Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian.
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi 
thuyền" với các câu hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo đã học
+ 1 năm thường có bao nhiêu ngày ?
+ 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ?
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
+ 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ 24phút 
các chú ý khi thực hiện các phép tính + 3 giờ 18phút 
cộng, trừ số đo thời gian. 15 giờ 42phút 
 Hay
 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút
 8 giờ 44 phút
 5,4 giờ 20,4 giờ
 + 11,2 giờ - 12,8 giờ
 17,6 giờ 7,6 giờ
Bài 2 : HĐ cá nhân - Tính
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây 
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
và các chú ý khi thực hiện các phép 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ
tính nhân , chia số đo thời gian. 37,2 phút : 3 = 12,4 phút
Bài 3: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - HS thảo luận cách giải
- Hướng dẫn HS cách giải. - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm bài Bài giải
- GV nhận xét chữa bài Thời gian cần có để người đi xe đạp đi 
 hết quãng đường là:
 18 : 10 = 1,8 ( giờ)
 1,8 giờ = 1giờ 48 phút
 Đáp số: 1giờ 48 phút
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ 
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần kết quả.
thiết. Bài giải
 Thời gian ô tô đi trên đường là:
 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 
 25 phút) = 2 giờ 16 phút
 34
 2 giờ 16 phút = giờ
 35
 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng 
 là: 
 34
 45 x = 102 (km)
 35
 Đáp số: 102 km
3. Vận dụng: (3 phút)
- GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe
- Nhận xét giờ học - HS nghe
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị - HS nghe và thực hiện
bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích 
một số hình. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3).
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm sử dụng dấu câu phù hợp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
- GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về - HS đọc
các hoạt động trong giờ ra chơi và nêu 
tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng 
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu cầu bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
- Yêu cầu HS nhắc kiến thức về dấu hai - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc 
chấm. Sau đó GV mở bảng phụ nhẩm theo 
- GV giúp HS hiểu cách làm bài: - HS theo dõi lắng nghe
Bảng gồm hai cột: cột bên trái nêu tác 
dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu 
hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu 
các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng 
trống, nhiệm vụ của em: Điền nội dung 
thích hợp vào từng phần đó
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, 3- 
 4 HS làm bài vào bảng nhóm
- Trình bày kết quả - Những HS làm bài trên bảng nhóm 
 trình bày kết quả 
 a) Một chú công an vỗ vai em :
 - Cháu quả là chàng gác rừng dũng 
 cảm!
 Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực 
 tiếp của nhân vật.
 b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự 
 thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.
 Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó 
 là lời giải thích cho bộ phận đứng 
 trước.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - HS nghe
giải đúng
 Bài tập 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
- Hướng dẫn HS cách làm bài: đọc - HS làm việc cá nhân, 3- 4 HS lên 
từng đoạn thơ, văn, xác định những bảng thi làm bài 
chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn 
lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ 
giải đúng. thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu 
 rối rít:
 b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin 
 c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ 
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu của BT 3. Cả lớp đọc 
 thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc kĩ mẩu chuyện và - HS làm bài cá nhân, sửa lại câu văn 
làm bài của ông khách .
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời - HS chia sẻ trước lơp bài của mình
giải đúng Lời giải :
 - Người khách muốn nhờ người bán 
 hàng ghi trên băng tang những lời lẽ 
 như sau: “Kính viếng bác X. Linh hồn 
 bác sẽ được lên thiên đàng.” Nhưng vì 
 lời nhắn của ông ta viết không rõ ràng, 
 do thiếu một dấu hai chấm nên người 
 bán hàng hiểu sai bức thư, viết thành: “Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ (nếu 
 trên thiên đàng còn chỗ trống), linh hồn 
 bác sẽ được lên thiên đàng.”
 + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm 
 (cụm từ nếu còn chỗ được hiểu đúng 
 là: Nếu còn chỗ để viết trên băng tang), 
 cần thêm dấu hai chấm như sau: “Xin 
 ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh 
 hồn bác sẽ được lên thiên đàng.”
