Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 19 trang Bích Thủy 27/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
 Thứ 2 ngày 16 tháng 5 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 169)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết thực hành tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
 - HSKT: Biết tính diện tích các hình đã học đơn giản (bài 1).
 2. Năng lực chung: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng 
lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: 
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung câu hỏi như sau: 
Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - GV nhận xét trò chơi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Luyện tập, thực hành
 HS làm bài tập 1; 2. HS khá giỏi hoàn thành cả 3 bài.
 Bài 1: - HS đọc đề bài.
 - Đề bài y/c tính gì?
 - Muốn tính sản lượng rau trong vườn cần biết gì?
 - Muốn tính diện tích mảnh vườn cần biết yếu tố nào?
 - Yếu tố nào chưa biết? Yếu tố nào biết rồi?
 - Tính chiều dài mảnh vườn bằng cách nào?
 Đáp số: 2250 kg
 Bài 2: HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
 - Bài toán yêu cầu gì? Bài toán cho biết gì?
 - Viết công thức tính diện tích xung quanh HHCN.
 - Từ công thức đó muốn tính chiều cao HHCN ta làm thế nào?
 Đáp số: 30 cm
 Bài 3: GV treo hình vẽ, yêu cầu HS quan sát.
 - Mảnh đất có dạng hình gì?
 - Tỉ lệ 1: 1000 cho biết điều gì?
 - Hãy nêu cách tính chu vi mảnh đất?
 - Hãy nêu cách tính diện tích mảnh đất?
 Đáp số: 1850 m2 3. Vận dụng
 - Ôn tập lại cách tính chu vi, diện tích một số hình đã học.
 - Hoàn thành bài tập.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 3 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL(Yêu cầu như ở tiết1).
 2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua BT lập bảng thống kê về 
tình hình phát triển GD tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những 
nhận xét chung.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Phiếu kiểm tra TĐ, HTL ở tiết 1.
 Bút dạ, 4 phiếu học nhóm.
 2 bảng phụ viết nội dung BT 3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 Nêu MĐ, YC của tiết học.
 2. Kiểm tra TĐ, HTL: 
 Thực hiện như tiết1.
 3. Bài tập 2: 
 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
 Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê (Hướng dẫn HS bằng hệ thống câu 
hỏi) :
 - Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong 
mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
 - Vậy, ta cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 - Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
 - HS trao đổi cùng bạn lập bảng thống kê gồm 5 cột dọc và 5 hàng 
ngang trên vở nháp.
 3 HS lên bảng thi kẻ thật nhanh bảng thống kê. Cả lớp và GV nhận 
xét thống nhất mẫu đúng. GV dán lên bảng mẫu đúng đã kẻ sẵn ở bảng phụ.
 - HS kẻ bảng thống kê vào VBT.
 Nhiệm vụ 2: HS điền các số liệu vào từng ô trống trong bảng. 3 HS 
làm vào phiếu. - Những HS làm bài trên phiếu treo lên bảng lớp, đọc.
 - GV nhận xét; chấm điểm một số bài.
 - HS nêu nhận xét : So sánh bảng thống kê đã lập và bảng số liệu 
trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau?
 Bài tập 3: 
 HS đọc nội dung bài tập.
 - HD HS xem bảng thống kê đã lập để thực hiện BT.
 - HS làm bài vào VBT – 3 em làm vào phiếu. Những HS làm vào 
phiếu treo bài lên bảng và trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải 
đúng.
 3. Hoạt động vận dụng 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê. Chuẩn bị bài ôn tiết 4.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 .________________________________
 Thứ 3 ngày 17 tháng 5 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành các phép 
tính: công, trừ, nhân , chia
2. Kĩ năng: -Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để tìm thành phần chưa biết 
của phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số %
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV: - Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Khởi động
 Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học giới thiệu bài mới
 Tổ chức trò chơi
 Mời 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 trong.
- 2 HS dưới lớp đọc kết quả bài làm của mình – Lớp nhận xét.
