Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày. 22 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5. 2.Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết - Giáo viên nhận xét, kết luận quả 7 9 70 81 151 a, Bài 2(a, b): HĐ cá nhân 9 10 90 90 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo viên 5 2 25 16 9 - Giáo viên nhận xét, kết luận a, - 8 5 40 40 1 3 44 - 30 14 b,1 10 4 40 40 Bài 4( ý 1, 3,4): HĐ cặp đôi - Viết các số đo độ dài (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu - HS thực hiện - Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện - Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm - Yêu cầu HS làm bài tra. - Giáo viên nhận xét . 9 9 8dm 9cm = 8dm + dm = 8 dm 10 10 5 5 12cm 5mm =12cm + cm = 12 cm 10 10 Bài 5: HĐ cá nhân - HS đọc - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài Bài giải: Một phần mười quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quảng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40km. 3. Vận dụng: - Gọi 2 HS lên làm nhẩm - HS làm 7 a. m =...dm 10 3 b. dm =..cm 10 - Củng cố cho HS về đổi đơn vị đo độ dài - Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 - HS thực hiện và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . ____________________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết sử dụng đúng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1). Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3) - Học sinh HTT biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. - Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa. - Thích tìm nhiều từ đồng nghĩa. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tivi, máy tính. - Học sinh: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Gọi học sinh làm lại bài 2, 4 - HS nối tiếp nhau nói 2. Thực hành: *Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, giáo -Học sinh thảo luận nhóm đôi làm viên đánh số thứ tự vào các ô trống. bài. - Giáo viên nhận xét lời giải đúng -3 học sinh làm bảng nhóm - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn - 2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có - Mang một vật nào đó đến nơi nghĩa chung là gì? khác (vị trí khác). - Tại sao không nói: Bạn Lệ vác trên vai - Vì: đeo là mang một vật nào đó chiếc ba lô con cóc? kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhẹ Bài 2: nên dùng từ đeo là phù hợp. - Học sinh đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 học sinh thảo luận và làm bài. - Cả lớp theo dõi ( “cội” là “gốc” ) - Học sinh thảo luận chọn 1 ý giải thích - Gọi nhóm trình bày. đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ. ngữ. - Giáo viên nhận xét. - Nghĩa chung: gắn bó với quê Bài 3: hương là tình cảm tự nhiên. - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc thuộc cả 3 câu. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ “Sắc màu em yêu”. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ thơ có - 8 học sinh đọc nối tiếp thuộc lòng. màu sắc và sự vật nào? - Em thích khổ thơ 2. Ở đây có rất - Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh? nhiều sự vật màu xanh: cánh đồng, rừng núi, nước biển, bầu trời. - Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc để - Xanh mượt, xanh non, xanh rì, viết một đoạn văn miêu tả? xanh mát, xanh thẫm. - Yêu cầu học sinh viết bài. - Trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi câu từ. - 2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Thiên nhiên có muôn màu, muôn sắc nhưng em thích nhất là màu xanh. Bởi màu xanh là màu của hoà bình, màu của sự sống. Cánh đồng lúa đang thì con gái xanh mượt, luống rau mẹ trồng xanh non trông thật ngon mắt. Con mương dẫn dòng nước xanh mát vào tưới cho đồng ruộng. Lũy tre xanh rì bao bọc lấy làng xóm quê hương. Xa xa, dãy núi xanh thẫm. Cảnh vật quê hương thật thanh bình. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện - Viết lại đoạn văn bài tập 3. - Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để nói - Lắng nghe và thực hiện và viết cho phù hợp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . CHIỀU: Chính tả NGHE VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - Thích viết chính tả. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng. - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV nhận xét - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá a. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất *Hướng dẫn viết từ khó nước. - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - Luyện viết từ khó - HS viết bảng con các từ khó b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Cách tiến hành: - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe - GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở - GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS c.HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Cách tiến hành: - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút - GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực. - Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe 3. Thực hành *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại. đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. 4. Vận dụng: - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời tiếng: xóa, ngày, cười. - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . ________________________________________________ Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tivi, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Nêu các quá trình của sự thụ thai ? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì ? