Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 18 trang Bích Thủy 27/08/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2023
 NGHỈ NGÀY LỄ 
 Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2023
 NGHỈ BÙ NGÀY LỄ 
 Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2023
 NGHỈ BÙ NGÀY LỄ 
 Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. 
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi
quà bí mật" với các câu hỏi: 
+ Nêu cách tính diện tích HCN ?
+ Nêu cách tính diện tích HV ?
+ Nêu cách tính diện tích HBH ?
+ Nêu cách tính diện tích H.thoi ?
+ Nêu cách tính diện tích hình thang ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề và tóm tắt.
- Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế của 
sân bóng rồi mới tính
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng 
- GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ
 Bài giải
 Chiều dài thật của sân bóng là:
 11 1000 = 11000( cm )
 11000 cm = 110 m
 Chiều rộng thật của sân bóng là:
 9 1000 = 9000 (cm )
 9000 cm = 90 m
 Chu vi của sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
 Diện tích sân bóng là:
 110 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m
Bài 2: HĐ cặp đôi b) 9900m2
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi
- Gọi HS nêu cách giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để kiểm 
- GV nhận xét, chữa bài tra, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 Cạnh của sân hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (cm)
 Diện tích của sân hình vuông là:
 12 12 = 144 (cm2)
 Đáp số: 144 cm2
Bài 4: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng 
- GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 Diện tích của hình vuông hay cũng 
 chính là diện tích của hình thang là:
 10 10 = 100 (cm 2 )
 Chiều cao của hình thang là:
 100 : (12 + 8) 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm. 
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài rồi tự làm bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo 
- GV giúp đỡ nếu thấy cần thiết viên
 Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 : 5 x 3 = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
 6000m2 gấp 100m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng 
 là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS về nhà làm bài sau: - HS nghe và thực hiện
 Một khu vườn trồng cây ăn quả hình 
chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài 
bằng 3/2 chiều rộng.
a)Tính chu vi khu vườn đó.
b)Tính diện tích khu vườn đó với đơn 
vị đo là mét vuông, là héc-ta.
- Vận dụng kiến thức để tính diện tích - HS nghe và thực hiện
các hình trong thực tế như diện tích 
khu vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, 
nền nhà,...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, Bảng nhóm
 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 - HS nêu 
chấm, lấy ví dụ minh hoạ.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế 
bài. nào ? Chọn ý đúng nhất:
 - HS làm bài theo cặp
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS trình bày kết quả. 
- Trình bày kết quả c. Người dưới 16 tuổi.
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS 
giải thích tại sao ?
Bài 2: HĐ nhóm - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. câu với một từ mà em tìm được
 - HS làm việc theo nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả + trẻ, trẻ con, con trẻ.
- GV nhận xét chữa bài + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, .
 + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi 
 ranh, .
 - HS đặt câu:
 VD: Trẻ con thời nay rất thông minh.
 - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc 
Bài 4: HĐ cá nhân đơn thích hợp với mỗi chỗ trống
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng 
 lớp, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi 
- GV nhận xét chữa bài có lớp sau thay thế.
 b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn 
 nhỏ dễ hơn.
 c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại 
 dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.
 d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên 
 ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ 
 nói theo.
Bài tập chờ - HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả 
Bài 3: HĐ cá nhân với giáo viên
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg Trẻ em như tờ giấy trắng. bài So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, 
- GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được trong trắng.
những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về Trẻ em như nụ hoa mới nở.
trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.
những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp.
hình dáng, tính tình, tâm hồn Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
 So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, 
 hồn nhiên.
 Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
 So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của 
 đứa trẻ thích học làm người lớn.
 Trẻ em là tương lai của đất nước.
 Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai 
 So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em 
 trong xã hội.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc - HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh 
điểm tính cách của trẻ em nghịch, ...
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những HS học tốt
- Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện
ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập 
về dấu ngoặc kép”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU
 Chính tả
 NGHE – GHI: TRONG LỜI MẸ HÁT 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe - ghi đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
 - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về 
quyền trẻ em (BT2).
 - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở, SGK 
2. Khám phá:
HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
- GV đọc bài một lượt. Giọng đọc - HS lắng nghe 
thong thả, rõ ràng.
+ Nêu nội dung của bài ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý 
 nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời 
 đứa trẻ.
- GV cho HS tìm một số từ khó hay + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời 
viết sai ru...