GV nhận xét 
Bài mới: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập 
về các phép tính công, trừ, nhân, chia và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần 
trăm. Hoạt động 2:Luyện tập thực hành.
Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để tìm thành phần chưa biết 
của phép tính 
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS lần lượt làm vào bảng con. Sau mỗi lần giơ bảng – GV nhận xét và 
yêu cầu một số HS nêu cách thực hiện.
* Kết quả:
a/ 683 x 35 = 23 905 ; 1954 x 425 = 830450 ; 2438 x 306 = 
746028
b/ x = = ; x 55 = ; : = 
c/ 36,66 : 7,8 = 4,7 ; 15,7 : 6,28 = 2,5 ; 27,63 : 0,45 = 61,4
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
+ Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- HS làm bài vào vở – 4 HS làm bảng phụ ( mỗi em làm 1 phần ).
- Nhận xét từng phần bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng:
a/ 0,12 x X = 6 b/ X : 2,5 = 4
 X = 6 : 0,12 X = 4 x 1,5
 X = 50 X = 10
c/ 5,6 : X = 4 d/ X x 0,1 = 
 X = 5,6 : 4 X = : 0,1
 X = 1,4 X = 4
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
+ Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này? ( Tìm thành phần chưa biết của 
phép tính). 
Bài 3: Học sinh đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho các em biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
- GV thu một số vở để chấm.
Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng:
Ngày đầu bán được : 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Ngày sau bán được : 2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Ngày thứ ba bán được : 2400 – ( 840 + 960) = 600 ( kg)
 ĐS: 600 kg
- Yêu cầu HS nêu cách làm khác – Lớp nhận xét. Bài 4: 1 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho các em biết gì?
+ Theo em, 1 800 000 đồng tương ứng với bao nhiêu phần trăm?
- HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
- GV thu một số vở để chấm. 
Nhận xét bài làm trên bảng – GV kết luận bài làm đúng:
 Vì tiến vốn là 100%, tiền lãi là 20% nên số tiền bán hàng 1 800 000 đồng 
chiếm số phần trăm là: 100% + 20 % = 120%
 Tiền vốn để mua hoa quả là: 1 800 000 x 120 : 100 = 1 500 000 ( đồng 
)
 Đáp số: 1 500 000 đồng
 3. Hoạt động vận dụng 
Về nhà làm bài 1, 2 VBT.
Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt)
Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________
 Luyện từ và câu
 ÔNTẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản 
cuộc họp của chữ viết- bài Cuộc họp của chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Viết sẵn lên bảng lớp mẫu biên bản.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 2. Luyện tập:
 - 1 HS đọc nội dung bài tập.
 - Cả lớp đọc thầm lại nội dung BT và trả lời câu hỏi:
 + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
 + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
 - Nêu cấu tạo của 1 biên bản?
 - GV cùng HS trao đổi, thống nhất biên bản cuộc họp của chữ viết. 
GV treo lên bảng lớp mẫu biên bản đã chuẩn bị sẵn.
 - HS viết biên bản vào VBT theo mẫu trên. 3 HS làm vào phiếu.
 - HS tiếp nối nhau đọc biên bản. GV nhận xét một số biên bản. 2 em làm trên phiếu dán lên bảng lớp, đọc bài.
 - Cả lớp bình chọn bạn viết biên bản giỏi nhất.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Nhận xét tiết ôn tập.
 - Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. Những 
HS kiểm tra đọc chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 . ___________________________
 Thứ 4 ngày 18 tháng 5 năm 2022
 Toán
 MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết 
tổng và hiệu của hai số đó.
 - HSKT: Biết một số dạng toán đã học đơn giản.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng 
lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II-ĐỒ DÙNG: 
 Bảng phụ thống kê các dạng toán đã học ở lớp 5 và cách giải.
 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: 
 - GV gọi nêu các dạng toán đã học ở lớp 4
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Luyện tập, thực hành
 HĐ 1: Ôn tập nhận dạng và phân biệt cách giải các dạng toán.
