Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 33 trang Bích Thủy 28/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32
 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2024
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 31 và kế 
hoạch hoạt động tuần 32.
 - Qua hoạt động chủ điểm giúp HS hiểu lịch sử và ý nghĩa ngày giải phóng 
miền Nam, thống nhất đất nước.
 - Tự hào, phấn khởi trước sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc ta ; tích cực 
hưởng ứngcác hoạt động kỉ niệm ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. 
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi 
tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5.
 II. CHUẨN BỊ 
 HS: Chuẩn bị giấy , bút màu để vẽ tranh .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề: 
 Thống nhất đất nước (15 - 16’)
 HĐ1. Khởi động
 - GV yêu cầu HS hát tập thể bài hát: 
 “Như có Bác trong ngày vui đại thắng”
 HĐ2. Giao lưu tìm hiểu - HS hát vỗ tay theo nhịp
 ? Em có biết 30.4 là ngày kỉ niệm sự kiện 
 gì ? - HS trả lời
 Chiến thắng 30/4/1975 là trang sử 
 hào hùng, một mốc sơn chói lọi trong 
 lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc - HS lắng nghe
 ta. Đại thắng xuân 1975 giúp ta hoàn thành kháng chiến chống Mĩ, giải phóng 
hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất 
nước, mở ra thời kỳ mới: đất nước thống 
nhất cả nước đi lên xây dựng CNXH cho 
đến ngày nay.
 1. Miền Nam giải phóng vào ngày tháng 
năm nào ?
A. 2-9-1945 B. 30-4-1975 B. 30-4-1975 
C. 30-4-1976 
 2. Quân ta chiếm tất cả các cơ quan đầu 
não của địch trong chiến dịch Hồ Chí 
Minh ở Sài Gòn vào ngày nào ?
A. 27-4-1975 B. 28-4-1975 
C. 30-4-1975 C. 30-4-1975
 3. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc 
tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975 ?
 A. Chiến dịch Huế –Đà Nẵng 
 B. Chiến dịch Hồ Chí Minh
 C. Chiến dịch Tây Nguyên B. Chiến dịch Hồ Chí Minh
4. Cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh 
Tổng thống ngụy Sài Gòn vào lúc:
A. 9h30 ngày 30-4-1975 
B. 11h30 ngày 30-4-1975 
C. 12h ngày 30-4-1975 B. 11h30 ngày 30-4-1975 
5. Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí 
Minh là gì ? 
6. “Như có Bác Hồ trong ngày vui đại + Giải phóng hoàn toàn miền 
thắng .” đó là lời của bài hát nào? Do Nam thống nhất đất nước
ai sáng tác?
7. Em hãy cho biết cuộc tổng tuyển cử + Phạm Tuyên
bầu Quốc Hội được tổ chức trong cả 
nước vào ngày tháng năm nào? + Ngày 25/04/1976
3.Vận dụng
 Giờ đây chúng ta được sống cuộc 
sống hạnh phúc trong cảnh đất nước hòa 
bình, thống nhất. Để có được đất nước 
như ngày hôm nay thế hệ cha ông ta đã - HS lắng nghe và thực hiện
phải đánh đổi bằng xương máu. Ghi nhớ 
công ơn của Bác Hồ và các anh hùng, liệt 
sĩ đã hi sinh vì đất nước các em cần chăm chỉ học tập, rèn luyện đức tài để tiếp 
 bước cha ông xây dựng đất nước Việt 
 Nam giàu mạnh.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 .
 ___________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính
 - Nêu cách chia phân số cho số tự - HS nêu lại
 nhiên và chia số tự nhiên cho phân số? - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 12 12 2
 a) : 6 
 17 17x6 17
 8 16x11
 16: 22
 11 8
 3 4 9 5 4 9 5 4
 9: 4
 5 15 3 15 3 15
 b)72 : 42 = 1,6 
 281,6 : 8 = 35,2 
 300,72 : 53,7 = 5,6
Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Tính nhẩm
- Gọi HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 
- Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 
sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
Bài 3: HĐ cá nhân
 - 1 HS nêu
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 
 - Cả lớp làm vào vở
- GV cho HS làm bài
 - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách 
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả 
 làm
đúng.