- Luyện viết từ khó - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp 
 viết vào vở nháp
- GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt - HS viết bài
- GV theo dõi tốc độ viết của HS để 
điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho 
phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế 
ngồi của HS.
HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- GV giảng nội dung đoạn thơ - HS ngh và viết nội dung vào vở
HĐ3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS làm bài - HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 Lời giải:
 Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc.
 Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
 Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
 Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
 Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
 Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
 Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
 Chú ý: về (dòng thứ 4), của (dòng thứ7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, cả lớp theo dõi
 - Cho cả lớp làm bài vào vở - HS tự làm bài
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS chia sẻ kết quả
 nêu lại cách viết hoa tên các cơ Công ước về quyền trẻ em (Tổ chức Nhi 
 quan, tổ chức. đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Quốc tế 
 về bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế 
 Cứu trợ trẻ em; Tổ chức Cứu trợ trẻ em 
 của Thuỵ Điển...
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung - HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn 
 cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ 
 cơ quan, tổ chức, đơn vị. phận tạo thành tên đó.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe 
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả - HS nghe và thực hiện
 về nhà làm lại vào vở
 - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ - HS nghe và thực hiện
 chức trong đoạn văn Công ước về 
 quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài 
 thơ “Sang năm con lên bảy” cho tiết 
 chính tả tuần 34.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và 
suy thoái.
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và 
suy thoái.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
với nội dung các câu hỏi như sau:
+ Nêu một số hành động phá rừng ?
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng?
+ Rừng mang lại cho chúng ta những 
ích lợi gì ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, 
 quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời 
 câu hỏi
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng 
đất trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa 
đổi nhu cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về 
- Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế
- GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn 
đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu 
hẹp là do dân số tăng nhanh, con người 
cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, 
khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống 
con người nâng cao cũng cần diện tích 
đất vào những việc khác như thành lập 
các khu vui chơi giải trí, phát triển 
công nghiệp, giao thông, 
Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 
137 - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân luận, chia sẻ
bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi + Làm cho môi trường đất trồng bị suy 
trường đất ? thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không 
+ Nêu những tác hại của rác thải đối còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng 
với môi trường đất ? phân .
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, 
nguyên nhân làm cho đất trồng ngày bị suy thoái.
càng bị thu hẹp và suy thoái:
+ Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
việc làm đó khiến môi trường đất, nước 
bị ô nhiễm.
+ Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
đất.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu
đất ?
- GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện
thông tin về tác động của con người 
đến môi trường đất và hậu quả của nó; 
chuẩn bị trước bài “Tác động của con 
người đến môi trường không khí và 
nước ”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - HS làm bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu cách tính thể tích 
của hình hộp chữ nhật và hình lập 
phương. - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
của bạn.
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Thể tích cái hộp đó là:
 10 x 10 x10 = 1000 (cm3)
 Cần dùng số giấy màu là
 10 x 10 x 6 = 600(cm2)
 Đáp số : 1000 cm3
 600 cm2
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
của bạn. Bài giải
- GV nhận xét chữa bài Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật 
 là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3)
 Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
Bài tập chờ
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo 
làm bài và chia sẻ trước lớp. kết quả với GV
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải
thiết. Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27(m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,(m2 3. Vận dụng:(3 phút)
- Dặn HS chia sẻ công thức tính diện - HS nghe và thực hiện
tích và thể tích các hình đã học.
- Về nhà vận dụng tính diện tích, thể - HS nghe và thực hiện
tích một số hình trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Nằn lực đặc thù“
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên 
dàn ý đã lập.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại
bài văn tả người.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài
* Chọn đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS phân tích từng đề
dưới những từ quan trọng
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở 
nhà
- Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn - HS nối tiếp nhau nêu
* Lập dàn ý
- Gọi HS đọc gợi ý SGK - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK
- GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ. - Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý 
mình đã chọn bài văn
- Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả:
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
chỉnh các dàn ý 1, Mở bài: 
 Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ 
 mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em 
 hồi lớp 1
 2, Thân bài
 - Cô Hương còn rất trẻ
 - Dáng người cô tròn lẳn
 - Làn tóc mượt xoã ngang lưng
 - Khuôn mặt tròn, trắng hồng
 - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng
 - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng 
 ngà
 - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe
 - Cô kể chuyện rất hay
 - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng 
 nét chữ
 - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn 
 giấc ngủ.
 3, Kết bài
 - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với 
 lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành 
 chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ 
Bài 2: HĐ nhóm của cô.