 - HS thảo luận nhóm 2 kể tên các dạng toán đặc biệt đã học.
 - Lần lượt các nhóm trình bày và bổ sung.
 - GV treo bảng phụ, một số HS nhắc lại. HĐ 2: HS làm bài tập.
 HS làm bài tập 1; 2. HS khá giỏi làm thêm bài tập 3.
 Bài 1: HS đọc đề bài.
 - Bài toán này thuộc dạng toán nào?
 - Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng?
 - Các số hạng tương ứng với yếu tố nào trong bài?
 - Muốn tính quãng đường đi được trong mỗi giờ cần biết yếu tố nào?
 - Vậy yếu tố nào trong bài chưa biết? 
 - Tính bằng cách nào?
 Đáp số: 15 km
 Bài 2: HS đọc đề toán, tóm tắt.
 - Đề bài yêu cầu gì?
 - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật?
 - Muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần biết yếu tố gì?
 - Đã có mối liên hệ nào giữa chiều dài và chiều rộng?
 - Khi đó cần vận dụng dạng toán nào?
 - Hãy xác định tổng và hiệu?
 - HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
 Đáp số: 875 m2
 Bài 3: HS đọc lại đề bài.
 - Bài toán thuộc dạng toán nào đã biết?
 Đáp số: 31,5 g.
 3. Vận dụng
 - Ôn lại cách giải các dạng toán đã học.
 - Hoàn thành bài tập trong SGK.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 5 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
 - Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những 
chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Phiếu kiểm tra TĐ, HTL ở tiết 1.
 - Bút dạ, phiếu học nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 Nêu MĐ- YC tiết học.
 2. Kiểm tra TĐ - HTL:
 (Thực hiện như tiết 1).
 3. Bài tập 2:
 - Cả lớp đọc thầm bài thơ.
 - HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động 
về trẻ em.
 - Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng 
quê ven biển.
 - HS đọc kĩ từng câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong 
bài thơ; miêu tả hình ảnh đó; suy nghĩ, trả lời miệng BT2.
 - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời đồng thời hai câu 
hỏi. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS cảm nhận được cái 
hay, cái đẹp của bài thơ.
 3. Vận dụng
 - Nhận xét tiết học. 
 - Khen ngợi những HS đạt điểm điểm cao bài KT đọc, những HS thể 
hiện khả năng đọc- hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
 - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( tiết 6 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Nghe , viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
 - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết 
của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng lớp viết 2 đề bài.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động.
 2. Nghe - viết:
 - GV đọc 11 dòng đầu của bài Trẻ con ở Sơn Mỹ.
 - HS đọc thầm lại 11 câu thơ trên .
 - GV nhắc HS cách trình bày, những chữ các em dễ viết sai.
 - HS gấp sách, GV đọc, HS viết. 
 Chấm bài, nêu nhận xét.
 3. Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Hướng dẫn phân tích đề, gạch dưới từ quan trọng, xác định đúng YC 
của đề.
 Dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh đã được gợi ra từ bài 
thơ “Trẻ em ở Sơn Mỹ” (viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết riêng, cần dựa 
vào cả những hình ảnh gợi ra từ bài thơ, đưa những hình ảnh thơ vào bài 
viết), hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong những đề bài sau:
 a) Tả một đám trẻ (không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc 
đang chăn trâu, chăn bò.
 b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc ở 
một làng quê. 
 - HS suy nghĩ, chọn đề và nói nhanh đề tài mình chọn trước lớp.
 - HS viết đoạn văn; tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Cả lớp và 
GV nhận xét, chấm điểm, bình chọn người viết bài hay nhất.
 3. Vận dụng
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS viết bài chưa đạt về viết lại cho hoàn chỉnh.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ 5 ngày 19 tháng 5 năm 2022
 To¸n
 LuyÖn tËp chung
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Gióp HS «n tËp cñng cè vÒ:
 - TØ sè phÇn tr¨m vµ gi¶i bµi to¸n vÒ tØ sè phÇn tr¨m.