3. Vận dụng: (3 phút)
- Cho 1HS nhắc lại hai tác dụng của - HS nhắc lại:
dấu hai chấm. + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu 
 đúng sau nó là lời nói của một nhân vật 
 hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng 
 trước.
 + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, 
 dấu hai chấm được dùng phối hợp với 
 dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- GV nhận xét về tiết học. - HS nghe
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai - HS nghe và thực hiện
chấm để sử dụng cho đúng.
- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ em
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
BUỔI CHIỀU 
 Chính tả
 BẦM ƠI (Nhớ - viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục 
bát.
 - HS làm được bài 2, bài 3.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - HS nhớ -viết “từ đầu thương bầm bấy nhiêu” và bổ sung yêu cầu nghe 
– ghi.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu
hoa tên các huân chương, giải 
thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe.
trong bài Bầm ơi.
- Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ 
chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng.
- Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn 
 khe, 
- GV nhắc HS chú ý tập viết những - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ 
từ em dễ viết sai. viết sai.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ 
lục bát.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài
 - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu các nhóm làm vào - Các nhóm thảo luận và làm bài :
bảng phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ - GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận 
 - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ t ứ thứ 
 tên các cơ quan đơn vị ? nhất hai ba
 - GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế 
 + Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn 
 chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo Bế Văn Đàn
 thành tên đó – GV mở bảng phụ Đàn
 mời 1 HS đọc nội dung ghi nhớ Trường Trường Trung Đoàn 
 trên. Trung học học cơ Kết
 + Bộ phận thứ ba là các danh từ Đoàn Kết sở
 riêng (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Công ti Công ti Dầu Biển 
 Kết) viết hoa theo quy tắc viết tên Dầu khí khí Đông
 người, tên địa lí Việt Nam - viết hoa Biển ông
 chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành 
 tên đó. - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho 
 Bài tập 3: HĐ cá nhân đúng
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau 
 - Yêu cầu HS làm bài đó chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, chữa bài a) Nhà hát Tuổi trẻ
 b) Nhà xuất bản Giáo dục
 c) Trường Mầm non Sao Mai 
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết:
 cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải
 Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục + Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 và đào tạo.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
 - Chuẩn bị bài tiết sau. 
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên 
 các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào 
 thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và 
suy thoái. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và 
suy thoái.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: 
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:( 5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
với nội dung các câu hỏi như sau:
+ Rừng mang lại cho chúng ta những 
ích lợi gì ?
+ Em đã làm gì để để góp phần bảo vệ 
đất trồng ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (28phút)
 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS xem video.
+ Con người sử dụng đất trồng vào - Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng 
việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến đát trồng + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa 
bị thu hẹp? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về 
- Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế
- GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn 
đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu 
hẹp là do dân số tăng nhanh, con người 
cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, 
khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống 
con người nâng cao cũng cần diện tích 
đất vào những việc khác như thành lập 
các khu vui chơi giải trí, phát triển 
công nghiệp, giao thông, 
 Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo - HS quan sát, thảo luận, chia sẻ
luận trả lời câu hỏi
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân - Làm cho môi trường đất trồng bị suy 
bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không trường đất ? còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng 
+ Nêu những tác hại của rác thải đối phân .
với môi trường đất ? + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, 
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bị suy thoái.
nguyên nhân làm cho đất trồng ngày 
càng bị thu hẹp và suy thoái:
+ Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
việc làm đó khiến môi trường đất, nước 
bị ô nhiễm.
+ Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
đất.
GV cho HS thảo luận nhóm 4, trả lời 
câu hỏi:
- Nêu các biện pháp để bảo vệ đất - HS quan sát, thảo luận, trả lời
trồng trọt?
- Nêu các biện pháp chống xói mòn 
đất?
GV cho HS quan sat tranh. Nhận xét. - HS quan sát
GV kết luận.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Em sẽ vận động gia đình và mọi - HS nêu
người xung quanh làm gì để bảo vệ 
môi trường đất ?
- GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện
thông tin về tác động của con người 
đến môi trường nước và hậu quả của 
nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của 
con người đến môi trường không khí và 
nước ”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2023
 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng 
vào giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm...
 - HS : SGK, vở , bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi như sau:
+ Em hãy nêu tên các hình đã học ?
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ 
nhật ?
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ 
vuông ?
+ Nêu cách tính diện tích của hình chữ 
nhật ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào 
giải toán.
- HS làm bài 1, bài 3.
* Cách tiến hành:
*Ôn tập về công thức tính chu vi, diện 
tích các hình đã học.
- Nêu công thức tính chu vi và diện tích - HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu 
của một số hình đã học? công thức của một hình)
- Nhận xét.
*Thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải
chữ nhật Chiều rộng của khu vườn trồng cây là:
 120 x 2 : 3 = 80 (m)
 Chu vi của khu vườn đó là:
 ( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m)
 Diện tích của khu vườn đó là:
 80 x 120 = 9600 (m2) 
 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a) 400 m
 b) 9600m2; 
Bài 3: HĐ cá nhân 0,96ha
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc đề.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - HS cả lớp làm vào vở. 
nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết 
vuông, hình tròn, hình tam giác quả
 Bài giải:
 Diện tích hình vuông bằng diện tích 
 của 4 tam giác có diện tích bằng diện 
 B tích tam giác AOB và bằng:
 (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2)
 4cm Diện tích của hình tròn tâm O là:
 A O C
 4cm 4cm 4 4 3,14 = 50,24 (cm 2 )
 Diện tích của phần hình tròn được tô 
 D màu là:
 50,24 – 32 = 18,24 (cm 2 )
Bài tập chờ: Đáp số: 18,24 cm 2 
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ 
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả 
 cho GV
 Bài giải
 Đáy lớn là:
 5 x 1000 = 5000 (cm)
 5000 cm = 50 m
 Đáy bé là: 
 3 x 1000 = 3000 (cm)
 3000 cm = 30 m
 Chiều cao là: 
 2 x 1000 = 2000 (cm)
 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2)
 Đáp số: 800 m2
3. Vận dụng: (3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
chu vi, diện tích một số hình đã học
- Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích - HS nghe và thực hiện
một số vật dụng trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả.
 - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu 
đúng. 
 - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý 
kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách 
nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, đề kiểm tra
 - HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một - HS nêu
bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt 
câu đúng. * Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS làm bài 
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của - HS đọc 4 đề bài trong SGK
mỗi đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề - Phân tích đề 
- GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ 
và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, 
các em vẫn có thể chọn đề bài khác để 
làm bài.
*Viết bài.
- Yêu cầu HS làm bài - HS viết bài vào vở.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu
* Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
3. Vận dụng: (3 phút)
- Dặn HS chia sẻ về cấu tạo của bài văn - HS nghe và thực hiện
tả cảnh với mọi người.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Về nhà viết lại bài cho hay hơn - HS nghe và thực hiện
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập 
về tả người để chọn đề bài, quan sát 
trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 NHÀ VÔ ĐỊCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 2. Năng lực chung: 
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại 
được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
 - HS : thuộc câu chuyện
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS thi kể chuyện về một ban - HS thi kể
nam hoặc một bạn nữ được mọi 
người yêu quý.
- GV nhận xét, đánh giá - HS ghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:
2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh
hoạ - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, 
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
ghi lại tên các nhân vật trong truyện.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 
tranh minh họa. - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh.
+ Nêu nội dung chính của mỗi tranh? Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa .
 Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi 
 đứng vào vị trí.
 Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để 
 cứu em bé sắp rơi xuống nước .
 Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm 
 chíp là “nhà vô địch”.
* Kể trong nhóm - Làm việc nhóm.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn 
(mỗi nhóm 4, 5 HS). chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa 
 theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh 
 hoạ.
 - Một vài HS nhận vai mình là Tôm 
 Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS trong 
 nhóm giúp bạn sửa lỗi.