 7
 b)7 :5 1,4
 5
 1
 c)1: 2 0,5
 2
 7
 d)7 : 4 1,75
 4
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
- Cho HS làm bài vào vở sau đó chia 
sẻ. - Khoanh vào D.
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.
3. Vận dụng
- Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu
a) 7,05 : 0,1 =...... a) 7,05 : 0,1 = 70,5 b) 0,563 : 0,001 = ..... b) 0,563 : 0,001 = 563
 c) 3,73 : 0,5 = ..... c) 3,73 : 0,5 = 7,46
 d) 9,4 : 0,25 = ...... d) 9,4 : 0,25 = 37,6
 - Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập - HS nghe và thực hiện
 tương tự.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 .
 __________________________
 Tập đọc
 ÚT VỊNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và 
hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
 2. Năng lực chung 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136
 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5 phút)
 - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả - HS thi đọc
 lời câu hỏi về nội dung bài:
 - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ 
 nghĩ gì về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương 
 chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu 
 - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em con 
 nghĩ gì về anh ? + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, 
 giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ 
 là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất 
 nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất 
 nước. / - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá 
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc
- HS chia đoạn. - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên 
 tàu.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi 
 dại như vậy nữa.
 + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
 + Đoạn 4: Phần còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm
nhóm.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm
nhóm.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa 
từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi
chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn 
giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả 
ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường 
sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc 
đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến 
!); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện 
phản ứng nhanh, kịp thời, hành động 
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh 
(lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới).
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường 
sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm: hỏi và chia sẻ trước lớp:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên 
mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc 
gì? gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá 
 lên tàu. 
+ Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê em. 
phong trào gì? Nội dung của phong HS cam kết không chơi trên đường tàu. 
trào đó lầ gì? không ném đá lên tàu vàđường tàu, 
 cung nhau bảo vệ những chuyến tàu 
 qua 
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một 
toàn giữ gìn đường sắt? bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục 
 mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại 
 như thế nữa.
+ Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi 
giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và chuyền thẻ trên đường tàu.
đã thấy những gì? 
+ Lúc đó Vịnh đã làm gì ? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu 
 hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn 
 xuống mép ruộng.
+Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức 
 trách nhiệm, tôn trọng về quy định 
 ATGT và tinh thần dũng cảm.
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức 
 của một chủ nhân tương lai, thực hiện 
 tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, 
 dũng cảm cứu em nhỏ.
3. Thực hành:(8 phút)
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài
bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc.
đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh 
 nhìn ra đường tàu trước cái chết trong 
 gang tấc.
+ GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau 
 nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS. - HS nghe 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Địa phương em có đường tàu chạy - HS nêu
 qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn 
 an toàn đường sắt ?
 - GV nhận xét tiết học - HS nghe
 - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện
 - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 .
 _______________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3.
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành: Bài 1(c, d): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tỉ số phần trăm của 
- Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm + Bước 1: Tìm thương của hai số
của hai số ? + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi 
 viết thêm kí hiệu % vào tích.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở.
- HS làm bài , chia sẻ trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách 
- GV nhận xét, chữa bài làm
 c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
 d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225%
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Tính
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, 
- GV nhận xét, chữa bài chia sẻ trước lớp
 a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
 b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
 c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài giải
 a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất 
 trồng cây cao su và cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5 = 150%
 b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất 
 trồng cây cà phê và cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
 Đáp số : a) 150% 
 b) 66,66%
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết 
- GV quan sát, uốn nắn học sinh quả với giáo viên
 Giải
 Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81(cây)
 Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự 
 định là:
 180 - 81 = 99(cây) Đáp số: 99 cây
 2. Vận dụng:(3 phút)
 - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60%
 và 12 - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 
 37,5%
 - GV củng cố nội dung luyện tập - HS nghe
 - Hoàn thiện bài tập chưa làm xong - HS nghe và thực hiện
 - Chuẩn bị bài sau
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 .
