Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4
 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2023
SÁNG: Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: THAM GIA GIAO THÔNG AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 3 và kế hoạch 
hoạt động tuần 4.
- HS biết được những tư thế an toàn và chưa an toàn khi ngồi sau xe đạp hoặc sau xe 
máy.
 - Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra khi ngồi sau xe đạp, xe máy.
 - Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.
2. Năng lực chung
Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề.
3. Phẩm chất
 - HS thể hiện tình cảm trách nhiệm của mình trong sự nghiệp bảo vệ đất nước Việt 
Nam. HS thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức thu hoạch 
được qua giờ giới thiệu sách sách.
II. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bị tranh ảnh, các biển báo.
III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát.
Liên đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn 
trường trong tuần 3 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe.
hoạch, nhiệm vụ tuần 4
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ - Chủ đề: Tham gia giao thông an toàn " (15 - 16’)
1. Khởi động
- Mở video và nêu yêu cầu - HS nghe và hát theo bài hát “Em đi qua 
GV giới thiệu: Các em ạ, khi tham gia ngã tư đường phố”.
giao thông chúng ta phải tuân thủ các quy 
định của luật giao thông để đảm bảo an 
toàn. Vậy tiết HĐ hôm nay chúng ta sẽ 
tìm hiểu một số việc cần thực hiện để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp hoặc sau 
xe máy.
2. Khám phá
1- Những hành vi nguy hiểm có thể xảy ra 
khi ngồi sau xe đạp, xe máy? - HS trả lời
2- Ngồi sau xe đạp, xe máy phải làm thế 
nào để đi xe đạp an toàn?
- GV nhận xét, kết luận.
Cho HS quan sát tranh ảnh về người đi xe - HS quan sát tranh ảnh và nêu thêm các 
đạp. hành vi.
1- Những hành vi nào là đi xe đạp an 
toàn? Những hành vi nào là đi xe đạp 
không an toàn?
2- Các em có thể chia sẻ thêm các hành vi - HS chia sẻ
em đã thấy việc đi xe đạp không an toàn.
3- Để tham gia giao thông an toàn chúng 
ta cần phải làm những gì?
3. Vận dụng:
Khi đi trên đường gặp đèn đỏ, đèn xanh, - Theo dõi nắm yêu cầu
đèn vàng em phải làm gì ? - HS chia sẻ
GV: Các em ạ, tiết HĐ ngày hôm nay 
muốn nhắn nhủ với chúng ta là khi tham 
gia giao thông nếu gặp đèn đỏ chúng ta 
dừng lại, đèn vàng dừng lại, khi nào đèn 
xanh bật lên chúng ta mới được phép qua HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện thực 
đường. Giúp chúng ta thực hiện đúng các hiện
hành vi khi ngồi sau xe đạp, xe máy và 
thực hiện việc đi xe đạp an toàn. Mong 
các em sẽ thực hiện đúng để đảm bảo an 
toàn cho mình và mọi người khi tham gia 
giao thông.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ____________________________ Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại 
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về 
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
 - HS cả lớp làm được bài 1 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi.
thuyền" với các câu hỏi sau: 
 + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
 + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
 + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống 
và khác nhau ?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, 
chẳng hạn như:
 + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km
 + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km
 + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần
 + 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì - Gấp lên 2 lần. quãng đường như thế nào ?
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần
như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
thời gian và quãng đường đi được. 
- KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - 2 - 3 em nhắc lại.
thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
* Giáo viên ghi nội dung bài toán. - HS đọc
- Bài toán cho biết gì? 2 giờ đi 90km.
- Bài toán hỏi gì? 4 giờ đi ? km?
- Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải.
- Cho HS thảo luận tìm cách giải. 
 Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Lấy 90 : 2 = 45 (km)
như thế nào? - Lấy 45 x 4 = 180 (km)
 - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần 
 thì quãng đường cũng gấp lên bấy 
 nhiêu lần.
 Cách 2: Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? 
giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy 
mấy lần? Vì sao? nhiêu lần.
- 4 giờ đi được bao nhiêu km? - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần 
được gọi là bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. - Học sinh trình bày vào vở.
3. Thực hành: (5 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - HS phân tích đề, tìm cách giải
- Giáo viên nhận xét - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Mua 1m vải hết số tiền là:
 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7m vải đó hết số tiền là:
 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng 
4. Hoạt động vận dụng:(5 phút)
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - HS làm bài
 + Cách 1:
30 sản phẩm: 6 ngày Bài giải
45 sản phẩm:...ngày ? 1 ngày làm được số sản phẩm là:
 30 : 6 = 5 ( sản phẩm)
 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là:
 45 : 5 = 9 ( ngày)
 Đ/S : 9 ngày
 + Cách 2:
 Bài giải
 45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì 
 bằng:
 30 : 45 = 3/2(lần)
 Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số 
 ngày là:
 6 x 3: 2 = 9(ngày)
 Đáp số: 9 ngày
- Có phải bài nào của dạng toán này cũng - HS trả lời
có thể giải bằng hai cách không ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Tập đọc
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng 
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài 
văn.
 - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và 
chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện.
 - Dạy lồng ghép trong phần vận dụng của bài đọc hiểu: hãy tưởng tượng em 
sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì vưới Xa-
xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc 
sống hòa bình? Hãy ghi lại những điều em muốn nói.
 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:
 Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả 
kịch. lời câu hỏi
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: 
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia 
 đoạn:
 + Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
 + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
 + Đ3: tiếp đến ..644 con.
 + Đ4: còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( 
 - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết 
nhóm trưởng điều khiển)
 hợp đọc từ khó trong nhóm
 - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết 
 hợp luyện đọc câu khó
 - 1 HS đọc
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
 - Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đọc toàn bài
 - HS theo dõi
- Giáo viên đọc mẫu
2.2. Tìm hiểu bài: 
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo - Học sinh đọc thầm bài thảo luận 
luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo nhóm 4 tìm câu trả lời.
giáo viên rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom 
 nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
+ Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu + Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào 
nào? một truyền thuyết nói rằng nếu 
 gấp đủ một nghìn con sếu giấy 
 treo quanh phòng em sẽ khỏi 
 bệnh.
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà - Xa-da-cô chết, các bạn quyên 
bình? tiền xây tượng đài nhớ các nạn 
 nhân bị bom nguyên tử sát hại; 
 khắc chữ vào chân tượng đài: 
 “Mong muốn cho thế giới này mãi 
 mãi hoà bình”.
+ Nội dung chính của bài là gì ? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt 
 nhân nói lên khát vọng sống, khát 
 vọng hoà bình của trẻ em toàn thế 
 giới.
- GV nhận xét, KL: - HS nghe
3. Đọc diễn cảm: 
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng - Học sinh đọc nối tiếp bài 
đọc. (nhóm 4)
 - Lớp lắng nghe
 - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; 
 - Đoạn 2: trầm buồn.
 - Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc 
 động. 
 - Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
- GV và HS nhận xét giọng đọc - HS nhận xét
- GV treo bảng đoạn 3. - HS quan sát
- Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận 
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. xét.
4. Vận dụng
 - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì - HS trả lời
với Xa-da-cô?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất - HS trả lời
này ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
CHIỀU
 Khoa học
 CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ 
mang thai.
 - Giúp đỡ phụ nữ có thai.
 - Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai.
 2.Năng lựcj chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh- - HS tổ chức trò chơi và cho các bạn 
Đáp đúng" với câu hỏi sau: chơi.
+ Nêu quá trình thụ tinh
+ Mô tả một vài giai đoạn phát triển của 
thai nhi
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: 
 Cách tiến hành : 
* HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không 
nên làm gì? 
- Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4
- Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu - Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào 
học tập phiếu.
- Yêu cầu ghi vào phiếu: 
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Đại diện nhóm lên trình bày
Tại sao? - Nhận xét và bổ sung cho nhóm 
- Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang khác
12 SGK - HS đọc
*HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên 
trong gia đình với phụ nữ có thai. Thảo luận câu hỏi: 
- Mọi người trong gia đình cần phải làm gì - Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK
để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với - Thảo luận theo cặp
phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì? - Trình bày trước lớp
- Y/c đóng vai thể hiện - Nhận xét bổ sung
 - Nhóm trưởng phân vai, đóng vai
 - Trình diễn trước lớp
- Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang - Nhận xét bổ sung
13 SGK - HS nhắc lại kết luận
3.Vận dụng:
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm - HS thi đua kể tiếp sức. 
và không nên làm đối với người phụ nữ có 
thai?
- Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến - HS nghe và thực hiện
tuổi dậy thì.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 __________________________________________________
 Lịch sử
 CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần 
vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( 
Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng( Hương Khê). 
 - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong,... ở địa 
phương mang tên những nhân vật nói trên.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi đông: 
- Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi 
chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền đội gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ 
Trường Tộ. cho 2 đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi 
 có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề 
 nghị canh tân đất nước của NTT lên 
 bảng. Hết thời gian, đội nào viết được 
 đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét - Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá:
* HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến. 
 - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo - Hoạt động nhóm(nhóm trưởng điều 
nội dung sau: khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc 
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái thông tin để hoàn thành nội dung thảo 
độ đối với thực dân Pháp như thế nào ? luận. 