 - TÝnh diÖn tÝch vµ chu vi cña h×nh trßn.
 II.Ho¹t ®éng d¹y häc:
 PhÇn 1: Cho HS tù lµm bµi råi ch÷a bµi. Khi HS ch÷a bµi, yªu cÇu HS 
gi¶i thÝch c¸ch lµm.
 Bµi 1: Khoanh vµo C. 
 Bµi 2: Khoanh vµo C. 
 Bµi 3: Khoanh vµo D.
 PhÇn 2: Cho HS tù lµm bµi råi ch÷a bµi.
 Bµi 1: §¸p sè: a) 314cm2 ; b) 62,8 cm.
 Bµi 2: 
 Bµi gi¶i
 120 6
 Sè tiÒn mua c¸ b»ng 120% sè tiÒn mua gµ (120% = = ) hay sè 
 100 5
 6
tiÒn mua c¸ b»ng sè tiÒn mua gµ. Nh vËy, nÕu sè tiÒn mua gµ lµ 5 phÇn 
 5
b»ng nhau th× sè tiÒn mua c¸ gåm 6 phÇn nh thÕ.
 Ta cã s¬ ®å sau:
 Sè tiÒn mua gµ: 
 Sè tiÒn mua c¸: 88 000 ®ång
 ? ®ång
 §¸p sè: 48 000 ®ång.
 3. Hoạt động vận dụng 
 - NhËn xÐt tiÕt häc vµ kÕt qu¶ lµm bµi cña HS.
 - DÆn HS vÒ nhµ xem tríc bµi tiÕt sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 .____________________________
 Địa lí
 ĐỊA LÍ HÀ TĨNH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Học xong bài này, học sinh biết được:
 - Vị trí địa lý của địa phương mình đang sinh sống.
 - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý.
 - Đặc điểm tự nhiên của địa phương.
 - Thấy mối quan hệ giữ vị trí địa lý khí hậu và dân cư.
 2. Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu quê hương, ý thức xây dựng quê 
hương đất nước.
 3. Năng lực chung:
 Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề. Sử dụng các đồ dùng dạy học (tranh ảnh, bản đồ, lược đồ).
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động:
 - Chơi trò chơ: “ Thuyền chở”
 + Trên thế giới có mấy đại dương? Đó là những đại dương nào ?
 + Nêu diện tích của từng đại dương ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về vị 
trí địa lí, Hà Tĩnh. 
 2. Khám phá
 HĐ1:Vị trí địa lý (Làm việc cá nhân)
 Học sinh dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam và những hiểu biết của 
mình để trả lời các câu hỏi sau:
 - Hà Tĩnh tiếp giáp với những tỉnh nào?( Phía nam giáp với tỉnh 
Quảng Bình, Phía Bắc giáp với tỉnh Nghệ An, phía tây giáp Lào, phía đông 
giáp biển Đông)
 - Địa hình Hà Tĩnh ntn? ( Nằm phía Đông dãy Trường Sơn, địa hình 
hẹp và dốc)
 - Hà Tĩnh có khí hậu ntn? ( nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa
 - Học sinh trả lời 
 - GV nhận xét kết luận. 
 HĐ2:Đặc điểm tự nhiên. (Làm việc theo nhóm ) - Hà Tĩnhcó những con sông nào? ( Hà Tĩnh có nhiều sông nhỏ và bé 
chảy qua,con sông lớn nhất là sông La và sông Lam. Ngoài ra có con sông 
Ngàn Phố, Ngàn Sâu, Ngàn Tươi, Rào Cái) 
 - Có những ngọn núi nào?( núi Hoành Sơn, núi Hồng Lĩnh, núi Nài, 
núi Thiên Cầm) - 
 - Đại diện nhóm lên trả lời. 