CHIỀU:
 Khoa học
 ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
 - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
 - Biết được sự sinh sản của động vật và thực vật.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên.
 2. Năng lực chung
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" : - HS chơi
+ Nêu tên một số loài thú ở trong rừng
+ Kể tên loài thú ăn thịt và lòa thú ăn cỏ.
+ Nêu những nét chung về sự sinh sản và nuôi dạy con của hổ và hươu.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập 
Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung + Hoa là cơ quan sinh sản của những 
dưới đây phù hợp với chỗ nào trong loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh 
câu. dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục 
a. Sinh dục b. Nhị cái gọi là nhuỵ.
c. Sinh sản d. Nhụy
Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với + 1: nhuỵ
số thứ tự nào trong hình + 2: nhị
Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào có + Cây hoa hồng (a) và cây hoa hướng 
hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ dương (c) là hoa thụ phấn nhờ côn 
phấn nhờ côn trùng trùng. Cây ngô (3) thụ phấn nhờ gió.
Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung + Đa số loài vật chia thành 2 giống: 
dưới đây phù hợp với chỗ .. nào trong đực và cái. Con đực có cơ quan sinh 
câu. dục đực sinh ra tinh trùng (d). Con 
a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới cái có cơ quan dục cái tạo ra trứng (a)
d. Tinh trùng e. Đực và cái + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với 
 trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân 
 chia nhiều lần và phát triển thành cơ 
 thể mới, mang những đặc tính của cả 
 bố và mẹ.
Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động + Những động vật đẻ con: sư tử, hươu 
vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? cao cổ.
 + Những động vật đẻ trứng: chim 
- Yêu cầu HS làm bài tập sau: cánh cụt, cá vàng.
 1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ trong 
 các câu cho phù hợp
 Hoa là cơ quan ..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan 
 .đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là 
 2. Viết chú thích vào hình cho đúng
 3 đánh dấu nhân vào cột cho đúng
 Tên cây Thụ phấn nhờ gió Thụ phấn nh côn trùng
 Râm bụt
 Hướng dương
 Ngô 4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và 
 cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau
 - Đa số các loài vật chia thành hai giống ..Con đực có cơ quan sinh dục 
 đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra ..
 - Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là .hợp tử phân chia nhiều lần 
 và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và mẹ
 5.
 Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con
 Sư tử
 Chim cánh cụt
 Hươu cao cổ
 Cá vàng
3.Vận dụng:(3 phút)
- Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu:
 + Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một 
 số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 + Một số loài động vật đẻ trứng, một 
 số loài động vật đẻ con.
 = Một số hình thức sinh sản của thực 
 vật và động vật thông qua một số đại 
 diện.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe
học tốt, học tiến bộ. 
- Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm - HS nghe và thực hiện
tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 .
 _______________________
 Lịch sử
 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG: TÌM HIỂU VỀ NGUYỄN CÔNG TRỨ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết rõ hơn về tiểu sử, về cuộc đời, sụ nghiệp của cụ Nguyễn Công Trứ 
 - Nâng cao lòng tự hào về truyền thống lịch sử của quê hương Nghi Xuân.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về địa phương, ham tìm hiểu, học hỏi 
những điều chưa biết. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh ảnh, một số tư liệu về cụ Nguyễn Công Trứ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS hát - HS trả lời 
 - Em hãy kể những điều em biết về cụ 
 Nguyễn Công Trứ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá: Tìm hiểu thân thế sự nghiệp cụ Nguyễn Nguyễn Công Trứ
 HĐ1. Nghe thông tin
 - GV cho học sinh đọc thông tin - 1 HS đọc cả lớp nghe
 Nguyễn Công Trứ tên tục là Củng, tự 
 là Tồn Chất, hiệu là Ngộ Trai, biệt hiệu - HS nghe
 là Hy Văn, sinh ngày 01 tháng 11 năm 
 Mậu Tuất, niên hiệu Cảnh Hưng thứ 39, 
 tức ngày 19 tháng 12 năm 1778; người 
 làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh 
 Hà Tĩnh. Cha là Nguyễn Công Tấn, đậu 
 cử nhân năm hai mươi bốn tuổi, làm 
 giáo thụ phủ Anh Sơn, Nghệ An, sau 
 thăng làm tri huyện Quỳnh Côi, rồi tri 
 phủ Tiên Hưng, Thái Bình. Khi quân 
 đội Tây Sơn ra Bắc chiếm Thăng Long, 
 Nguyễn Công Tấn xướng nghĩa cần 
 vương chống lại, không thành, ông đưa 
 gia đình về quê mở trường dạy học. 
