Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 24 trang Bích Thủy 28/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 34
 Thứ hai ngày 06 tháng 05 năm 2024
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: "KỂ CHUYỆN VỀ BÁC HỒ"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động ,...
 3. HS biết được một số mẩu chuyện về tấm gương đạo đức Bác Hồ.
 - Kính yêu Bác Hồ và có ý thức học tập theo gương đạo đức Bác Hồ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài, tranh ảnh. Bài hát: nói 
về Bác Hồ
 2. Học sinh: Văn nghệ
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Kể chuyện về Bác 
 Hồ” (15 - 16’)
 HĐ1. Khởi động
 - Cho HS nghe bài hát: Cả lớp hát: “Ai yêu - HS nghe hát.
 Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”
 HĐ2. Kể chuyện: Bác Hồ đến vói các 
 cháu ở trại trẻ Kim Đồng
 - GV bắt đầu kể chuyện - HS lắng nghe
 - Sau mỗi chuyện kể, GV dừng lại hỏi:
 + Câu chuyện các em vừa nghe, nói về đức - HS trả lời
 tính nào của Bác Hồ?
 + Các em còn biết những câu chuyện khác 
 về gương đạo đức Bác Hồ nói về đức tính 
 này không?
 - Gv mời 1 vài HS kể thêm những câu - HS xung phong kể chuyện
 chuyện khác về gương đạo đức Bác Hồ mà 
 các em đã sưu tầm được cho cả lớp cùng nghe.
 - GV nhận xet, tuyên dương
 - HS trình bày một số tiết mục văn nghệ về - HS biểu diễn
 Bác Hồ.
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò
 - Nhận xét giờ học.
 - GV nhắc Hs hãy học tập, rèn luyện theo - HS lắng nghe
 gương đạo đức Bác Hồ
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung là nêu cách tính vận 
 tốc, quãng đường, thời gian.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, - HS tiếp nối nêu
quãng đường, thời gian.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =?
 b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
 c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết - Biết vận tốc của xe máy
quãng đường AB ta phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
 Vận tốc của ô tô là:
 90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60:2= 30 ( km/giờ)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
 90: 30 = 3 (giờ) Ô tô đến B trước xe máy:
 3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
 Bài tập chờ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo 
 - GVKL viên
 Giải
 Tổng vận tốc của hai xe là:
 180 : 2 = 90(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54(km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 - 54 = 36(km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ
 36km/giờ
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, - HS nêu
 quãng đường.
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
 để làm thêm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ..
 Tập đọc
 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-
mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
 - HS HTT phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 
4).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
 - Đặt mình vào vai Rê mi, nêu suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em. 
 - Xung quanh em có ai gặp hoàn cảnh như Rê mi không? Em có cảm nghĩ gì về 
những bạn có hoàn cảnh đó?
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con - HS thi đọc 
 lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
 - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn 
 ta lớn lên ? sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
 giới thần tiên của những câu chuyện 
 thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, 
 muông thú đều biết nói, biết nghĩ như 
 người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. 
 Thế giới của các em trở thành thế giới 
 hiện thực. Trong thế giới ấy, chim 
 không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, 
 cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về 
 đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong 
 đời thật tiếng người nói với con.
 - Bài thơ nói với các em điều gì ? - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì 
 đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi 
 lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích 
 đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống 
 một cuộc sống hạnh phúc thật sự do 
 chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong - HS ghi vở
 những quyền của trẻ em là quyền được 
 học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em 
 nghèo không được hưởng quyền lợi 
 này. Rất may, các em lại gặp được 
 những con người nhân từ. Truyện Lớp 
 học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-
 mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ 
 sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li 
 trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc: (12phút)
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
lần 1. đọc từ khó
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
lần 2. đọc câu khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể - HS nghe
nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi 
ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc 
(lúc khen con chó với ý chê trách Rê-
mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi 
Rê-mi có thích học không và nhận 
được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-
mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ:
lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước 
lớp:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy 
 trò đi hát rong kiếm ăn.
+Lớp học của Rê- mi có gì ngộ + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là 
nghĩnh? những miếng gỗ mỏng khắc chữ được 
 cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.
- GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút 
là những chiếc que dùng để vạch chữ 
trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó 
Ca – pi. 
+ Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
mi khác nhau như thế nào? những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí 
 nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những 
 cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen 
 sẽ biết đọc trước Rê - mi. + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – 
 pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, 
 bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết 
 quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang 
 học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ 
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi viết” tên mình bằng cách rút những chữ 
là một câu bé rất hiếu học ? gỗ.)
 + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ 
 dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả 
 các chữ cái.
 + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc 
 trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao 
 nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc 
+ Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ được.
gì về quyền học tập của trẻ em? + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, 
 đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất 
 - HS phát biểu tự do, VD:
 + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
 + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 học tập.
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: + Để thực sự trở thành những chủ nhân 
- GVKL: Câu chuyện này nói về Sự tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi 
quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
sự hiếu học của Rê-mi. - HS trả lời.
 - HS nghe
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS nêu
bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - Cả lớp theo dõi
Cụ Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm 
hồn.
+ Gọi HS đọc - HS đọc
+ Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
+ Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm 
4. Vận dụng: (3phút)
- Qua bài tập đọc này em học được - HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền 
điều gì ? được học tập/ được yêu thương chăm 
 sóc/ được đối xử công bằng... - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ..
CHIỀU
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:\
- Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
- HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp
 bạn hỏi, 1 bạn trả lời:
 + Môi trường tự nhiên là gì ?
 + Môi trường tự nhiên cho con người 
 những gì ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe
 - HS ghi vở 
 2. Hoạt động khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
 - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận
 và trả lời câu hỏi
 + Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương 
 để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công 
 nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc 
 đốt than mang bán, để lấy gỗ làm 
 nhà . + Những nguyên nhân nào khiến rừng Câu 1. Con người khai thác gỗ và 
 bị tàn phá ? phá rừng để làm gì ?
 - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng 
 rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương để lấy đất canh tác, trồng các cây lương 
 rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, thực, cây ăn quả hoặc các cây công 
 đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất nghiệp.
 làm nhà, làm đường, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá 
 rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt 
 than, )
 - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng 
 lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc 
 dùng vào nhiều việc khác.
 Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến 
 rừng bị tàn phá ?
 - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân 
 rừng bị phá do chính con người khai 
 thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ 
 cháy rừng.
 * Hoạt động 2 : Thảo luận
 - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
 + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
 - GV kết luận: + Do con người khai thác, cháy rừng
 Hậu quả của việc phá rừng:
 - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy - HS quan sát hình 5, 6 trang 135.
 ra thường xuyên. - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu 
 - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn 
 - Động vật và thực vật quý hiếm giảm hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. 
 dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và Động vật mất nơi sinh sống nên hung 
 một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. dữ và thường xuyên 
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
 các thông tin, tranh ảnh về nạn phá 
 rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước 
 bài “Tác động của con người đến môi 
 trường đất”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ..
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:\
 - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: 
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng 
tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh 
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến 
hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc 
kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc 
vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc 
Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước 
được thống nhất. 
 - Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian.
 - Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 với nội dung: Em hãy nêu một số mốc 
 sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng 
 trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện 
 tiêu biểu)
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Thực hành:(28 phút)
 * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa * HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước 
 lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau lớp.
 đó chia sẻ trước lớp: - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược 
nước ta vào ngày 31- 08-1858. nước ta vào ngày 1- 9 – 1858
- Phong trào Cần Vương diễn ra 12 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 
năm (1885-1896) năm (1885-1897).
- Các phong trào yêu nước của Phan - Các phong trào yêu nước của Phan 
Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa 
Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX.
- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 
02- 03-1930 3- 02 - 1930 
- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 
1932. – 1931 
- Cách mạng tháng Tám thành công - Cách mạng tháng Tám thành công 
tháng 9 năm 1945 tháng 8 năm 1945.
- Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về - Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về 
trước’’ sau’’
- Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-
ngôn độc lập 2-9-1945 1945
- Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán 
kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh 
mạng hai triệu đồng bào ta. mạng hơn hai triệu đồng bào ta. 
- Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, 
chính quyền non trẻ của chúng ta phải chính quyền non trẻ của chúng ta phải 
đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt” đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc 
 ngoại xâm”
- Chính quyền non trẻ của chúng ta - Chính quyền non trẻ của chúng ta 
trong hoàn cảnh hết sức đặc biệt. trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”.
- Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân - Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực dân 
Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ 
khí. khí.
- 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng - 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng 
súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
- Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí - Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí 
Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
chiến. chiến.
- Sau gần hai tháng giam chân địch 
trong lòng thành phố, các chiến sĩ trong 
trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi 
thành phố để bảo toàn lực lượng, tiếp 
tục củng cố chuẩn bị kháng chiến lâu 
dài. 
* GVKL: * HS theo dõi
3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai - HS nghe và thực hiện
 đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi 
 người.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm - HS nghe và thực hiện
 nghĩ của em về Bác Hồ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ..
 Chính tả
 NGHE – GHI: SANG NĂM CON LÊN BẢY 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
 - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên 
riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).
 - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 - HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 
 nhanh, viết đúng" tên các tổ chức sau bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức)
 : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng, - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi.
 Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại hội 
 đồng Liên hợp quốc.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:
 HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ - HS theo dõi trong SGK
thơ
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm 
- Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS nêu
- Luyện viết những từ khó. - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết 
 sai
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ - HS nêu cách trình bày
thơ.
HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút)
- GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả
- GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài.
- GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
HĐ3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên 
 bảng lớp, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt 
 Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao 
 động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên 
 hiệp phụ nữ Việt Nam.
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các - 1 HS nhắc lại
cơ quan đơn vị ?
Bài tập 3 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ - Cả lớp làm vở
quan, xí nghiệp, công ti, có ở địa - 2 HS lên bảng làm bài.
phương.
- GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi
4. Vận dụng:(3 phút)
- Viết tên một số cơ quan, công ti ở - HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp 
địa phương em. Hà Nội,....
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi - HS nghe và thực hiện
nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ 
quan vừa luyện viết.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 ..
 ..
 Thứ ba ngày 07 tháng 05 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ ghi BT1
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện" nêu cách tính diện tích 
 các hình đã học.(mỗi HS nêu cách tính 
 1 hình) - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài.
 + Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch
 được số tiền mua gạch ta cần biết gì?
 + Để tìm được số viên gạch cần biết - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 
 gì? viên gạch
 - Yêu cầu HS thực hiện
 + Tính chiều rộng nền nhà.
 + Tính diện tích nền nhà.
 + Tính diện tích một viên gạch.
 + Tính số viên gạch.
 + Tính số tiền mua gạch. - Cả lớp làm vở - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
- Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Chiều rộng nền nhà là
diện tích hình chữ nhật và diện tích 8 x 3 = 6 ( m)
hình vuông. 4
 Diện tích nền nhà là
 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch là
 4 x 4 = 16 ( dm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là
 4800 : 16 = 300 ( viên)
 Số tiền để mua gạch là
 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
 Đáp số 6 000 000 đồng.
 Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân - HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết 
- GV nhận xét chữa bài quả
 Bài giải
 a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (84 + 28) x 2 = 224 (m)
 b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
 Đáp số: a) 224m
 b) 1568 m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
- HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo 
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết kết quả với giáo viên
- GVKL Bài giải
 a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 2 = 24(m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông(hay 
 diện tích mảnh đất hình thang) là:
 24 x 24 = 576(m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16(m)
 b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72(m)
 Độ dài đáy lớn hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41(m)
 Độ dài đáy bé hình thang là:
 72 - 41 = 31(m)
 Đáp số: a) Chiều cao: 16m
 b) Đáy lớn: 41m
 Đáy bé: 31m 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Về nhà tính diện tích nền nhà em và - HS nghe và thực hiện
 tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch.
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe 
 - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện - HS nghe và thực hiện
 tích một số hình đã học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù :
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu 
ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng đúng các dấu câu khi viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
 thuyền" với nội dung là nêu các dấu 
 câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu 
 câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu).
