Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 16 trang Bích Thủy 28/08/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 34
 Thứ năm ngày 09 tháng 05 năm 2024
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức 
số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của 
biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi
 chuông vàng" với các câu hỏi sau:
 + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm 
 thế nào ? 
 + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
 + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng làm, chia sẻ cách làm a. 85793 – 36841 + 3826 
 = 48952 + 3826 
 = 52778
 b.
 8 4 2 9 3 0
 1 0 0 1 0 0 1 0 0
 5 5 3 0
 1 0 0 1 0 0
 8 5
 1 0 0
 c. 325,97 + 86,54 + 103,46
 = 412,51 + 103,46
 = 515,97
- Em hãy nêu cách tính giá trị biểu - Thực hiện từ trái qua phải
thức chỉ chứa phép cộng, phép trừ?
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- Chốt :Yêu cầu HS nêu cách tìm thành a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
phần chưa biết trong trường a, b ? x + 3,5 = 7
 x = 7 - 3,5
 x = 3,5
 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5
 x - 7,2 = 6,4
 x = 6,4 + 7,2
 x = 13,6
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài giải
 Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình 
 thang là:
 150 x 5 = 250 ( m)
 3
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 250 x 2 = 100 (m)
 5
 Diện tích mảnh đất hình thang là:
 ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2)
 20 000m2 = 2ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 
 2ha
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
 - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và làm bài
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - Sau đó chia sẻ kết quả
 - GVKL Bài giải
 Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô 
 du lịch là:
 8 - 6 = 2(giờ)
 Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 
 giờ là:
 45 x 2 = 90(km)
 Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô 
 chở hàng là:
 60 - 15 - 45(km)
 Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô 
 tô chở hàng là:
 90 : 15 = 6(giờ)
 Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
 Bài 5 : HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS làm vào vở - HS làm vở, báo cáo kết quả với GV.
 - GV nhận xét. 4 = 1 hay 4 = 1x4 ; tức là: 4 = 4
 x 5 x 5x4 x 20
 Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại 
 có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng 
 bằng nhau).
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9
 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x + 6,75 = 19,3
 x = 19,3- 6,75
 x = 12,55
 b) x – 35 = 49,4 -3,68
 x – 35 = 45,72
 x = 45,72+ 35
 x = 80,72
 - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài - HS nghe và thực hiện.
 tập tương tự để làm thêm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các 
dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
 - Vận dụng kiến thức về dấu gạch ngang để làm các bài tập có liên quan.
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, nội dung bài tập 
1.
 - HS: SGK, bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS đọc đoạn văn trình bày suy - HS đọc 
 nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh tiết 
 LTVC trước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài tập 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
 - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc lại 3 -Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân 
 tác dụng của dấu gạch ngang. vật trong đối thoại. 
 - Đánh dấu phần chú thích trong câu
 - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
 - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài.
 đôi. - HS trình bày
 - GV nhận xét chữa bài - HS khác nhận xét.
 Tác dụng của dấu gạch nga g Ví dụ
 Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của - Tất nhiên rồi.
 nhân vật trong đối thoại. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ 
 đều như vậy 
 Đánh dấu phần chú thích trong câu + Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, 
 nhỏ dần. (chú thích đồng thời miêu 
 tả giọng công chúa nhỏ dần) 
 + Đoạn b: , nơi Mị Nương- con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn 
 Tinh (chú thích Mị Nương là con 
 gái vùa Hùng thứ 18)
 Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê + Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác 
 xã hội.
 - Tham gia tuyên truyền, cổ động 
 - Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh 
 - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt 
 sĩ, giúp đỡ, 
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu, chia sẻ yêu cầu của 
 Cái bếp lò bài
 - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu
 + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu 
 chuyện Cái bếp lò.
 + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang 
 trong từng trường hợp.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài và trình bày.
 - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch - HS nêu
 ngang ? Cho ví dụ ?
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện
 gạch ngang để dùng đúng dấu câu này 
 khi viết bài.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ..
 Đạo đức
 THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS củng cố các chuẩn mực đạo đức đã được học.
- HS có tình cảm đạo đức với mỗi chuẩn mực đạo đức đã học.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu học tập. - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS nêu: Em yêu quê hương, UBND 
 điện" : Nêu tên các bài đạo đức đã học xã ( phường) em, Em yêu Tổ quốc Việt 
 trong chương trình lớp 5? Nam, Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ 
 nữ, Hợp tác với những ngời xung 
 quanh
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
 - GV yêu cầu các nhóm thực hành các - Các nhóm thực hành, trao đổi
 chuẩn mực đạo đức đã được học và nêu + HS nêu các việc làm phù hợp với mỗi 
 tác dụng khi thực hiện các chuẩn mực chuẩn mực đạo đức.
 đạo đức đó ? + Đại diện các nhóm trình bày.