 Nguyễn Huệ mấy lần mời ra làm quan, 
 ông đều từ chối.
 Mẹ Nguyễn Công Trứ là con gái 
 quan quản Nội thị Cảnh Nhạc bá, họ 
 Nguyễn, người xã Phụng Dực, huyện 
 Thượng Phúc, tỉnh Sơn Nam (nay thuộc 
 Hà Nội). Gia đình Nguyễn Công Trứ có 
 sáu anh em, ba trai, ba gái, có một bà rất 
 thông minh, giỏi thơ văn, người đương 
 thời gọi là Năng văn nữ sĩ. Năm mười 
 chín tuổi, chồng chết, bà nhất định 
 không chịu tái giá, bỏ nhà đi tu, được 
 Minh Mệnh ban cho danh hiệu “Trinh tiết khả phong”.
 Nguyễn Công Trứ từ bé đã sống 
trong cảnh nghèo khổ. Khi nhà Nguyễn 
đang tích cực củng cố địa vị thống trị 
của mình, xã hội có vẻ ổn định, Nguyễn 
Công trứ hăm hở đi học đi thi. Năm 
1819, ông thi đậu Giải nguyên và được 
bổ đi làm quan. Bấy giờ ông đã bốn 
mươi mốt tuổi.
 Năm 1820 Nguyễn Công Trứ giữ 
chức Hành tẩu ở Quốc sử quán. Sau đó 
ông liên tiếp giữ các chức Tri huyện 
Đường Hào, Hải Dương (1823), Tư 
nghiệp Quốc tử Giám (năm 1824), Phủ 
thừa phủ Thừa Thiên (1825), Tham tán 
quân vụ, rồi thăng Thị lang Bộ hình 
(năm 1826). Năm 1828, ông được thăng 
Hữu tham tri Bộ hình, sung chức Dinh 
điền sứ, chuyên coi việc khai khẩn đất 
hoang. Năm 1832, ông được bổ chức 
Bố Chánh sứ Hải Dương, cùng năm 
thăng Tham tri Bộ binh, giữ chức Tổng 
đốc tỉnh Hải An... Sau nhiều thăng 
giáng, năm 1845 Nguyễn Công Trứ làm 
Chủ sự Bộ hình, năm sau làm quyền Án 
sát Quảng Ngãi, rồi đổi ra làm Phủ thừa 
Phủ Thừa thiên, rồi năm 1847 ông thăng 
làm Phủ doãn phủ ấy. Cũng năm này, 
ông tròn bảy mươi tuổi ta, Nguyễn 
Công Trứ xin về hưu, nhưng Thiệu Trị 
không cho. Năm 1848, Tự Đức nguyên 
niên, ông được về hưu hẳn.
HĐ2. Trả lời câu hỏi
 Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh 
- Nguyễn Công Trứ quê ở đâu?
- Em đã từng đến thăm đền thờ cụ Hà Tĩnh.
Nguyễn Công Trứ chưa? Em thấy cảnh - HS trả lời
quan ở đó như thế nào?
- Em biết thêm những gì về cuộc đời và 
sự nghiệp của Nguyễn Công Trứ? - HS trả lời
- GV nhận xết bổ sung và giới thiệu 
thêm cho HS biết về cuộc đời và sự 
nghiệp của cụ Nguyễn Công Trứ.
- Để xứng đáng với truyền thống của - HS trả lời
quê hương chúng ta phải làm gì?
