Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 35 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 15 trang Bích Thủy 27/08/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 35 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm 
thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần 
chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa 
biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 a) 683 x 35 = 23 905
 7 2 21
 b) 
 9 35 315
 c) 36,66 : 7,8 = 4,7
- Chốt : d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
+ Nêu cách thực hiện nhân, chia hai - HS nêu
phân số ? + Muốn chia số thập phân cho một số 
thập phân ta làm thế nào? - Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở 
 phần thập phân của số chia thì chuyển 
 dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 
 bấy nhiêu chữ số. 
 - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép 
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân chia như chia cho số tự nhiên.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - Cả lớp làm vở
nêu lại cách tìm thành phần chưa biết - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
trong phép tính a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 
 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 
 4 
 x = 50 x = 1,4
 2
 b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 = 
 5
 2
 x = 4 x 2,5 x = : 0,1
Bài 3: HĐ cá nhân 5
- Gọi HS đọc đề bài x = 10 x = 4
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS đọc đề, tóm tắt 
 - Cả lớp làm vở
 - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
 Bài giải
 Số đường bán trong hai ngày đầu là:
 2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg)
Bài tập chờ Số đường bán trong ngày thứ ba là:
Bài 4: HĐ cá nhân 2400 – 1800 = 600 ( kg)
- Cho HS đọc đề bài Đáp số: 600 kg đường
- HS tự phân tích đề và làm bài
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS đọc đề
- GVKL - HS phân tích đề và làm bài sau đó 
 chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền 
 vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao 
 gồm:
 100% + 20% = 120%(tiền vốn)
 Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ)
 Đáp số : 1500 000 đồng
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện
làm thêm.
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS ôn lại các dạng toán được - HS nghe và thực hiện
nêu trong bài.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách viết một biên bản.
 - Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ 
nội dung cần thiết.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi lập biên bản.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, 
đầy đủ nội dung cần thiết.
* Cách tiến hành:
 * Thực hành lập biên bản 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện - HS đọc thành tiếng trước lớp, thảo 
Cuộc họp chữ viết, thảo luận theo câu luận
hỏi:
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc 
gì? giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì 
 quặc.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ 
 - Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu 
bạn Hoàng?
 Hoàng 
+ Đề bài yêu cầu gì?
 - Viết biên bản cuộc họp của chữ viết.
+ Biên bản là gì?
 - Là văn bản ghi lại nội dung một cuộc 
 họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm 
 bằng chứng.
+ Nội dung của biên bản gồm có 
 - Nội dung biên bản gồm có
những gì?
 * Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ 
 (hoặc tên tổ chức), tên biên bản.
 * Phần chính ghi thời gian, địa điểm, 
 thành phần có mặt, nội dung sự việc.
 * Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ 
 toạ và người lập biên bản hoặc nhân 
 chứng.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc 
 - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài
 - Làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc biên bản của mình.
 - 3 HS đọc biên bản của mình
- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu
 - HS nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Em nắm được cách viết một 
 biên bản gồm có 3 phần:
 * Phần mở đầu: ghi quốc hiệu, tiêu 
 ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản.
 * Phần chính: ghi thời gian, địa điểm, 
 thành phần có mặt, nội dung sự việc.
 * Phần kết thúc: ghi tên, chữ kí của 
 chủ toạ và người lập biên bản hoặc 
 nhân chứng.
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
- Hoàn chỉnh biên bản, đọc cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ 
nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động 
trong bài thơ.
 - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài 
thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
 - Nghiêm túc ôn tập
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học 
- Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài 
thơ.
- HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu 
tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
* Cách tiến hành:
* Kiểm tra đọc 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 
đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi 
 lần lượt đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi
được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét
câu hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
con ở Sơn Mỹ.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài
- Trình bày kết quả
- Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất - HS nêu những hình ảnh mình thích
sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một 
hình ảnh mà em thích nhất?
- Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban - Tác giả quan sát bằng những giá 
đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm quan: mắt, tai, mũi
nhận của những giác quan nào? Hãy + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng 
nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét 
thích trong bức tranh phong cảnh ấy? nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm 
 khoai với cá chồn, thấy chim bay phía 
 vầng mây như đám cháy. Võng dừa 
 đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới 
 màn sao, những con bò nhai cỏ. 
 + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của 
 những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru. 
 Tiếng đập đuôi của những con bò đang 
 nhai lại cỏ.
 + Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm 
 nồng len lỏi giữa cơn mơ
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Qua bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ giúp - Thấy được sự ngây thơ, trong sáng 
em cảm nhận được điều gì ? của tre em ở nơi đây.
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Học thuộc lòng những hình ảnh trong - HS nghe và thực hiện
bài thơ mà em thích và đọc cho mọi 
người trong gia đình cùng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện 
pháp bảo vệ môi trường.
 - Hiểu về khái niệm môi trường.
 - Vận dụng kiến thức về môi trường để ứng dụng vào cuộc sống.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu học tập, bảng nhóm
 - HS: SGK, vơ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
tên": Nêu các biện pháp bảo vệ môi 
trường(mỗi HS chỉ nêu 1 biện pháp)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
Hoạt động 1: 
+ Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: - Học sinh đọc SGK và chuẩn bị.
“Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên đọc từng câu hỏi trong trò 
chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc 
nghiệm.
Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói Bạc màu
mòn.
Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt đồi trọc
trụi.