 - Nhóm khác nhận xét. Giáo viên kết luận.
 HĐ3:Đặc điểm dân cư.
 - Người dân địa phương em thuộc dân tộc nào? (Dân tộc Kinh)
 - Dân số ra sao? ( 1.280.732 người. )
 HĐ4:Các ngành kinh tế:
 - Giáo viên nêu câu hỏi - học sinh trả lời.
 - Hà Tĩnh có những huyện nào? ( Huyện Đức Thọ, Hương Sơn, 
Hương Khê, Vũ Quang, Kì Anh, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Lộc Hà, Can Lộc, 
Nghi Xuân)
 - Nêu tên thị xã, thành phố của Hà Tính? ( thị xã Hồng Lĩnh, Kì Anh, 
thành phố Hà Tĩnh)
 + Chỉ tên bản đồ Việt Nam vị trí của Hà Tĩnh? Chỉ trên bản đồ Hà 
Tĩnh vị trí các huyện ( thị) thuộc Hà Tĩnh.
 - Các ngành kinh tế ở địa phương em gồm những ngành nào? ( Trồng 
trọt, chăn nuôi, đánh cá...) 
 - Kết luận. 
 3. Vận dụng
 + Hà Tĩnh có những cảnh đẹp nào?Có những tuyến giao thông nào?
 - Liên hệ thực tế, giáo dục cho HS lòng yêu quê hương đất nước, 
đoàn kết các dân tộc , tôn giáo.
 - Nhận xét giờ học. 
 - Chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.
 _________________________________
 Lịch sử
 TÌM HIỂU VỀ KHU DI TÍCH NGÃ BA ĐỒNG LỘC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Sau bài học HS biết được - Ngã ba Đồng Lộc là một di tích lịch sử ở xã Đồng Lộc – huyện Can 
Lộc – Hà Tĩnh. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, nơi đây đã bị nhiều 
trận đánh ác liệt.
 - Biết một số anh hùng đã hi sinh tại đây.
 2. Phẩm chất:Yêu quý lịch sử hào hùng của Hà Tĩnh
 3. Năng lực chung:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phiếu giao việc, tranh ảnh, một số tư liệu về ngã ba Đồng Lộc
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Cho HS hát
 + Nhà máy được xây dựng trong thời gian bao lâu? Ai là người cộng 
tác với chúng ta xây dựng nhà máy?
 - HS trả lời, GV nhận xét và tư vấn cho HS
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Khám phá
 Hướng dẫn HS tìm hiểu về ngã ba Đồng Lộc.
 - GV giới thiệu với HS về một số thông tin về ngã ba Đồng Lộc.
 Hà Tĩnh, mảnh đất địa linh nhân kiệt, giàu truyền thống cách 
mạng và văn hóa, nơi có nhiều tên đất, tên người đã gắn liền với những 
trang sử hào hùng của dân tộc. Trong đó, Ngã ba Đồng Lộc là địa danh 
đã trở thành huyền thoại trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, 
thống nhất đất nước.
 Ngã ba Đồng Lộc được xếp hạng Khu di tích lịch sử cấp Quốc gia 
vào năm 1989; được Đảng, Nhà nước, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí 
Minh, Đảng bộ và nhân dân tỉnh Hà Tĩnh đầu tư xây dựng thành Khu tưởng 
niệm TNXP toàn quốc. Ngày 9/12/2013, Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc được 
Thủ tướng Chính phủ ký quyết định trở thành Khu di tích lịch sử cấp Quốc 
gia Đặc biệt trên hệ thống đường Hồ Chí Minh huyền thoại.