+ Nhân dân ta phản ứng như thế nào - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi 
trước sự việc triều đình kí hiệp ước với và bổ sung ý kiến (nếu cần).
thực dân Pháp ? 
* Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia 
biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến thành 2 phái : 
và phái chủ hòa? 
 + Phái chủ hòa : chủ trương thương 
 thuyết với thực dân Pháp
 + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất 
 Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp 
* Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn tục chiến đấu chống thực dân Pháp...
kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của 
thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết 
chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia 
thành hai phái đối đầu nhau. 
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung 
câu hỏi: SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản và trả lời các câu hỏi.
công ở kinh thành Huế ? - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận 
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh xét, bổ sung.
thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi 
nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần 
phản công của quân ta như thế nào? Vì 
sao cuộc phản công thất bại ?) - Nhận xét về kết quả thảo luận và kết 
thúc việc 2.
* Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3.
HĐ 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần 
Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
?Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp.
với phong trào chống Pháp của nhân dân - Lớp nhận xét và bổ sung.
ta ?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông 
- Nhận xét và hỏi thêm: Em hãy nêu các tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị 
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng trước)
chiếu Cần Vương ? 
* GV kết thúc việc 3 - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9
* Chốt nội dung toàn bài.
3. Vận dụng: 
 - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - HS nêu.
 - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các - HS nghe và thực hiện
nhân vật của phong trào Cần Vương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ______________________________________________
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia 
iê(BT2,BT3) .
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi 
với nội dung: bạn chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó 
+ Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này về vị trí đứng ở hàng của mình, 
mãi mãi hoà bình”. rồi tiếp tục đến bạn khác cho đến 
+ Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu khi hết thời gian chơi.
văn trên vào mô hình cấu tạo vần.
- Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét trò chơi
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
của câu văn trên gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. 
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, lớp đọc 
 thầm lại
- Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Vì ông nhận rõ tính chất phi 
ngũ quân đội ta? nghĩa của cuộc chiến tranh xâm 
 lược
- Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng 
đất nước Việt Nam ta? ông nhất định không khai.
- Bài văn có từ nào khó viết ? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, 
 chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - 3 học sinh viết bảng, lớp viết 
 nháp.
- Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
2.2. Viết bài chính tả. 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài
- GV quan sát uốn nắn học sinh
- Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài.
*Cách tiến hành: - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng 
 bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bàng bút 
 - GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
3. Luyện tập, thực hành: 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả 
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giống: 2 tiếng đều có âm chính 
 có 2 chữ cái (đó là nguyên âm 
 đôi)
 - Khác: 
 + tiếng nghĩa: không có âm 
 cuối.
- Giáo viên nhận xét. + tiếng chiến: có âm cuối.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo 
hỏi: luận làm bài, trả lời câu hỏi:
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? - Dấu thanh được đặt trong âm 
 chính.
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng 
“nghĩa” “chiến” có âm cuối nên dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên 
 âm đôi.
 “nghĩa” không có âm cuối dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của 
 nguyên âm đôi.
4. Vận dụng: 
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng - HS trả lời
của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống 
cuống
- Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 _____________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2023
SÁNG: Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” 
hoặc “ tìm tỉ số”. 
 - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “ 
tìm tỉ số”
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 2. Năng lực chung:
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: 
- Chơi trò chơi: Trời - Đất- Nước (GV - HS tham gia trò chơi để tạo không khí 
hô Trời, HS phải nêu tên được 1 con vật vui vẻ trước khi vào giờ học.
sống trên trời, hô Cá, HS phải nói được 
là Nước,...)
- Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ - 2 học sinh nêu
lệ nghịch.
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: 
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm
- Cho HS thảo luận nhóm để làm bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Cùng số tiền đó, khi giá tiền 1 quyển - Số quyển vở mua được sẽ gấp lên bấy 
vở giảm đi số lần thì số quyển vở thay nhiêu lần
đổi như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm theo 2 cách 
 - Yêu cầu học sinh nêu bước tìm “tỉ số” * Cách 1 :
trong bài giải Người đó có số tiền là: - Giáo viên đánh giá 3000 x 25 = 75.000 (đồng).
 Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua 
 được số quyển là:
 75.000 : 15000 = 50 (quyển).
 Đáp số : 50 quyển
 *Cách 2: 
 3.000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
 3.000 : 1500 = 2 (lần).
 Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua 
 được số vở là:
 25 x 2 = 50 (quyển)
 Bài 2: HĐ cặp đôi Đáp số : 50 quyển
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi - Học sinh đọc đề, HS đọc thầm, thảo luận 
làm bài theo gợi ý: cặp đôi làm bài.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Tổng thu nhập của gia đình không đổi, - Tổng thu nhập không đổi, khi số người 
khi tăng số con thì thu nhập bình quân tăng thu nhập bình quân của một người 
của mỗi người hàng tháng thay đổi như sẽ giảm.
thế nào?