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhan
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
 - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngặc kép thường được dùng để 
 kép. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc 
 của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp 
 là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm 
 dấu hai chấm.
 - Dấu ngoặc kép còn được dùng để 
 đánh dấu những từ ngữ được dùng với 
 ý nghĩa đặc biệt. 
 Lời giải:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu trư-
và làm bài ởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành 
- GV nhận xét chữa bài một giáo viên của trường, làm mọi việc 
 giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ Phải nói ngay 
 điều này để thầy biết ”. Thế là, trưa ấy, 
 sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước 
 phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu 
 trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi 
 đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu 
 mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, 
 dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy, 
 sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy 
 học. Em sẽ học ở trường này”.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp theo dõi
- HS trao đổi theo cặp và làm bài. - HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét chữa bài Lời giải:
 Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình 
 chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt danh 
 hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, 
 bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một 
 “ gia tài ” khổng lồ về các loại sách: 
 sách bách khoa tri thức học sinh, từ 
 điển tiếng Anh, sách bài tập toán và 
 tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách 
 dạy tập y- ô- ga, sách dạy chơi đàn 
Bài 3: HĐ nhóm oóc, ..
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp theo dõi
- HS suy nghĩ làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp viết 
- Trình bày kết quả vào vở 
- GV nhận xét chữa bài - 2 HS làm bảng nhóm đọc bài làm của 
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày mình, chia sẻ kết quả với cả lớp
- GV nhận xét - 3 HS trình bày
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu hai - HS nêu
chấm. - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe
 - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu - HS nghe và thực hiện
 ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi viết 
 bài.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ..
 ______________________________________
 Thứ tư ngày 08 tháng 05 năm 2024
 Toán
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
 - Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê 
số liệu.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các biểu đồ, bảng số liệu như trong SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi sau:
 + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, 
 dạng hình quạt.
 + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng 
 giữa các đối tượng hiện thực nào đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ - HS quan sát
 trong SGK và hỏi nhau:
 + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây 
 điều gì ? xanh do từng thành viên trong nhóm 
 cây xanh trồng ở vườn trường.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : đọc - HS thảo luận, đưa ra kết quả : 
 biểu đồ a) Có 5 học sinh trồng cây.
 - Trình bày kết quả + Lan trồng được 3 cây.
 - GV nhận xét chữa bài + Hòa trồng được 2 cây.
 + Liên trồng được 5 cây.
 + Mai trồng được 8 cây.
 + Lan trồng được 4 cây.
 b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây.
 c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 
 cây.
 d) Liên và Mai trồng được nhiều cây 
 hơn bạn Dũng.
 e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây 
 hơn bạn Liên.
 Bài tập 2a: HĐ cá nhân
 - HS nêu yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự giải, 
 - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 - Đáp án: a) 16
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân
 - GV nhận xét chữa bài - Nêu đáp án chọn. C
 - Tại sao em chọn ý C - HS giải thích đáp án chọn.
 - Đây là dạng biểu đồ nào ? - Biểu đồ hình quạt thường để biểu 
 diễn quan hệ số lượng theo các tỉ số 
 phần trăm.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Những loại biểu đồ nào được dùng - Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ 
 phổ biến ? dạng hình quạt.
 - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và - HS nghe và thực hiện.
 hình quạt trong thực tế cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. 
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện 
tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý trẻ em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học - HS thi đọc
 trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài 
 . - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy 
 - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như trò đi hát rong kiếm sống.
 thế nào ? - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / 
 - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 gì về quyền học tập của trẻ em ? em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 học tập. / Để thực sự trở thành những 
 chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em 
 ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học 
 hành.
 - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục 
 chủ điểm Những chủ nhân tương lai, 
 bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của 
 nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em 
 hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, 
 đáng yêu như thế nào, trẻ em quan 
 trọng như thế nào đối với người lớn, 
 đối với sự tồn tại của trái đất?
 2. Khám phá:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Cách tiến hành:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2023_2024_thi.doc