 Từ năm 1964 đến năm 1972, tuyến đường quốc lộ 1A đi qua địa bàn 
Hà Tĩnh bị đánh phá và chia cắt hoàn toàn, thời điểm đó mọi thông thương 
từ miền Bắc vào miền Nam phải đi qua con đường 15A. Trong đó Ngã ba 
Đồng Lộc là một địa điểm hiểm trở trên con đường này. Nơi đây được ví 
như là yết hầu, là mạch máu giao thông nối liền hậu phương lớn miền Bắc 
với tiền tuyến lớn miền Nam. Xác định được vị trí chiến lược của Ngã ba Đồng lộc, từ năm 1964 
đến năm 1972 Ngã ba Đồng Lộc bị đánh phá liên tục và năm 1968 là năm ác 
liệt nhất. Từ tháng 4 đến tháng 10 năm 1968, Ngã ba Đồng Lộc phải gánh 
chịu gần 50.000 quả bom các loại, bình quân mỗi 1m2 đất nơi đây phải gánh 
chịu trên 3 quả bom, mặt đất bị biến dạng, đất đá bị cày đi xới lại, hố bom 
chồng lên hố bom, Ngã ba Đồng Lộc nổ tung lên, không có một bóng cây, 
ngọn cỏ nào có thể mọc nổi.
 Tại chiến trường Ngã ba Đồng Lộc lúc bấy giờ có nhiều lực lượng 
như: Bộ đội, Thanh niên xung phong, công nhân giao thông, công an, dân 
quân du kích số người chiến đấu và phục vụ chiến đấu thời điểm đông nhất 
lên tới 16.000 người, làm nhiệm vụ chiến đấu tránh trả máy bay địch, cảnh 
giới, giải tỏa giao thông, san lấp hố bom, phá bom nổ chậm, là: Để giữ vững 
mạch máu giao thông từ Bắc vào Nam được thông suốt, hàng trăm, hàng 
ngàn các chiến sỹ và nhân dân đã ngã xuống. Trong đó phải kể đến sự hy 
sinh anh dũng của tiểu đội 10 cô gái TNXP thuộc Tiểu đội 4, Đại đội 552, 
Tổng đội 55. Trưa ngày 24 tháng 7 năm 1968, một ngày như mọi ngày, 10 
chị ra đường làm nhiệm vụ. Đến 16 giờ, trận bom thứ 15 trong ngày dội 
xuống Đồng Lộc, 1 quả bom đã nổ gần căn hầm chữ A, nơi 10 chị đang 
tránh bom, làm sập hầm và tất cả 10 chị đã hy sinh khi tuổi đời còn rất trẻ. 
Người trẻ tuổi nhất là 17 tuổi, ba người chị lớn tuổi nhất cùng 24 tuổi 
 Năm Tuổi lúc 
 STT Họ và tên Quê quán
 sinh hy sinh
 1 Võ Thị Tần 1944 Thiên Lộc - Can lộc - Hà Tĩnh 24
 2 Hồ Thị Cúc 1944 Sơn Bằng - Hương Sơn - H.Tĩnh 24
 3 Nguyễn Thị Xuân 1948 Vĩnh Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh 20
 4 Nguyễn Thị Nhỏ 1944 Đức Lạng - Đức Thọ - Hà Tĩnh 24
 5 Trần Thị Hường 1949 Thành phố Hà Tĩnh - Hà Tĩnh 19
 6 Võ Thị Hà 1951 Thị trấn Đức Thọ - Hà Tĩnh 17
 7 Võ Thị Hợi 1948 Thiên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh 20
 8 Trần Thị Rạng 1950 Đức Vịnh - Đức Thọ - Hà Tĩnh 18
 9 Dương Thị Xuân 1947 Đức Tân - Đức Thọ - Hà Tĩnh 21
 10 Hà Thị Xanh 1949 Đức Hòa - Đức Thọ - Hà Tĩnh 19
 Ngày nay, Khu di tích lịch sử cấp Quốc gia đặc biệt Ngã ba Đồng Lộc 
đã và đang được đầu tư xây dựng ngày một khang trang, nhiều công trình 
kiến trúc đặc biệt được xây dựng như: Khu mộ 10 nữ TNXP, Nhà bia tưởng 
niệm TNXP toàn quốc, Sa bàn chiến đấu, Nhà bảo tàng, Tháp chuông Đồng 
Lộc, cụm tượng 10 nữ TNXP và nhiều công trình văn hóa tâm linh khác 
đang được đầu tư xây dựng. + Di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc nằm ở địa phương nào ? (....thuộc 
xã Đồng Lộc - huyện Can Lộc - Hà Tĩnh )
 - Cho HS xem một số hình ảnh về ngã ba Đồng Lộc.