 - Nhận xét.
 * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
 - Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp - HS trả lời : nhiều em trả lời
 5 ?
 - Những việc làm nào của em thể hiện - HS nêu theo việc làm mình đã thực 
 sự hợp tác với những người xung hiện.
 quanh? 
 - Hợp tác như vậy có lợi gì? - .. giúp công việc thuận lợi hơn, đạt 
 kết quả cao hơn.
 - GV chốt: Có những công việc đòi hỏi 
 các em cần phải hợp tác với những 
 người xung quanh để công việc diễn ra 
 thuận lợi hơn, sớm hoàn thành công 
 việc: lao động vệ sinh lớp, làm báo 
 tường, 
 - GV nhắc nhở HS thực hiện các việc 
 làm phù hợp với những chuẩn mực đạo 
 đức đã quy định.
 * Hoạt động 3: Đóng vai
 - GV yêu cầu HS giới thiệu với bạn bè - Hoạt động nhóm.
 nước ngoài về đất nước và con người - HS đóng vai hướng dẫn viên du 
 Việt Nam ? lịch - Các em cần làm gì để góp phần xây - Các nhóm cử đại diện trình bày.
 dựng Tổ quốc Việt Nam ? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS liên hệ bản thân: học tập và rèn 
 luyện để trở thành người công dân có 
 ích cho xã hội.
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Qua bài học giúp em ôn lại những - Học sinh nêu được hành vi đạo đức, 
 hành vi đạo đức nào ? thói quen đạo đức cần đạt được trong 
 năm học:
 +Có trách nhiệm về việc làm của mình;
 + Có ý thức vượt khó khăn;
 + Nhớ ơn tổ tiên;
 + Xây dựng và giữ gìn tình bạn tốt;
 + Kính già yêu trẻ;
 +Hợp tác với những người xung quanh;
 + Yêu quê hương đất nước;
 + Bảo vệ môi trường,....
 - Vân dụng những hành vi đạo đức vào 
 cuộc sống. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành 
phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa 
biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 a) 683 x 35 = 23 905
 7 2 21
 b) 
 9 35 315
 c) 36,66 : 7,8 = 4,7
 - Chốt : d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
 + Nêu cách thực hiện nhân, chia hai - HS nêu
 phân số ? 
 + Muốn chia số thập phân cho một số - Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở 
 thập phân ta làm thế nào? phần thập phân của số chia thì chuyển 
 dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 
 bấy nhiêu chữ số. 
 - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép 
 chia như chia cho số tự nhiên.
 Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 nêu lại cách tìm thành phần chưa biết a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 
 trong phép tính x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 
 4 
 x = 50 x = 1,4
 2
 b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 = 
 5
 2
 x = 4 x 2,5 x = : 0,1
 5
 Bài 3: HĐ cá nhân x = 10 x = 4
 - Gọi HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc đề, tóm tắt 
 - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
 Bài giải
 Số đường bán trong hai ngày đầu là:
 2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg)
 Số đường bán trong ngày thứ ba là:
 Bài tập chờ 2400 – 1800 = 600 ( kg)
 Bài 4: HĐ cá nhân Đáp số: 600 kg đường
 - Cho HS đọc đề bài
 - HS tự phân tích đề và làm bài - HS đọc đề
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS phân tích đề và làm bài sau đó 
 - GVKL chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền 
 vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao 
 gồm:
 100% + 20% = 120%(tiền vốn)
 Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ)
 Đáp số : 1500 000 đồng
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện
 làm thêm.
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn HS ôn lại các dạng toán được - HS nghe và thực hiện
 nêu trong bài.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi 
trong bài.
 - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích văn tả người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng ghi một số lỗi điển hình của học sinh.
 - HS: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác - HS nêu yêu cầu của mỗi đề văn
 định yêu cầu của mỗi đề văn.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động trả bài văn tả người:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 *GV nhận xét chung về kết quả làm bài 
 của cả lớp. 
 + Nhận xét về kết quả làm bài
 - GV đưa ra bảng phụ.
 - GV nhận xét chung : Một số em có - HS nghe.
 bài làm tốt . Một số bài làm còn sai 
 nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng 
 củng 
 c) Hướng dẫn HS chữa bài
 + Hướng dẫn chữa lỗi chung. - HS chữa lỗi chung.
 - GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi 
 diễn đạt một số đoạn
 ( đưa ra bảng phụ)
 + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong - HS tự chữa lỗi trong bài.
 bài.
 + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, - HS nghe một số bài văn hay .
 bài văn hay.
 - GV đọc bài làm của những em viết - Nhận xét bài của bạn: phát hiện cái 
 tốt. hay trong đoạn văn, bài văn của bạn.
 - Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa 
 trong bài cho đúng và hay hơn đạt viết lại cho hay hơn.
