Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 10 trang Bích Thủy 28/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Thứ 5 ngày 21 tháng 9 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết nhân, chia hai phân số.
 - Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị 
đo. 
 - HS làm bài 1, 2, 3.
 2.Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội 
đúng hơn" với các phép tính sau: chơi, mỗi đội 3 thành viên. Khi có hiệu 
a. 9 - 4 = ... b. 3 + 5 = ..... lệnh chơi, mỗi HS lên bảng làm nhanh 1 
 10 5 2 10
 phép tính, sau đó tiếp đến bạn khác. Khi 
 c. 4 - 1 + 9 =..
 10 10 10 trò chơi két thúc, đội nào nhanh và đúng 
 thì đội đó thắng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS vào vở, báo cáo kết quả
 7 4 28 1 2 9 17 153
- Nhận xét chữa. x ; 2 3 
 9 5 45 4 5 4 5 20
 1 7 1 8 8
 : 
 5 8 5 7 35
 1 1 6 4 6 3 18 9
 1 :1 : 
 5 3 5 3 5 4 20 10
- Có thể hỏi thêm học sinh: - Học sinh trả lời. + Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế - Học sinh nêu.
nào?
+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế - Học sinh trả lời.
nào?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn - Học sinh nghe
số ta làm như thế nào?
 - Giáo viên nhận xét 
Bài 2: HĐ cá nhân - Tìm x:
- Đọc yêu cầu bài 2. - HS nêu
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần 
chưa biết trong phép tính - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 1 5 2 6
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân x x 
- Nhận xét. 4 8 7 11
 5 1 6 2
 x ; x : 
 8 4 11 7
 3 21
 x x 
 8 11
Bài 3: HĐ cá nhân 
 - Cả lớp theo dõi 
- Đọc yêu cầu bài 3.
 - HS theo dõi
- GV hướng dẫn mẫu 15 15
 2m15cm 2m m 2 m
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân 100 100
 75 75
- GV nhận xét chữa bài 1m 75cm = 1m + m = 1 m
 100 100
 36 36
 5m36cm 5m m 5 m
 100 100
 8 8
 8m 8cm = 8m + m = 8 m.
 100 100
3. Vận dụng:
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện các - HS thực hiện.
phép tính với hỗn số. 
- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện.
tiễn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 ___________________________________ Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết sử dụng đúng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1). Hiểu ý nghĩa 
chung của một số tục ngữ (BT2).
 - Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả 
sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3)
 - Học sinh HTT biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
 - Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa.
 - Thích tìm nhiều từ đồng nghĩa.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tivi, máy tính.
 - Học sinh: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Gọi học sinh làm lại bài 2, 4 - HS nối tiếp nhau nói
2. Thực hành:
*Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, giáo -Học sinh thảo luận nhóm đôi làm 
viên đánh số thứ tự vào các ô trống. bài.
- Giáo viên nhận xét lời giải đúng -3 học sinh làm bảng nhóm
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn - 2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có - Mang một vật nào đó đến nơi 
nghĩa chung là gì? khác (vị trí khác).
- Tại sao không nói: Bạn Lệ vác trên vai - Vì: đeo là mang một vật nào đó 
chiếc ba lô con cóc? kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển 
 vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách 
 đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhẹ 
 nên dùng từ đeo là phù hợp.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi - Chia nhóm 4 học sinh thảo luận và làm bài. - Học sinh thảo luận chọn 1 ý giải thích 
 đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục 
( “cội” là “gốc” )
 ngữ.
- Gọi nhóm trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục - Nghĩa chung: gắn bó với quê 
ngữ. hương là tình cảm tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét.
 - Học sinh đọc thuộc cả 3 câu.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ 
 - 8 học sinh đọc nối tiếp thuộc lòng.
“Sắc màu em yêu”.
- Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ thơ có - Em thích khổ thơ 2. Ở đây có rất 
màu sắc và sự vật nào? nhiều sự vật màu xanh: cánh đồng, 
 rừng núi, nước biển, bầu trời.
- Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh? - Xanh mượt, xanh non, xanh rì, 
 xanh mát, xanh thẫm.
- Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc để 
viết một đoạn văn miêu tả?
- Yêu cầu học sinh viết bài.
- Trình bày kết quả
 - 2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp 
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi câu từ. viết vào vở
 - Thiên nhiên có muôn màu, muôn 
 sắc nhưng em thích nhất là màu 
 xanh. Bởi màu xanh là màu của 
 hoà bình, màu của sự sống. Cánh 
 đồng lúa đang thì con gái xanh 
 mượt, luống rau mẹ trồng xanh non 
 trông thật ngon mắt. Con mương 
 dẫn dòng nước xanh mát vào tưới 
 cho đồng ruộng. Lũy tre xanh rì bao 
 bọc lấy làng xóm quê hương. Xa 
 xa, dãy núi xanh thẫm. Cảnh vật 
 quê hương thật thanh bình.
3. Vận dụng:
- Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện
- Viết lại đoạn văn bài tập 3.
- Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để nói - Lắng nghe và thực hiện
và viết cho phù hợp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . .
 .
 .
 ____________________________________
 Thứ 6 ngày 22 tháng 9 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết nhân, chia hai phân số.
 - Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị 
đo. 
 - HS làm bài 1, 2, 3.
 2.Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội 
đúng hơn" với các phép tính sau: chơi, mỗi đội 3 thành viên. Khi có hiệu 
a. 9 - 4 = ... b. 3 + 5 = ..... lệnh chơi, mỗi HS lên bảng làm nhanh 1 
 10 5 2 10
 phép tính, sau đó tiếp đến bạn khác. Khi 
 c. 4 - 1 + 9 =..
 10 10 10 trò chơi két thúc, đội nào nhanh và đúng 
 thì đội đó thắng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS vào vở, báo cáo kết quả
 7 4 28 1 2 9 17 153
- Nhận xét chữa. x ; 2 3 
 9 5 45 4 5 4 5 20
 1 7 1 8 8
 : 
 5 8 5 7 35 1 1 6 4 6 3 18 9
 1 :1 : 
 5 3 5 3 5 4 20 10
- Có thể hỏi thêm học sinh: - Học sinh trả lời. 
+ Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế - Học sinh nêu.
nào?
+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế - Học sinh trả lời.
nào?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn - Học sinh nghe
số ta làm như thế nào?
 - Giáo viên nhận xét 
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Tìm x:
- Đọc yêu cầu bài 2.
 - HS nêu
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần 
chưa biết trong phép tính
 - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân 1 5 2 6
 x x 
- Nhận xét. 4 8 7 11
 5 1 6 2
 x ; x : 
 8 4 11 7
 3 21
 x x 
 8 11
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp theo dõi 
- GV hướng dẫn mẫu - HS theo dõi
 15 15
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân 2m15cm 2m m 2 m
 100 100
- GV nhận xét chữa bài 75 75
 1m 75cm = 1m + m = 1 m
 100 100
 36 36
 5m36cm 5m m 5 m
 100 100
 8 8
 8m 8cm = 8m + m = 8 m.
 100 100
3. Vận dụng:
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện các - HS thực hiện.
phép tính với hỗn số. 
- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện.
tiễn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . . .
 .
 ____________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để 
hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập1.
 - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết một đoạn 
văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục 
bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tivi, máy tính.
 - HS: SGK, vở BBTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
- Cho HS thi trình bày dàn ý của bài văn miêu tả - HS trình bày 
một cơn mưa.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở
2.Thực hành
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - 5 học sinh đọc nối tiếp từng 
 đoạn văn chưa hoàn chỉnh.
- Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì? - Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định nội - Học sinh trao đổi nhóm đôi.
dung chính của mỗi đoạn?
 - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Các nhóm nối tiếp nhau phát 
- Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của bạn biểu. Quỳnh Liên? + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa 
 rào, ào ạt, tới rồi tạnh ngay.
 + Đoạn 2: Ánh nắng và con vật 
 sau cơn mưa.
 + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa.