 - GV đọc cho HS nghe “10 đoá hoa nơi ngã ba Đồng Lộc” ( Tài liệu 
bồi dưỡng thường xuyên - trang 94 ).
 3. Vận dụng
 + 10 cô gái thanh niên xung phong hi sinh khi đang làm nhiệm vụ gì ? 
 - Nhận xét giờ học. 
 - Chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _________________________________
 To¸n
 Tiết 173 : LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Gióp HS «n tËp, cñng cè vÒ gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn chuyÓn ®éng 
cïng chiÒu, tØ sè phÇn tr¨m, tÝnh thÓ tÝch h×nh hép ch÷ nhËt, vµ sö dông 
m¸y tÝnh bá tói.
 II. Ho¹t ®éng d¹y- häc:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Nªu M§- YC tiÕt häc.
 2. LuyÖn tËp:
 PhÇn 1: Cho HS lµm bµi vµo vë nh¸p råi nªu kÕt qu¶ tõng bµi lµm, gi¶i 
thÝch c¸ch lµm.
 §¸p ¸n: Bµi 1: Khoanh vµo C .
 Bµi 2: Khoanh vµo A.
 Bµi 3: Khoanh vµo B.
 PhÇn 2: 
 Bµi 1: Cho HS tù lµm bµi råi ch÷a bµi. Ch¼ng h¹n:
 Bµi gi¶i
 Ph©n sè chØ tæng sè tuæi cña con g¸i vµ con trai lµ:
 1 1 9
 4 5 20 (tuæi cña mÑ)
 Coi tæng sè tuæi cña hai con lµ 9 phÇn b»ng nhau th× tuæi cña mÑ 
lµ 20 phÇn nh thÕ. VËy tuæi mÑ lµ:
 18 x 20 : 9 = 40 (tuæi)
 §¸p sè : 40 tuæi. Bµi 2: Bµi gi¶i
 a) Sè d©n ë Hµ Néi n¨m ®ã lµ:
 2 627 x 921 = 2 419 467 (ngêi)
 Sè d©n ë S¬n La n¨m ®ã lµ:
 61 x 14 210 = 866 810 (ngêi)
 TØ sè phÇn tr¨m cña sè d©n ë S¬n La vµ sè d©n ë Hµ Néi 
lµ:
 866 810 : 2 419 467 = 0,3582...
 0,3582... = 35,82%
 b) NÕu mËt ®é d©n sè cña S¬n La lµ 100 ngêi/km2 th× trung b×nh mçi 
ki-l«-mÐt vu«ng sÏ cã thªm: 100 -61 = 39 (ngêi), khi ®ã sè d©n cña tØnh S¬n 
La t¨ng thªm lµ: 39 x 14210 = 554190 (ngêi)
 §¸p sè: a) Kho¶ng 35,62%; b) 554 190 ngêi.
 3. Hoạt động vận dụng 
 - NhËn xÐt kÕt qu¶ lµm bµi.
 - DÆn HS chuÈn bÞ cho tiÕt kiÓm tra s¾p tíi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.
 ___________________________
 TiÕng ViÖt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( tiết 7)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 KiÓm tra ®äc- hiÓu, luyÖn tõ vµ c©u.
 - HS ®äc ®óng YC mét v¨n b¶n cã ®é dµi 200 - 250 ch÷.
 - Tr¶ lêi ®óng c¸c c©u hái vÒ néi dung bµi.
 - Lµm ®óng c¸c BT luyÖn tõ vµ c©u.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Khởi động
 - Nªu nhiÖm vô- yªu cÇu tiÕt häc.
