tầm ảnh chụp của cá nhân lúc còn nhỏ hoặc của em bé.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 + Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi đều khoẻ ?
 + Cần làm gì để mẹ và em bé đều khoẻ ?
 - HS nhận xét, GV kết luận
 - GV yêu cầu HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc của em bé rồi trả lời câu 
hỏi: Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ?
 - Nhận xét, khen những em giới thiệu hay, rõ ràng.
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 a. Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng ?
 - HS trong nhóm đọc thông tin trong khung chữ và xem mỗi thông tin ứng 
với lứa tuổi nào, cử 1 bạn ghi nhanh đáp án vào bảng.
 - Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc. Sau đó gọi HS nêu các 
đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi.
 - GV yêu cầu HS không nhìn SGK nói tóm tắt những ý chính về đặc điểm 
của từng lứa tuổi.
 - GV kết luận.
 b. Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi 
con người.
 - HS làm việc cá nhân: đọc thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi:
 Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi 
con người ?
 - Gọi một số HS trả lời câu hỏi.
 - GV kết luận.
 2. Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
 - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK và thảo luận nhóm 2.
 ? Nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi ?
 Thư kí ghi vào bảng sau:
 Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
 Tuổi vị thành niên
 Tuổi trưởng thành
 Tuổi già
 - Các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét.
 Kết luận:
 71 - Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách 
khác là ở vào tuổi dậy thì.
 - Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta 
hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã 
hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, 
bối rối, đồng thời còn giúp chúng ta có thể tránh được những nhược điểm hoặc 
sai lầm có thể xẩy ra đối với mỗi người ở vào lứa tuổi của mình
 Hoạt động 3: Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại kết luận SGK. GV nhận xét tiết học.
 - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết 
từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Em đã làm những gì để chăm sóc em, ông bà, bố mẹ của mình ? 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 Tập đọc
 Ê – MI - LI, CON...
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng
 - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm bài thơ.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự 
thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 - Thuộc lòng khổ thơ 3, 4. 
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - Tranh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước 
Việt Nam.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động 
 - HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc, trả lời câu hỏi sau bài đọc
 72 - GV giới thiệu về chú Mo – ri – xơn – giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Khám phá 
 a. Luyện đọc: 
 - 1HS khá đọc bài.
 - GV hướng dẫn đọc.
 - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 - HS luyện đọc từ khó: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn- xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-
tơn.
 - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 - HS luyện đọc theo cặp. Sau đó 1 em đọc lại cả bài.
 - GV đọc mẫu bài thơ.
 b.Tìm hiểu bài:
 - Một HS đọc toàn bài.
 + Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ? 
(Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa - không nhân danh ai - và vô nhân đạo - đốt 
bệnh viên trường học, giết trẻ em, giết những cánh đồng xanh ) 
 + Tìm những chi tiết nói lên tội ác của giặc Mĩ ?
 Ý 1: Tố cáo tội ác của giặc Mĩ.
 + Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? Vì sao chú Mo – ri –xơn 
nói với con : Cha đi vui ?
 (Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li đi về được, chú dặn con : Khi mẹ 
đến , hãy ôm hôn mẹ : Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. Chú muốn động viên vợ con 
bớt đau buồn, bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện)
 Ý 2: Chú Mo-ri-xơn dặn dò con trước khi tự thiêu
 + Qua lời dặn dò con của chú Mo-ri-xơn, em thấy chú là người thế nào?
 ( Chú Mo-ri-xơn là người dám xả thân vì việc nghĩa)
 + Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? (HS trả lời theo suy 
nghĩ của mình )
 + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
 - HS trả lời.
 - GV nhận xét, kết luận:
 Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mo-ri- xơn, dám tự thiêu 
để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
 Hoạt động 3: Thực hành.
 *. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
 - 4 HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
 - HS thi đọc diễn cảm; đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
 Hoạt động 4: Vận dụng
 + Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra 
chiến tranh ?
 - GV nhận xét tiết học
 73 - Khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng cả bài thơ và đọc cho người thân 
nghe.
 - Về nhà sưu tầm những câu chuyện nói về những người đã dũng cảm phản 
đối cuộc chiến tranh trên thế giới
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Địa lí
 ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
 I. MỤC TIÊU: HS biết:
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình 
nước ta.
 - Kể tên một số loại khoáng sản chính của nước ta: than, sắt, a-pa-tit, dầu 
mỏ, khí tự nhiên, 
 - Chỉ được các dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.
 - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Biết bảo vệ và yêu quý tài nguyên thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bản đồ tự nhiên VN
 - Bản đồ khoáng sản VN
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động1: Khởi động
 - Cho 2 HS thi chỉ vị trí địa lí nước ta trên bản đồ Đông Nam Á và trên quả 
địa cầu.
