Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian. - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với các câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ 24phút các chú ý khi thực hiện các phép tính + 3 giờ 18phút cộng, trừ số đo thời gian. 15 giờ 42phút Hay 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút 5,4 giờ 20,4 giờ + 11,2 giờ - 12,8 giờ 17,6 giờ 7,6 giờ Bài 2 : HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây và các chú ý khi thực hiện các phép 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây tính nhân , chia số đo thời gian. 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ 37,2 phút : 3 = 12,4 phút Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS cách giải. - HS thảo luận cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ) 1,8 giờ = 1giờ 48 phút Bài 4: HĐ cá nhân Đáp số: 1giờ 48 phút - Cho HS đọc bài, tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ thiết. kết quả. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút 34 2 giờ 16 phút = giờ 35 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 34 45 x = 102 (km) 35 Đáp số: 102 km 3. Vận dụng: (3 phút) - GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe - Nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Chính tả BẦM ƠI (Nhớ - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - HS làm được bài 2, bài 3. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - HS nhớ -viết “từ đầu thương bầm bấy nhiêu” và bổ sung yêu cầu nghe – ghi. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe. trong bài Bầm ơi. - Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng. - Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai. sai. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài : phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ - GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ t ứ thứ tên các cơ quan đơn vị ? nhất hai ba - GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế + Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo Bế Văn Đàn thành tên đó – GV mở bảng phụ mời Đàn 1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển ông Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho - Yêu cầu HS làm bài đúng - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai 4. Vận dụng: (3 phút) - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết: cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục + Bộ Giáo dục và Đào tạo. và đào tạo. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài tiết sau. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm sử dụng dấu câu phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về các - HS đọc hoạt động trong giờ ra chơi và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu cầu bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS nhắc kiến thức về dấu hai - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc chấm. Sau đó GV mở bảng phụ nhẩm theo - GV giúp HS hiểu cách làm bài: - HS theo dõi lắng nghe Bảng gồm hai cột: cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em: Điền nội dung thích hợp vào từng phần đó - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, 3- 4 HS làm bài vào bảng nhóm - Trình bày kết quả - Những HS làm bài trên bảng nhóm trình bày kết quả a) Một chú công an vỗ vai em : - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - HS nghe giải đúng Bài tập 2 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp đọc thầm lại. - Hướng dẫn HS cách làm bài: đọc - HS làm việc cá nhân, 3- 4 HS lên từng đoạn thơ, văn, xác định những chỗ bảng thi làm bài nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ giải đúng. thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu rối rít: b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu của BT 3. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc kĩ mẩu chuyện và - HS làm bài cá nhân, sửa lại câu văn làm bài của ông khách . - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời - HS chia sẻ trước lơp bài của mình giải đúng Lời giải : - Người khách muốn nhờ người bán hàng ghi trên băng tang những lời lẽ như sau: “Kính viếng bác X. Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” Nhưng vì lời nhắn của ông ta viết không rõ ràng, do thiếu một dấu hai chấm nên người bán hàng hiểu sai bức thư, viết thành: “Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ (nếu trên thiên đàng còn chỗ trống), linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm (cụm từ nếu còn chỗ được hiểu đúng là: Nếu còn chỗ để viết trên băng tang), cần thêm dấu hai chấm như sau: “Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” 3. Vận dụng: (3 phút) - Cho 1HS nhắc lại hai tác dụng của - HS nhắc lại: dấu hai chấm. + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đúng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai - HS nghe và thực hiện chấm để sử dụng cho đúng. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ em ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Địa lí ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: ĐẤT VÀ NGƯỜI HÀ TĨNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS t×m hiÓu, biÕt thªm vÒ quª h¬ng m×nh cã nhiÒu phong c¶nh ®Ñp, cã bê biÓn dµi, b»ng ph¼ng, cã m«i trêng sinh th¸i s¹ch, ®Ñp - Đặc điểm tự nhiên của địa phương. - Thấy mối quan hệ giữ vị trí địa lý khí hậu và dân cư. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; Tranh ảnh về Hà Tĩnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi đúng": ? ë Hµ TÜnh cã nh÷ng c¶nh ®Ñp nµo? ? H· TÜnh cã nh÷ng nh©n vËt lÞch sö - HS nghe næi tiÕng nµo? - HS ghi trả lời - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá: (28 phút) Hoạt động 1: Vị trí địa lí Học sinh dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam và những hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi sau: - Hà Tĩnh tiếp giáp với những tỉnh nào? (Phía nam giáp với tỉnh Quảng Bình, Phía Bắc giáp với tỉnh Nghệ An, phía tây giáp Lào, phía đông giáp biển Đông) - Địa hình Hà Tĩnh ntn? (Nằm phía Đông dãy Trường Sơn, địa hình hẹp và dốc) - Hà Tĩnh có khí hậu ntn? (Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ) - GV nhận xét kết luận. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. (Làm việc theo nhóm 4) - Hà Tĩnh có những con sông nào? (Hà Tĩnh có nhiều sông nhỏ và bé chảy qua,con sông lớn nhất là sông La và sông Lam. Ngoài ra có con sông Ngàn Phố, Ngàn Sâu, Ngàn Tươi, Rào Cái) - Có những ngọn núi nào? (Núi Hoành Sơn, núi Hồng Lĩnh, núi - Đại diện nhóm lên trả lời. Nài, núi Thiên Cầm) - Nhóm khác nhận xét. Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư. - Người dân địa phương em thuộc dân (Dân tộc Kinh) tộc nào? - Dân số ra sao? Hoạt động 4: Các ngành kinh tế: ( Khoảng 1.300. 000 người. ) - Giáo viên nêu câu hỏi - học sinh trả lời. - Hà Tĩnh có những huyện nào? (Huyện Đức Thọ, Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Kì Anh, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Lộc Hà, Can Lộc, Nghi Xuân) - Nêu tên thị xã, thành phố của Hà Tính? (Thị xã Hồng Lĩnh, Kì Anh, thành phố Hà Tĩnh) + Chỉ tên bản đồ Việt Nam vị trí của Hà Tĩnh? - HS chỉ bản đồ Chỉ trên bản đồ Hà Tĩnh vị trí các huyện ( thị) thuộc Hà Tĩnh. - Các ngành kinh tế ở địa phương em (Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá...) gồm những ngành nào? - Kết luận. 3. Vận dụng:(3 phút) Hà Tĩnh có những cảnh đẹp nào? Có - HS nêu những tuyến giao thông nào? - Liên hệ thực tế, giáo dục cho HS lòng yêu quê hương đất nước, đoàn kết các dân tộc , tôn giáo. - Hãy sưu tầm những tư liệu về Hà - HS nghe và thực hiện Tĩnh để giói thiệu với bạn bè. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn . 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị 2. Hoạt động trả bài văn:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn * Cách tiến hành: *Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài - HS đọc đề bài. - Nhận xét chung - Lắng nghe. Ưu điểm: GV đánh giá về các mặt: + Hiểu và viết đúng yêu cầu của đề bài thế nào. + Bố cục bài văn. + Diễn đạt câu, ý. + Sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật. + Hình thức trình bày bài văn. - GV nêu tên những HS có bài làm tốt. Nhược điểm: + GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách - HS thảo luận tìm cách sửa lỗi. sửa chữa. - Trả bài cho HS - Xem lại bài của mình * Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu HS tự sửa bài. - HS trao đổi với bạn về nhận xét của GV, tự sửa lỗi trong bài của mình. - GV theo dõi giúp đỡ HS. * Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt. - Gọi một số HS có bài văn hay đọc - HS nghe và tìm ra cách dùng từ, chọn cho các bạn nghe. ý, lối diễn đạt hay. *. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - Gợi ý HS cách viết. - HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn đã viết lại. - 3 – 5 HS đọc lại đoạn đã viết. - GV nhận xét. - HS nghe 3. Vận dụng: (3 phút) - Chia sẻ với bạn về bài viết của mình - HS nghe và thực hiện - GV yêu cầu những HS viết bài chưa - HS nghe và thực hiện đạt về nhà viết lại cả bài văn, HS có bài viết tốt về nhà đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tới. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm bài 1, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm... - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi như sau: + Em hãy nêu tên các hình đã học ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ vuông ? + Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm bài 1, bài 3. * Cách tiến hành: *Ôn tập về công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Nêu công thức tính chu vi và diện tích - HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu của một số hình đã học? công thức của một hình) - Nhận xét. *Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải chữ nhật Chiều rộng của khu vườn trồng cây là: 120 x 2 : 3 = 80 (m) Chu vi của khu vườn đó là: ( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đó là: 80 x 120 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400 m b) 9600m2; 0,96ha Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải: vuông, hình tròn, hình tam giác Diện tích hình vuông bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng: (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) Diện tích của hình tròn tâm O là: 4 4 3,14 = 50,24 (cm 2 ) Diện tích của phần hình tròn được tô màu là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm 2 ) 2 B Đáp số: 18,24 cm 4cm O A 4cm 4cm C - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả D cho GV Bài giải Bài tập chờ: Đáy lớn là: Bài 2: HĐ cá nhân 5 x 1000 = 5000 (cm) - GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ 5000 cm = 50 m Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800 m2 3. Vận dụng: (3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện chu vi, diện tích một số hình đã học - Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích - HS nghe và thực hiện một số vật dụng trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập làm văn TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả. - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, đề kiểm tra - HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một - HS nêu bài văn tả cảnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của - HS đọc 4 đề bài trong SGK mỗi đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề - Phân tích đề - GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn đề bài khác để làm bài. *Viết bài. - Yêu cầu HS làm bài - HS viết bài vào vở. - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu * Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 3. Vận dụng: (3 phút) - Dặn HS chia sẻ về cấu tạo của bài văn - HS nghe và thực hiện tả cảnh với mọi người. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà viết lại bài cho hay hơn - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tự nhiên và Xã hội BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề ( trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Thực hành: *Hoạt động 1: Biết được đặc điểm của từng mùa. - Hãy kể tên các mùa trong năm - 2-3 HS kể - GV phát phiếu bài tập (Bài 1/ 116) - Yêu cầu HS hãy chọn 1 mùa và hoàn - HS làm việc nhóm 4 thành vào bảng. - Đại diện 3, 4 nhóm lên dán bảng lớp để cùng nhau chia sẻ về: đặc điểm, hoatj -Theo em thời tiết mùa xuân như thế động, trang phục của từng mùa. nào? - Cảnh vật mùa xuân có gì đẹp? - Mùa xuân có những hoạt động gì và trang phục của mọi người như thế nào? - Nhận xét, tổng hợp kiến thức, khen ngợi. *Hoạt động 2: Làm bộ sưu tập các mùa ở địa phương em. - Gv yêu cầu HS đọc bài 2 - HS thảo luận nhóm: Để làm bộ sưu tập - Gv đưa tiêu chí để làm bộ sưu tập: + Lựa chọn mùa cho phù hợp với đặc điểm của địa phương mình. + Sản phẩm là tranh ảnh, chữ, . - HS làm việc nhóm: Trang trí cho bộ sưu tập của mình - Gv tổ chức buổi triển lãm, các nhóm - Các nhóm trưng bày sản phẩm: Đại khác sẽ đi tham quan, đánh giá diện các nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động tiếp nối - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Kể chuyện NHÀ VÔ ĐỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 2. Năng lực chung: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tôn trọng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. - HS : thuộc câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút) - Cho HS thi kể chuyện về một ban - HS thi kể nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý. - GV nhận xét, đánh giá - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh - GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, lại tên các nhân vật trong truyện. Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. + Nêu nội dung chính của mỗi tranh? - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh. Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa . Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí. Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước . Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp * Kể trong nhóm là “nhà vô địch”. - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm. (mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. - Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. * Thi kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh. - Gọi HS kể toàn bộ truyện. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. + Chi tiết nào của chuyện khiến em - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm thích nhất. Giải thích vì sao em thích ? Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích ứng rất nhanh, thông minh bất ngờ của Tôm Chíp 2.2. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. 3. Vận dụng: (3 phút) - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện - HS nghe - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện cho người thân; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: “TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương + Giúp học sinh biết ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày 10-3 âm lịch hằng năm và ý nghĩa của ngày giỗ tổ. + Biết sự tích quả dưa hấu và ý nghĩa của câu chuyện “Từ hai bàn tay” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung. - HS lắng nghe và trả lời. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Lớp trưởng điều khiển các tổ sinh - Học tập: hoạt: - Vệ sinh: + Các tổ trưởng báo cáo kết quả đạt - Hoạt động khác được trong tuần và những tồn tại khắc phục. - Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần: + Về học tập: Các bạn đã có nhiều cố gắng trong học tập, việc học bài và làm bài ở nhà của các bạn đã có tiến bộ. Bạn Chung, bạn Mi, bạn Nga đã có tiến bộ về đọc, viết, và giải toán. + Các bạn biết giữ sạch vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân không có bạn nào vi phạm nội quy của nhà trường, của lớp. - Tuyên dương những bạn học tiến bộ, đạt nhiều điểm cao. Nêu gương những bạn học tốt trước lớp. Bầu chọn bạn học có tiến bộ, hoàn thành tốt nhiệm vụ của học sinh để tuyên dương trước cờ. GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong - HS lắng nghe. công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm “Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương” - Ngày 10-3 âm lịch là ngày gì? - Ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Ai là cha mẹ của vua Hùng? - Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Đọc câu ca dao tục nữ nói về đạo lí uống - “Dù ai đi ngược về xuôi nước, nhớ nguồn của dân tộc ta. Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” - Ngày tết, nhân dân ta có tục làm bánh gì? - Làm bánh chưng, bánh giầy. Nghe kể chuyện “Từ hai bàn tay” - GV kể hai lần câu chuyện “Từ hai bàn - Nghe GV kể chuyện. tay” -Vì sao Mai An Tiêm được vua nhận làm - Mai An Tiêm làm ăn chăm chỉ lại biết con nuôi? nhiều nghế. - Tại sao Mai An Tiêm bị đày ra đảo - Vì An Tiêm chỉ vào mọi thứ trong hoang? nàh và nói “Tất cả những thứ này đều do tay tôi làm ra”. Một viên quan trong triều tâu lại với vua. - An Tiêm và vợ sống trong đảo hoang ra - An Tiêm uốn cung, vót tên bắn chim sao? làm thức ăn, làm khung cửi cho vợ dệt cỏ khô thành vải. Một hôm chim ăn dưa nhả hạt An Tiêm nhặt hạt đem trồng, cây có quả, bổ ra ăn rất ngon. - Vì sao An Tiêm và vợ được trở về đất - An Tiêm đã khắc tên của mình vào liền? quả dưa hấu thả xuống biển, một người dân nhặt được đem biếu vua. Vua biết An Tiêm vẫn còn sống trên đảo nên nghĩ “An Tiêm nói đúng: Tất cả mọi của cải đều do hai bàn tay làm ra”. Nên vua cho phép hai vợ chồng An Tiêm được trở về đất liền. - Qua câu chuyện em học được điều gì? 3. Tổng kết: - Về nhà kkẻ lại câu chuyện cho người - HS lắng nghe. thân nghe. - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn - HS hát kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_dan.doc