 + Đoạn 4: Đường phố và con 
 người sau cơn mưa.
 - Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn 
 mưa.
 - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết 
 miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà 
 con, ...sau cơn mưa.
 - Đoạn 3: viết thêm câu văn 
 miêu tả một số cây, hoa sau cơn 
 mưa.
 - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt 
 động của con người trên đường 
 phố.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - 4 em viết bảng nhóm, lớp làm 
- Yêu cầu 4 em lên bảng và đọc đoạn văn vở
- Giáo viên nhận xét sửa chữa - 4 học sinh đọc đoạn văn.
- Yêu cầu các học sinh khác đọc - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến 
- Nhận xét, khen ngợi HS viết đạt yêu cầu - 8 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 từng đoạn của bài văn
Bài 2: HĐ cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Em chọn đoạn văn nào để viết ? tập
 - Học sinh nối tiếp nhau ý kiến.
 + Em viết đoạn văn tả quang 
 cảnh trước khi cơn mưa đến.
 + Em viết đoạn văn tả cảnh cơn 
 mưa
 + Em tả hoạt động của con người 
 sau cơn mưa
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - 2 HS viết bảng nhóm, HS viết 
- Giáo viên gợi ý: đọc lại dàn ý bài văn tả cơn vào vở
mưa mình đã lập để viết
- Yêu cầu học sinh trình bày bài - 5-7 em đọc bài viết của mình
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa -HS nghe
3. Vận dụng - Nhắc lại nội dung tiết học, vận dụng kiến thức - HS nêu
vào viết văn.
- Dặn HS về nhà thực hành viết đoạn văn miêu - Lắng nghe và thực hiện
tả và chuẩn bị bài học sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... . .
 .
 .
 __________________________________________
 Hoạt động tập thế
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM : MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và tồn tại của mình trong tuần qua.
 - HS đưa ra phương hướng tuần tới.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Mái trường mến yêu. Qua hoạt động giáo dục học 
sinh ý thức học tập, trách nhiệm đối với trường lớp, có thái độ đúng đắn trong học 
tập, tình cảm đối với mái trường.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
 Gọi lớp trưởng lên điều hành: Cho cả lớp - Lớp trưởng lên điều hành:
hát 1 bài. - Cả lớp cùng hát.
2. Sinh hoạt
Nội dung 1: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
“Mái trường mến yêu”
Bước 1: GV giới thiệu nội dung buổi sinh - HS lắng nghe.
hoạt : Sinh hoạt văn nghệ ( hát hoặc đọc 
thơ) hoặc kể lại những việc làm thể hiện ý 
 - HS thực hiện
thức bảo vệ trường lớp.
- HS tiến hành hát hoặc đọc bài thơ về mái 
trường mến yêu.
- Kể một số việc đã làm : Vệ sinh trường - Học sinh nối tiếp nhau kể ( quét lớp, 
lớp, bảo vệ tài sản chung của nhà trường. dọn vệ sinh trên sân trường, nhặt giấy 
- GV nhận xét. loại 
Nội dung 2: Snh hoạt lớp 
a. Đánh giá nhận xét hoạt động trong 
tuần
- Gv gọi lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt 
động của lớp trong tuần qua. Cụ thể các Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
mặt: ưu và khuyết điểm: +Nề nếp: + Tổ 1 
+ Học tập: + Tổ 2 
+Vệ sinh: + Tổ 3 
+ Hoạt động khác - HS lắng nghe.
- Các tổ trưởng nhận xét.
- GV đánh giá chung và cho cả lớp bình 
chọn bạn xuát săc và tổ xuất sắc trong - HS lắng nghe.
tuần.
+Cá nhân: 
+Tổ:
b. Xây dựng kế hoạch trong tuần tới -- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo 
Thi đua lập thành tích chào mừng năm luận .
học mới:
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp của trường cũng như của lớp. Cả lớp lắng nghe.
- Học tập: 
+ Xây dựng tiết học tốt.
+ Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.Đi học 
phải có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn - HS hát
kêt”

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_tiep_theo_nam_hoc_2023.doc