+ Muốn biết trung bình hàng tháng của 1 - Tính xem khi có 4 người thì thu nhập 
người giảm bao nhiêu, chúng ta phải làm trung bình hàng tháng của mỗi người là 
gì ? bao nhiêu.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cặp đôi, đổi vở để 
 Tóm tắt: kiểm tra chéo.
3 người : 800.000 đồng / người / tháng Giải
4 người : ... đồng / người / tháng Tổng thu nhập của gia đình đó là:
 800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)
 Khi có thêm 1 con thì thu thập trung 
 bình của một người là:
 2.400.000 : 4 = 600.000 (đồng)
 Trung bình hàng tháng mỗi người giảm: 
 800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng)
 Đáp số: 200 000 đồng
3. Vận dụng: 
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài
bài tập sau: Bài giải :
 Cứ 10 công nhân trong một ngày sửa 20 công nhân gấp 10 công nhân số lần 
được 40 m đường. Với năng suất như là:
vậy thì 20 công nhân làm trong một 20 : 10 = 2 (lần)
ngày sẽ sửa được bao nhiêu mét đường? 20 công nhân sửa được số m đường là :
 40 x 2 = 80 (m)
 Đáp số : 80 m.
- Về nhà vận dụng kiến thức làm bài tập - HS nghe và thực hiện
sau:
Có một nhóm thợ làm đường, nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công 
nhân. Nếu muốn xong trong 3 ngày thì 
cần bao nhiêu công nhân? 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Luyện từ và câu
 TỪ TRÁI NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi 
đặt cạnh nhau
 - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ 
trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân 
biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp. Bồi dưỡng từ trái 
nghĩa. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng 
Việt.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 đó.
 - Lớp nhận xét đoạn văn bạn 
 viết, nhận xét các từ đồng nghĩa 
 bạn đã dùng đúng đúng chưa.
 - HS nhận xét, bình chọn bạn 
- Giáo viên nhận xét. viết hay nhất.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (15 phút)
*Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa 
nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa
- Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính 
 đáng cao cả.
- Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
nghĩa và phi nghĩa? nhau
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và 
“phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
trái nghĩa.
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
 ngược nhau
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả:
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh 
 giá cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống 
 của người Việt Nam ta. Thà chết 
 mà dược tiếng thơm còn hơn 
 sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
 làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
 động trạng thái đối lập nhau.
- Kết luận: Ghi nhớ SGK
 - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. Thực hành: (15 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo 
 kết quả.
- Giáo viên nhận xét - HS nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ - Học sinh trong nhóm thảo luận, 
trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, tìm từ trái nghĩa.
đoàn kết, giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp 
 nhận xét
 - Hoà bình > < chiến tranh/ xung 
 đột
 - Thương yêu > < căm giận/ căm 
 ghét/ căm thù
 - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
 - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài - HS đặt câu
- Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình 
- Giáo viên nhận xét đặt
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
cặp từ trái nghĩa.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
CHIỀU
 Khoa học
 TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể.
 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tivi, máy tính.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trò chơi
 câu hỏi:
 + Nêu các quá trình của sự thụ thai ?
 + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm 
 mấy thời kì ?
 + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
 + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm 
 đối với phụ nữ có thai?
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 * Cách tiến hành:
 * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong 
 ảnh sưu tầm được.
 - Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu - HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ 
 em hoặc bản thân mình trước 
 lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm 
 những gì?
 * HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ 
 em từng giai đoạn.
 - Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Đọc thông tin tìm thông tin ứng 
 - GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu lứa tuổi nào viết nhanh đáp án 
 trò chơi, cách chơi. vào bảng
 - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi
 - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c
 - Chốt lại nội dung - Nhận xét
 * HĐ3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì.
 - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội - Nhóm trưởng điều khiển
 dung:
 + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong - Đọc thông tin trang 15 trả lời 
 SGK. câu hỏi. + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
 + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?
 +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng 
 đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
 - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - HS thảo luận nhóm tìm ra câu 
 trả lời
 - GV nhận xét chốt lại: - HS nêu kết luận
 *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối 
 với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời 
 kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển 
 nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất 
 hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất 
 tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối 
 quan hệ xã hội.
 3. Vận dụng:
 - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời
 - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự - HS nghe và thực hiện
 chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai 
 đoạn này.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ______________________________________________
 Địa lí
 KHÍ HẬU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
 + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; 
miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt.
 - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, 
ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; 
ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán .
 - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược 
đồ).Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
 2.Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_le_t.doc