 HĐ3. Thi đọc các câu thơ, đoạn thơ 
của cụ Nguyễn Công Trứ - GV tổ chức cho 3 tổ thi đọc thơ của 
 Nguyễn Công Trứ mà em biết
 - Mỗi tổ chọn 3-5 bạn tham gia thi, các 
 bạn còn lại trọng tài và cổ động viên
 - HS và GV nhận xét bình chọn nhóm - HS tham gia chơi
 thắng cuộc - HS bình chọn
 3. Vận dụng:
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò. - HS lắng nghe
 - Em cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn đền 
 thờ cụ Nguyên Công Trứ? 
 - Về nhà sưu tầm thêm các bài thơ của 
 cụ Nguyễn Công Trứ
 Dặn chuẩn bị bài sau. - HS nghe để thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ........... 
 .......... 
 .......... 
 ______________________
 Chính tả
 NHỚ - VIẾT: BẦM ƠI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
 - HS làm được bài 2, bài 3.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - HS nhớ -viết “từ đầu thương bầm bấy nhiêu” và bổ sung yêu cầu nghe – 
ghi.
 2.Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu
hoa tên các huân chương, giải 
thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe.
trong bài Bầm ơi.
- Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ 
chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng.
- Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn 
 khe, 
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết 
em dễ viết sai. sai.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành:
a. Nhớ-viết: - HS nhớ viết bài
- Yêu cầu học sinh viết bài - HS soát lỗi chính tả.
b. Nghe-ghi:
GV nói về nội dung và nghệ thuật của - HS nghe và ghi.
đoạn thơ 1. 
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài :
phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ 
- GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận 
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ t ứ thứ 
tên các cơ quan đơn vị ? nhất hai ba
- GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế 
+ Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn 
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo Bế Văn Đàn thành tên đó – GV mở bảng phụ mời Đàn
 1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn 
 + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết
 (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở
 viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển 
 tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông
 đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển ông
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho 
 - Yêu cầu HS làm bài đúng
 - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau 
 đó chia sẻ kết quả
 a) Nhà hát Tuổi trẻ
 b) Nhà xuất bản Giáo dục
 c) Trường Mầm non Sao Mai 
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết:
 cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải
 Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục + Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 và đào tạo.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
 - Chuẩn bị bài tiết sau. 
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên 
 các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào 
 thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 .
 ___________________________
 Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2024
 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian.
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2.Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi 
 thuyền" với các câu hỏi:
 + Kể tên các đơn vị đo đã học
 + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ?
 + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ?
 + Những tháng nào có 31 ngày ?
 + 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ 24phút 
 các chú ý khi thực hiện các phép tính + 3 giờ 18phút 
 cộng, trừ số đo thời gian. 15 giờ 42phút 
 Hay
 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút
 - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút
 8 giờ 44 phút
 5,4 giờ 20,4 giờ
 + 11,2 giờ - 12,8 giờ
 17,6 giờ 7,6 giờ
 Bài 2 : HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây 
 và các chú ý khi thực hiện các phép 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
 tính nhân , chia số đo thời gian. 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ
 37,2 phút : 3 = 12,4 phút
 Bài 3: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - Cả lớp theo dõi
 - Hướng dẫn HS cách giải. - HS thảo luận cách giải
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Thời gian cần có để người đi xe đạp đi 
 hết quãng đường là:
 18 : 10 = 1,8 ( giờ)
 1,8 giờ = 1giờ 48 phút
 Bài tập chờ Đáp số: 1giờ 48 phút
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ 
 - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần kết quả.
 thiết. Bài giải
 Thời gian ô tô đi trên đường là:
 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 
 25 phút) = 2 giờ 16 phút
 34
 2 giờ 16 phút = giờ
 35
 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng 
 là: 
 34
 45 x = 102 (km)
 35
 Đáp số: 102 km
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe
 - Nhận xét giờ học - HS nghe
 - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị - HS nghe và thực hiện
 bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích 
 một số hình.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 .
 Luyện từ và câu 
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy.
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi 
và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác 
 dụng của dấu phẩy. (Mỗi HS chỉ nêu 1 
 tác dụng)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy 
 vào những chỗ nào ở hai bức thư trong 
 mẩu chuyện sau
 + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang 
 tập viết văn.
 + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của 
 Bớc- na Sô.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp
 - GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_le.doc