Dòng 3: Là môi trường của nhiều Rừng
Dòng 4: Của cải sẵn có trong Tài nguyên 
Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do bị tàn phá
việc đốt rừng làm nương rẫy, 
 Hoạt động 2: 
 Câu hỏi trắc nghiệm : Chọn câu trả lời đúng :
 Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá b, Không khí bị ô nhiễm
nhiều khí độc thải vào không khí? 
 Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới c, Chất thải 
đây có thể làm ô nhiễm nước?
 Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng d, Tăng cường dùng phân hóa học và 
sản lượng lương thực trên diện tích đất thuốc trừ sâu 
canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm 
môi trường đất ?
 Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là c, Giúp phòng tránh được các bệnh về 
quan trọng nhất của nước sạch ? đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau 
 mắt,..
3. Vận dụng:(3 phút)
- Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Ôn tập kiến thức về nguyên 
 nhân gây ô nhiễm môi trường và một 
 số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học để - HS nghe và thực hiện
vận động mọi người cùng thực hiện 
một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 19 tháng 5. năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách tính và giải toán có lời văn.
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
 - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
 - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện a)1 5 x 3 = 12 x 3 = 12x3 = 4x3x3 = 9
các bước tính trong biểu thức 7 4 7 4 7x4 7x4 7
 b) 10 : 1 1 = 10 : 4 = 10 x 3 = 10x3 
 11 3 11 3 11 4 11x4
 = 2x5x3 = 15
 11x2x2 22
 c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 
 = (3,57 + 2,43) 4,1 
 = 6 4,1 
 = 24,6
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- GV hướng dẫn HS cần tách được các 
mẫu sốvà tử số của phân số thành các - HS theo dõi
tích và thực hiện rút gọn chúng
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 21 22 68 21 22 68 8
 11 17 63 11 17 63 3
Bài 3: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề - HS điều khiển phân tích đề
+ Muốn biết chiều cao của bể nước + Biết được chiều cao mực nước hiện 
cần biết gì? có trong bể
+ Tìm chiều cao mực nước hiện có + Lấy mực nước hiện có chia cho diện 
trong bể bằng cách nào? tích đáy
- Cho HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 19,2 = 432 (m 2 )
 Chiều cao của mực nước trtong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao 
 của mực nước là 
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc bài
- Cho HS đọc bài - HS phân tích đề bài
- Cho HS phân tích đề bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV
- Cho HS tự làm bài Bài giải
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ)
 Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 
 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8(km)
 b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng 
 là:
 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ)
 Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi 
 được 30,8km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km
 b) 5,5 giờ
Bài 5: HĐ cá nhân - HS đọc
- Cho HS đọc bài - HS nêu được Nhân một số cho một 
- Cho HS phân tích đề bài tổng là : (a + b) c = a c + b c.
- Cho HS tự làm bài - HS vận dụng làm bài:
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần 8,75 x + 1,25 x = 20
 (8,75 1,25) x = 20
 10 x = 20
 x = 20 : 10
 x = 2
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Qua bài học vừa rồi em nắm được - HS nêu: Nắm được cách tính và giải 
điều gì ? toán có lời văn.
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện
làm.
- Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ 
viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
 - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra 
từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết 
khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
 - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài 
thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS nghe- viết
- GV gọi đọc bài chính tả. - HS theo dõi trong SGK
- Yêu cầu HS tìm những tiếng khi viết - HS nêu
dễ viết sai lỗi chính tả
- Luyện viết từ khó - HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai
- GV yêu cầu HS nhận xét cách trình - HS nêu cách trình bày khổ thơ.
bày - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe,viết chính tả .
- GV đọc lại bài viết - HS soát lại bài.
 - HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV chấm một số bài . Nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Dựa vào những hiểu biết của em và 
 những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ: 
 Trẻ con ở Sơn Mỹ, hãy viết một đoạn 
 văn khoảng 5 câu theo một trong các 
 đề bài sau:
 a) Tả một đám trẻ ( không phải tả một 
 đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăm 
 trâu, chăn bò.
 b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm 
 yên tĩnh ở vùng biển hoặc một làng 
 quê.
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS giới thiệu đề bài em - HS nối tiếp nhau nêu.
chọn - 2 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp viết 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
 - 2 HS viết bảng nhóm trình bày, chia 
- Trình bày kết quả sẻ kết quả
- GV nhận xét, bình chọn người viết 
bài hay nhất. - HS dưới lớp trình bày.
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chữa bài
 2. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu:
thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ ? Tóc bết đầy nước mặn
 Chúng ùa chạy mà không cần tới đích
 Tay cầm cành củi khô
 Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh
 Mặt trời chảy bên bàn tay nhỏ xíu
 Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa
 Trẻ con là hạt gạo của trời
 Tuổi thơ đứa bé da nâu
 Tóc khét nắng màu râu bắp
 Thả bò những ngọn đồi vòng quanh 
 tiếng hát - GV nhận xét tiết học . - HS nghe
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa - HS nghe và thực hiện
đạt về nhà hoàn chỉnh lại.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA ĐỌC
 Địa lí
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: NOI GƯƠNG NGƯỜI 
 TỐT VIỆC TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần
 - LT điều hành
 + Tổ 1: Nêu một số quy định khi tham 
 gia giao thông.
 + Tổ 2: Tuyên truyền vẽ tranh
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh + Tổ 3 : Viết thông điệp
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_35_tiep_theo_nam_hoc_202.docx