 - Yêu cầu HS đọc bài của mình - HS đọc
 - GV nhận xét
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết - HS nghe và thực hiện
 lại và đọc cho mọi người trong gia đình 
 cùng nghe.
 - Dặn HS luyện đọc lại các bài tập đọc, - HS nghe và thực hiện
 HTL; xem lại kiến thức về chủ ngữ và 
 vị ngữ trong các kiểu câu kể Ai là gì ? 
 Ai làm gì ? Ai thế nào ? (đã học ở lớp 
 4) để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và 
 kiểm tra cuối năm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm 
thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm 
nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại 
Dương, châu Nam Cực.
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
 - HS; SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả lời - HS chơi trò chơi
câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ?
+ Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á .
+ Kể tên một số nước ở châu Á ?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - HS làm bài, 1 HS làm trên 
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. phiếu to, chia sẻ trước lớp.
 Phiếu học tập
Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới.
 ......................................
Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
 Tên Thuộc 
 Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế
 nước châu lục
 Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính 
 phú. Có cảnh biển, trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông 
 Việt 
 Châu Á rừng rậm nhiệt đới, nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp 
 Nam
 rừng ngập mặn, phát triển chủ yếu l khai thá khoáng 
 sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, 
 Công nghiệp phát triển : các sản phẩm 
 nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương 
 Phong cảnh thiên tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, 
 Pháp Châu Âu
 nhiên đẹp : sông Xen, thực phẩm, dược phẩm
 diện tích đồng bằng Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa 
 lớn. mì, khoai tây, củ cải đường, nho, 
 Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. 
 con sông lớn; đồng Các ngàn kinh tế : khai thác kh áng 
 Châu 
 Ai Cập bằng được sông Nin sản, trồng bông, du lịch, 
 Phi
 bồi đắp nên rất màu 
 mỡ.
 Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi 
 Hoa kì Châu Mĩ đới, diện tích lớn thứ tiếng về sản xuất điện, máy 
 3 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản.
 Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi 
 Lục địa hoang mạc và xa van. tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, 
 Châu 
 Ô- len, thịt bò và sữa. Các ngành công 
 Đại 
 xtrây- nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện 
 Dương
 li- a kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm 
 phát triển mạnh.
*Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp
- Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng 
- GV xác nhận kết quả đúng lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các - Nhận xét, bổ sung bài làm 
châu lục, các nước trên bản đồ. của bạn
 - HS chữa bài của mình.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của - HS nghe và thực hiện
Việt Nam với mọi người
- Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước - HS nghe và thực hiện
trên thế giới mà em biết. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ..
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
thoái.
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
thoái.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 với nội dung các câu hỏi như sau:
 + Nêu một số hành động phá rừng ?
 + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng?
 + Rừng mang lại cho chúng ta những 
 ích lợi gì ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, 
 quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời 
 câu hỏi
 + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng 
 đất trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát 
 + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa 
 nhu cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về 
 - Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn 
 đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu 
 hẹp là do dân số tăng nhanh, con người 
 cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, 
 khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống 
 con người nâng cao cũng cần diện tích 
 đất vào những việc khác như thành lập 
 các khu vui chơi giải trí, phát triển 
 công nghiệp, giao thông, 
 Hoạt động 2 : Thảo luận
 - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 
 137 - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 
 + Nêu tác hại của việc sử dụng phân luận, chia sẻ
 bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi + Làm cho môi trường đất trồng bị suy 
 trường đất ? thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không 
 + Nêu những tác hại của rác thải đối còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng 
 với môi trường đất ? phân .
 - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, 
 nguyên nhân làm cho đất trồng ngày bị suy thoái.
 càng bị thu hẹp và suy thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
 thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
 tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
 biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
 thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
 việc làm đó khiến môi trường đất, nước 
 bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 đất.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu
 đất ?
 - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện
 thông tin về tác động của con người 
 đến môi trường đất và hậu quả của nó; 
 chuẩn bị trước bài “Tác động của con 
 người đến môi trường không khí và 
 nước ”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn chưa chăm học, còn gây gỗ 
đánh nhau.
- Sách vở, đồ dùng học tập chuẩn bị chưa 
đầy đủ
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
+ Thực hiện tốt mọi hoạtđộng của Đội sao
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
 - Ôn tập thật tốt chuẩn bị thi 
định kì hai môn Toán và TV.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác - HS nhắc lại kế hoạch tuần
+ Chấp hành luật ATGT
Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề: Kể 
chuyện về Bác Hồ 
- GV mời LT lên điều hành: - LT điều hành
+ Mỗi tổ của đại diện kể một câu chuyện - Đại diện các tổ lên kể chuyện
về Bác Hồ - HS nhận xét.
- GV tuyên dương
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_34_tiep_theo_nam_hoc_202.doc