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình - Tập nói theo dàn ý đã lập
bày miệng bài văn tả người trong nhóm - Tập trình bày trong nhóm
- Trình bày trước lớp
- Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách - Đại diện nhóm thi trình bày. 
sắp xếp các phần trong dàn ý, cách 
trình bày, diễn đạt.
- GV nhận xét, chữa bài
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả - HS nhắc lại
người.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện
nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh 
bài văn tả người trong tiết TLV sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà 
trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn 
phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích kể chuyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: 
 + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; 
tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi 
người.
 + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, ng-
ười lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3’)
+ Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô - HS lên bảng thi kể lại câu chuyện 
địch Nhà vô địch 
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện .
+ GV nhận xét, đánh giá. + HS khác nhận xét. 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; - HS nhe
giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng 
các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, 
người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Khám phá: (8’)
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 
-Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, - HS nêu xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là 
những câu chuyện nào?
- Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận với - HS nêu
gia đình, nhà trường và xã hội là những 
câu chuyện nào?
- Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đã được đọc 
- Cách kể chuyện như thế nào?
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên 
định kể câu chuyện chọn kể.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dụng(4’)
- Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với gia - HS nghe và thực hiện
đình, nhà trường và xã hội.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa - HS nghe và thực hiện
kể ở lớp cho người thân; cả lớp đọc trước 
đề bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến 
hoặc tham gia ở tuần 34.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chỉ các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế 
giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc 
điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản 
phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu 
Đại Dương, châu Nam Cực. - Yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc 
điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ Thế giới; Quả địa cầu
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát bài hát "Trái đất này là - HS hát
của chúng mình" 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28phút)
 Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- Gọi một số HS lên bảng chỉ : - HS lên chỉ :
+ Các châu lục, các đại dương + Các châu lục, các đại dương
+ Nước Việt Nam + Nước Việt Nam
Trên bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô - HS chơi trò chơi
chữ "Đối đáp nhanh’’ để giúp các em 
nhớ tên một số quốc gia đã học và biết 
chúng thuộc châu lục nào
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện 
phần trình bày
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- GV cho HS thảo luận nhóm bàn - Các nhóm thảo luận và hoàn thành 
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng bảng ở câu 2b
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 Các nhóm lên điền đúng các kiến thức 
 vào bảng
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS giới thiệu về một đại danh - HS giới thiệu
nổi tiếng mà em biết.
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm - HS nghe và thực hiện
về các nước trên thế giới.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ đe: Thống nhất đất nước. Qua đó giúp HS hiểu lịch 
sử và ý nghĩa ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo - HS lắng nghe và trả lời.
viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động 
trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp: - Lớp trưởng điều hành các tổ báo 
- Học tập: cáo ưu và khuyết điểm:
- Vệ sinh: + Tổ 1 
- Hoạt động khác + Tổ 2 
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: + Tổ 3 
- Một số bạn còn lười học, đi học còn quên đồ - HS lắng nghe.
dụng học tập
 - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công 
tác vê sinh.
- Kĩ năng chào hỏi
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - HS trả lời
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong 
tuần tới (TG: 5P) - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo 
 luận và báo cáo kế hoạch tuần 34
 + Tổ 1 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên + Tổ 2 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp + Tổ 3 
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu 
vực sân trường.
Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề: Thống 
nhất đất nước 
- GV giới thiệu về ngày 30/4 - HS nhắc lại kế hoạch tuần
- Trò chơi: Rung chuông vàng
Câu 1. Miền Nam giải phóng vào ngày tháng 
năm nào ?
A. 2-9-1945 B. 30-4-1975 C. 30-4-1976 - HS lắng nghe
Câu 2. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc - HS chơi 
tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975 ?
A. Chiến dịch Huế –Đà Nẵng 
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh + Đáp án: B
 + Đáp án: C
C. Chiến dịch Tây Nguyên 
Câu 3. Cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh 
Tổng thống ngụy Sài Gòn vào lúc:
A. 9h30 ngày 30-4-1975 
B. 11h30 ngày 30-4-1975 
C. 12h ngày 30-4-1975 
Câu 4. Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí 
Minh là gì ? + Đáp án: B
Câu 5. “Như có Bác Hồ trong ngày vui đại 
thắng .” đó là lời của bài hát nào? Do ai 
 + Giải phóng hoàn toàn miền Nam 
sáng tác? 
 thống nhất đất nước.
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh + Như có Bác trong ngày vui đại 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
 thắng của Phạm Tuyên
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_tra.docx