 - Phần đất liền nước ta giáp những nước nào?
 - HS nhận xét, GV kết luận
 - GV giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Địa hình.
 - HS làm việc theo cặp: Quan sát Lược đồ địa hình VN và thực hiện các 
nhiệm vụ sau:
 + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta.
 74 + So sánh diện tích của vùng đồi núi và vùng đồng bằng của nước ta.
 + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta.Hướng của các dãy núi?
 + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên của nước ta.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - Nhận xét, kết luận.
 2. Khoáng sản
 - HS quan sát lược đồ một số khoáng sản VN và yêu cầu HS trả lời các câu 
hỏi sau:
 + Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì?
 + Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số loại khoáng sản 
ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?
 + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ.
 - HS trả lời.
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS.
 - Gọi một số HS trình bày đặc điểm của khoáng sản nước ta.
 - GV nhận xét, kết luận.
 3. Lợi ích địa hình và khoáng sản mang lại.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo N4:
 ? Các đồng bằng châu thổ nước ta thuận lợi cho việc phát triển ngành nào?
 ? Nước ta có nhiều loại khoáng sản đem lại lợi ích gì cho nước nhà?
 - HS nêu ý kiến.
 - GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 3: Vận dụng
 - Gọi HS đọc kết luận trong SGK.
 - Sau này em lớn em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên đất nước 
ta ?
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Khí hậu.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng
 75 - Biết thống kê kết quả học tập của mình và biết trình bày kết quả thống kê 
của tổ theo biểu bảng.
 - Qua bảng thống kê kết quả học tập, HS có ý thức học tập tốt hơn.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Thích làm báo cáo thống kê
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - HS chuẩn bị phiếu ghi điểm
 - Tờ phiếu kẻ sẵn bảng thống kê.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động 
 - HS nêu bảng thống kê đã lập ở tuần 2 có những cột nào ?ghi gì ?
 - Kiểm tra phiếu ghi nhận xét của HS từ đầu năm học.
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: Thống kê quá trình xung phong phát kết quả học tập trong tháng của em 
theo các yêu cầu trong SGK trang 51.
 - Em cho biết nhận xét nào được quy định là giỏi, khá, trung bình ?
 - HS xếp nhận xét của mình theo mức giỏi, khá, trung bình,yếu vào các cột.
 - GV gọi HS trình bày, nhận xét, khen những HS làm nhanh.
 - Nhìn vào bảng thống kê, em nhận xét kết quả học tập của mình trong tháng.
 Bài 2: Lập bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ trong tháng.
 - Trong bảng thống kê đã lập nội dung nào được ghi ở cột dọc, cột ngang.
 - HS thảo luận theo nhóm 4.
 - GV gợi ý để HS lập bảng thống kê kết quả học tập của tổ.
 + Cột ngang: Ghi họ và tên.
 + Cột dọc : Chia 4 mức: giỏi, khá, TB, yếu.
 - HS kiểm tra kết quả cộng đã đúng chưa.
 - Từng nhóm trình bày bảng thống kê.
 - Nhận xét kết quả học tập của từng bạn trong tháng, kết quả chung của cả tổ.
 - Bảng thống kê có tác dụng gì ?
 Hoạt động 3: Vận dụng
 - Bảng thống kê điểm của em có tác dụng gì ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ bảng thống kê.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 76 ......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản.
 - HS cần làm bài: 1, 2. Khuyến khích làm các bài còn lại. 
 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Thích làm toán
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động
 + GV viết lên bảng: 1dm ; 5dm ; 1cm ; 1mm 
 + Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của mét ?
 - 1 HS trả lời, HS nhận xét và GV kết luận
 Hoạt động 2: Khám phá
 *. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân.
 - HS đọc bảng a và bảng b ở phần bài học.
 - GV hướng dẫn cách đọc và viết như SGK.
 - GV kết luận: Các số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001; 0,07 ; 0,009 đều là số thập phân.
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: HS làm việc cá nhân
 a. GV chỉ từng vạch trên tia số, HS đọc phân số thập phân và số thập phân 
ứng với mỗi vạch. 
 b. Tương tự như phần a.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận theo cặp
 - Hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu của phần a, b.
 - HS tự làm bài rồi chữa.
 a. 0,7m; 0,5m ; 0,002m; 0,004kg.
 b. 0,09m; 0,03m; 0,008m ; 0,006kg
 Bài 3: (Khuyến khích HS làm thêm)
 - GV dán bảng phụ ghi nội dung bài tập.
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV yc HS làm bài, rồi gọi HS nối tiếp chữa bài. 