* Thi kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi 
 HS kể nội dung một tranh. - Gọi HS kể toàn bộ truyện. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
+ Chi tiết nào của chuyện khiến em - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm 
thích nhất. Giải thích vì sao em thích Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản 
? ứng rất nhanh, thông minh 
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành 
tích bất ngờ của Tôm Chíp 
2.2. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên 
 mình cứu người bị nạn; trong tình huống 
 nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất 
 đáng quý.
3. Vận dụng: (3 phút)
- GV chốt lại ý nghĩa của câu - HS nghe
chuyện
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu - HS nghe và thực hiện
chuyện cho người thân; đọc trước đề 
bài và gợi ý của tiết KC đã nghe, đã 
đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện 
nói về việc gia đình, nhà trường và 
xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em; 
hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với 
gia đình, nhà trường, xã hội.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: ĐẤT VÀ NGƯỜI HÀ TĨNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tìm hiểu, biết thêm về quê hương và con người Hà Tĩnh.
 - Đặc điểm tự nhiên của địa phương.
 - Thấy mối quan hệ giữ vị trí địa lý khí hậu và dân cư.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc 
điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; Tranh ảnh về Hà Tĩnh
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi
đúng": ? ë Hµ TÜnh cã nh÷ng c¶nh 
®Ñp nµo?
? H· TÜnh cã nh÷ng nh©n vËt lÞch sö - HS nghe
næi tiÕng nµo? - HS ghi trả lời
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá: (28 phút)
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí
Học sinh dựa vào bản đồ hành chính 
Việt Nam và những hiểu biết của mình 
để trả lời các câu hỏi sau:
- Hà Tĩnh tiếp giáp với những tỉnh (Phía nam giáp với tỉnh Quảng Bình, 
nào? Phía Bắc giáp với tỉnh Nghệ An, phía 
 tây giáp Lào, phía đông giáp biển 
 Đông)
 (Nằm phía Đông dãy Trường Sơn, địa 
- Địa hình Hà Tĩnh ntn? hình hẹp và dốc)
 (Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa )
- Hà Tĩnh có khí hậu ntn? 
- GV nhận xét kết luận. 
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
(Làm việc theo nhóm 4) (Hà Tĩnh có nhiều sông nhỏ và bé chảy 
- Hà Tĩnh có những con sông nào? qua,con sông lớn nhất là sông La và 
 sông Lam. Ngoài ra có con sông Ngàn 
 Phố, Ngàn Sâu, Ngàn Tươi, Rào Cái)
 (Núi Hoành Sơn, núi Hồng Lĩnh, núi 
- Có những ngọn núi nào? Nài, núi Thiên Cầm) 
- Đại diện nhóm lên trả lời. - Nhóm khác nhận xét. Giáo viên kết 
luận.
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư. (Dân tộc Kinh)
- Người dân địa phương em thuộc dân 
tộc nào? 
 ( Khoảng 1.300. 000 người. )
- Dân số ra sao? 
Hoạt động 4: Các ngành kinh tế:
- Giáo viên nêu câu hỏi - học sinh trả 
lời. (Huyện Đức Thọ, Hương Sơn, Hương 
- Hà Tĩnh có những huyện nào? Khê, Vũ Quang, Kì Anh, Thạch Hà, 
 Cẩm Xuyên, Lộc Hà, Can Lộc, Nghi 
 Xuân)
 (Thị xã Hồng Lĩnh, Kì Anh, thành phố 
- Nêu tên thị xã, thành phố của Hà Hà Tĩnh)
Tính? 
 - HS chỉ bản đồ
+ Chỉ tên bản đồ Việt Nam vị trí của 
Hà Tĩnh? 
Chỉ trên bản đồ Hà Tĩnh vị trí các 
huyện ( thị) thuộc Hà Tĩnh. (Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá...) 
- Các ngành kinh tế ở địa phương em 
gồm những ngành nào? 
- Kết luận. 
3. Vận dụng:(3 phút)
Hà Tĩnh có những cảnh đẹp nào? Có - HS nêu
những tuyến giao thông nào?