 2. HS lµm bµi kiÓm tra trong VBT.
 3. HS nªu kÕt qu¶ bµi lµm.
 C©u 1: ý a (C©y g¹o giµ, th©n xï x×, gai gãc, mèc meo; Th¬ng vµ lò 
b¹n lín lªn ®· thÊy c©y g¹o në hoa).
 C©u 2: ý b (C©y g¹o xße thªm ®îc mét t¸n l¸ trßn v¬n cao lªn trêi).
 C©u 3: ý c (Hoa g¹o në lµm bÕn s«ng s¸ng bõng lªn.)
 C©u 4: ý c (V× cã kÎ ®µo c¸t díi gèc g¹o, lµm rÔ c©y tr¬ ra).
 C©u 5: ý b (LÊy ®Êt phï sa ®¾p kÝn nh÷ng c¸i rÔ bÞ tr¬ ra). C©u 6: ý b (ThÓ hiÖn ý thøc b¶o vÖ m«i trêng).
 C©u 7: ý b (C©y g¹o buån thiu, nh÷ng chiÕc l¸ côp xuèng, ñ ª).
 C©u 8: ý a (Nèi b»ng tõ “vËy mµ”
 C©u 9: ý a (Dïng tõ ng÷ nèi vµ lÆp tõ ng÷).
 C©u 10: ý c (Ng¨n c¸ch c¸c tõ cïng lµm vÞ ng÷).
 - GV chÊm mét sè bµi, tuyªn d¬ng nh÷ng HS lµm bµi giái.
 4. NhËn xÐt kÕt qu¶ lµm bµi cña HS. 
 3. Hoạt động vận dụng 
 - DÆn HS chuÈn bÞ cho tiÕt sau kiÓm tra.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.
 ___________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Sau bài học HS nhớ được:
 - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
 - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số 
đại diện.
 2. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. 
 3. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế 
giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự 
nhiên, con người.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" :
 + Nêu tên một số loài thú ở trong rừng
 + Kể tên loài thú ăn thịt và lòa thú ăn cỏ.
 + Nêu những nét chung về sự sinh sản và nuôi dạy con của hổ và hươu.
 - GV nhận xét
 2. Thực hành
 HĐ1. Thực hành làm bài tập Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ 
 nào trong câu.
 a. Sinh dục b. Nhị 
 c. Sinh sản d. Nhụy
 + Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan 
sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
 Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình 1: 
nhuỵ
 + 2: nhị
 Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây 
nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng-+ Cây hoa hồng (a) và cây hoa hướng 
dương (c) là hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Cây ngô (3) thụ phấn nhờ gió.
 Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ 
 .. nào trong câu. 
 + Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái. Con đực có cơ quan 
sinh dục đực sinh ra tinh trùng (d). Con cái có cơ quan dục cái tạo ra trứng 
(a)
 a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới
 d. Tinh trùng e. Đực và cái
 + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử 
phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của 
cả bố và mẹ.
 Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật 
nào đẻ con?
 + Những động vật đẻ con: sư tử, hươu cao cổ.
 + Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng.
 1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ trong 
 các câu cho phù hợp
 Hoa là cơ quan ..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan .đực 
 gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là 
 2. Viết chú thích vào hình cho đúng
 3. Đánh dấu nhân vào cột cho đúng
 Tên cây Thụ phấn nhờ gió Thụ phấn nhờ côn trùng
 Râm bụt
 Hướng dương
 Ngô
 4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và 
 cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau
 - Đa số các loài vật chia thành hai giống ..Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra ..
 - Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là .hợp tử phân chia nhiều 
 lần và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và mẹ
 5.
 Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con
 Sư tử
 Chim cánh cụt
 Hươu cao cổ
 Cá vàng
 3. Vận dụng
 + Qua bài học, em biết được điều gì ?
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm tranh, ảnh về tài nguyên 
 thiên nhiên
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2021_2022_dan.doc