 77 - Gọi HS nối tiếp đọc số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân, số thập 
phân.
 - GV tuyên dương những HS làm abì nhanh và đúng.
 Hoạt động 4: Vận dụng
 - Chuyển thành phân số thập phân
 a) 0,5; 0,03; 7,5
 b) 0,92; 0,006; 8,92
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS ôn tập thêm ở nhà. Làm bài tập 3.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐỒNG ÂM
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng
 - Hiểu thế nào là từ đồng âm .
 - Bíêt phân biệt nghĩa của từ đồng âm, đạt được câu để phân biệt các từ đồng 
âm. Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống 
nhau.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Thích tìm từ đồng âm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động 
 - HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình đã làm ở tiết trước .
 - Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 Hoạt động 2: Khám phá 
 1. Phần nhận xét
 - HS làm việc cá nhân,chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ trong câu .
 - GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu trên phát âm hoàn toàn giống nhau, song 
nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là từ đồng âm.
 2. Phần ghi nhớ
 78 - Cả lớp đọc nội dung ghi nhớ trong SGK .
 - Hai HS nhắc lại nội dung ghi nhớ .
 Hoạt động 3: Thực hành.
 Bài 1: HS đọc yêu cầu đề
 - HS làm việc theo cặp.
 - GV nhắc HS hợp tác cùng bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 - GV theo dõi giúp đỡ cặp HS khó khăn trong làm bài.
 - GV chấm bài và hướng dẫn HS chữa bài.
 - GV chốt lại: Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng 
để cấy cày, trồng trọt; Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và 
kéo sợi; Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền VN
 Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân vào vở.
 - 3 HS trình bày kết quả.
 - HS khácnhận xét, GV chốt đáp án đúng.
 Bài 3:HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân .
 - GV chữa bài.
 Bài 4:HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS thi giải câu đố nhanh
 - Khen những em trả lời nhanh, đúng
 Hoạt động 4: Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học
 - Y/c HS học thuộc hai câu đố để đố bạn, người thân.
 + Tìm thêm một số từ đồng âm và ghi lại.
 - Em cùng người thân viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ đồng âm.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng; Rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảch ( về ý, bố 
cục, dùng từ , đặt câu ) nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
 2. Năng lực: 
 79 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Yêu thích văn tả cảnh
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động 1: Khởi động 
 - GV giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Thực hành
 - Gọi HS đọc đề bài kiểm tra viết
 - HS xác định lại yêu cầu của đề bài
 - HS nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh, nêu dàn ý sơ lược cho đề bài.
 - GV nhận xét kết quả bài làm của HS:
 a. Ưu điểm: 
 - Phần lớn các em hiểu bài, xác định đúng yêu cầu đề bài mà mình đã chọn.
 - Bố cục đầy đủ ba phần: 
 + Phần Mở bài đã giới thiệu được cảnh sẽ tả.
 + Phần Thân bài đã miêu tả được cảnh theo trình tự thời gian ( Tả cơn mưa) 
hoặc theo từng bộ phận của cảnh ( Tả ngôi nhà)
 + Phần Kết bài đã nêu được suy nghĩ, tình cảm đối vớicảnh đã tả.
 - Diễn đạt câu, ý: Nhiều bài viết có cách diễn đạt khá tốt, các ý sắp xếp hợp 
lí, biết dùng những từ láy để cảnh sinh động hơn. 
 Nhiều em đã có quan sát riêng, thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, 
dùng từ, dùng hình ảnh khá hay, khá sinh động.
 b. Tồn tại:
 - Bố cục: có một vài bài chưa có bố cục rõ ràng (phần thân bài và kết bài 
chưa rõ ràng ) 
 - Nhiều em dùng từ chưa chính xác, diễn đạt câu chưa đủ hai thành phần 
chính chủ ngữ và vị ngữ. Nhiều em viết còn sai nhiều lỗi chính tả. Một số em sử 
dụng dấu câu chưa phù hợp.
 + Nêu tên những HS trong bài làm có nhiều ưu điểm ( Chiến, Minh, Q Anh, 
Oanh)
 + GV đọc mẫu minh hoạ.
 + Nêu những hạn chế lỗi trong bài làm.
 - GV thông báo điểm cụ thể và trả bài.
 3. Hướng dẫn HS chữa bài
 - Chữa bài chung trước lớp
 + HS nêu lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu...
 + Nêu nguyên nhân mắc lỗi.
 + Nêu cách chữa và tự chữa lỗi.
 - HS tự chữa lỗi trong bài làm của mình.
 + Trao đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
 + Học tập ở bạn những đoạn văn hay.
 80

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_dang.doc