 - Liên hệ thực tế, giáo dục cho HS 
lòng yêu quê hương đất nước, đoàn kết 
các dân tộc , tôn giáo.
- Hãy sưu tầm những tư liệu về Hà - HS nghe và thực hiện
Tĩnh để giói thiệu với bạn bè.
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: “TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG” 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương
 + Giúp học sinh biết ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày 10-3 âm lịch hằng 
năm và ý nghĩa của ngày giỗ tổ.
 + Biết sự tích quả dưa hấu và ý nghĩa của câu chuyện “Từ hai bàn tay”
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung. - HS lắng nghe và trả lời.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp: - Lớp trưởng điều khiển các tổ sinh 
- Học tập: hoạt:
- Vệ sinh: + Các tổ trưởng báo cáo kết quả đạt 
- Hoạt động khác được trong tuần và những tồn tại khắc 
 phục.
 - Lớp trưởng nhận xét tình hình chung 
 của lớp trong tuần:
 + Về học tập: Các bạn đã có nhiều cố 
 gắng trong học tập, việc học bài và làm 
 bài ở nhà của các bạn đã có tiến bộ. 
 Bạn Chung, bạn Mi, bạn Nga đã có tiến 
 bộ về đọc, viết, và giải toán.
 + Các bạn biết giữ sạch vệ sinh môi 
 trường, vệ sinh cá nhân không có bạn nào vi phạm nội quy của nhà trường, 
 của lớp.
 - Tuyên dương những bạn học tiến bộ, 
 đạt nhiều điểm cao. Nêu gương những 
 bạn học tốt trước lớp.
 Bầu chọn bạn học có tiến bộ, hoàn 
 thành tốt nhiệm vụ của học sinh để 
 tuyên dương trước cờ.
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong - HS lắng nghe.
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
* Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
 “Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương”
- Ngày 10-3 âm lịch là ngày gì? - Ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Ai là cha mẹ của vua Hùng? - Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Đọc câu ca dao tục nữ nói về đạo lí uống - “Dù ai đi ngược về xuôi
nước, nhớ nguồn của dân tộc ta. Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba”
- Ngày tết, nhân dân ta có tục làm bánh gì? - Làm bánh chưng, bánh giầy.
Nghe kể chuyện “Từ hai bàn tay”
- GV kể hai lần câu chuyện “Từ hai bàn - Nghe GV kể chuyện. tay”
-Vì sao Mai An Tiêm được vua nhận làm - Mai An Tiêm làm ăn chăm chỉ lại biết 
con nuôi? nhiều nghế.
- Tại sao Mai An Tiêm bị đày ra đảo - Vì An Tiêm chỉ vào mọi thứ trong 
hoang? nàh và nói “Tất cả những thứ này đều 
 do tay tôi làm ra”. Một viên quan trong 
 triều tâu lại với vua.
- An Tiêm và vợ sống trong đảo hoang ra - An Tiêm uốn cung, vót tên bắn chim 
sao? làm thức ăn, làm khung cửi cho vợ dệt 
 cỏ khô thành vải. Một hôm chim ăn 
 dưa nhả hạt An Tiêm nhặt hạt đem 
 trồng, cây có quả, bổ ra ăn rất ngon.
- Vì sao An Tiêm và vợ được trở về đất - An Tiêm đã khắc tên của mình vào 
liền? quả dưa hấu thả xuống biển, một người 
 dân nhặt được đem biếu vua. Vua biết 
 An Tiêm vẫn còn sống trên đảo nên 
 nghĩ “An Tiêm nói đúng: Tất cả mọi 
 của cải đều do hai bàn tay làm ra”. Nên 
 vua cho phép hai vợ chồng An Tiêm 
 được trở về đất liền.
- Qua câu chuyện em học được điều gì?
3. Tổng kết: 
- Về nhà kkẻ lại câu chuyện cho người - HS lắng nghe.
thân nghe.
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn - HS hát
kêt”

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_32_tiep_theo_nam_hoc_202.docx