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: * Cách tiến hành: * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được. - Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu - HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ em hoặc bản thân mình trước lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm những gì? * HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn. - Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Đọc thông tin tìm thông tin ứng - GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu lứa tuổi nào viết nhanh đáp án trò chơi, cách chơi. vào bảng - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c - Chốt lại nội dung - Nhận xét * HĐ3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì. - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội - Nhóm trưởng điều khiển dung: + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong - Đọc thông tin trang 15 trả lời SGK. câu hỏi. + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không? +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - HS thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời - GV nhận xét chốt lại: - HS nêu kết luận *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. 3. Vận dụng: - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự - HS nghe và thực hiện chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai đoạn này. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . SÁNG: Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết nhân, chia hai phân số. - Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - HS làm bài 1, 2, 3. 2.Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội đúng hơn" với các phép tính sau: chơi, mỗi đội 3 thành viên. Khi có hiệu 9 4 3 5 a. - = ... b. + = ..... lệnh chơi, mỗi HS lên bảng làm nhanh 1 10 5 2 10 phép tính, sau đó tiếp đến bạn khác. Khi 4 1 9 c. - + =.. trò chơi két thúc, đội nào nhanh và đúng 10 10 10 thì đội đó thắng. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS vào vở, báo cáo kết quả 7 4 28 - Nhận xét chữa. x ; 9 5 45 1 2 9 17 153 2 3 4 5 4 5 20 1 7 1 8 8 : 5 8 5 7 35 - Có thể hỏi thêm học sinh: 1 1 6 4 6 3 18 9 1 :1 : + Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế 5 3 5 3 5 4 20 10 nào? + Muốn chia 2 phân số ta làm như thế - Học sinh trả lời. nào? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn - Học sinh nêu. số ta làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét - Học sinh trả lời. Bài 2: HĐ cá nhân - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh nghe - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính - Tìm x: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS nêu - Nhận xét. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả 1 5 2 6 x x 4 8 7 11 5 1 6 2 x ; x : Bài 3: HĐ cá nhân 8 4 11 7 - Đọc yêu cầu bài 3. 3 21 x x - GV hướng dẫn mẫu 8 11 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp theo dõi - HS theo dõi 15 15 2m15cm 2m m 2 m 100 100 75 75 1m 75cm = 1m + m = 1 m 100 100 36 36 5m36cm 5m m 5 m 100 100 8 8 8m 8cm = 8m + m = 8 m. 100 100 3. Vận dụng: - Cho HS nhắc lại cách thực hiện các - HS thực hiện. phép tính với hỗn số. - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện. tiễn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi, máy tính. - HS: SGK, vở BBTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS thi trình bày dàn ý của bài văn miêu tả - HS trình bày một cơn mưa. - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở 2.Thực hành *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 5 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn văn chưa hoàn chỉnh. - Tả quang cảnh sau cơn mưa. - Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì? - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định nội dung chính của mỗi đoạn? - Các nhóm nối tiếp nhau phát - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. biểu. - Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của bạn + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa Quỳnh Liên? rào, ào ạt, tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: Ánh nắng và con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn mưa. - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, ...sau cơn mưa. - Đoạn 3: viết thêm câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa. - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường - Yêu cầu học sinh tự làm bài phố. - Yêu cầu 4 em lên bảng và đọc đoạn văn - 4 em viết bảng nhóm, lớp làm - Giáo viên nhận xét sửa chữa vở - Yêu cầu các học sinh khác đọc - 4 học sinh đọc đoạn văn. - Nhận xét, khen ngợi HS viết đạt yêu cầu - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến - 8 học sinh nối tiếp nhau đọc Bài 2: HĐ cả lớp từng đoạn của bài văn - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Em chọn đoạn văn nào để viết ? - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh nối tiếp nhau ý kiến. + Em viết đoạn văn tả quang cảnh trước khi cơn mưa đến. + Em viết đoạn văn tả cảnh cơn mưa - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Em tả hoạt động của con - Giáo viên gợi ý: đọc lại dàn ý bài văn tả cơn người sau cơn mưa mưa mình đã lập để viết - 2 HS viết bảng nhóm, HS viết - Yêu cầu học sinh trình bày bài vào vở - Giáo viên nhận xét, sửa chữa - 5-7 em đọc bài viết của mình -HS nghe 3. Vận dụng - Nhắc lại nội dung tiết học, vận dụng kiến thức - HS nêu vào viết văn. - Dặn HS về nhà thực hành viết đoạn văn miêu - Lắng nghe và thực hiện tả và chuẩn bị bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . ______________________________________________ CHIỀU Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. 2 Năng lực chung: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe - HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân - Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Y/c HS viết ra nháp dàn ý - Một số HS giới thiệu đề tài mình - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc chọn 3. Thực hành: * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về - Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. 4. Vận dụng - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu. - Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu. - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . ______________________________________________ Địa lí KHÍ HẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán . - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 2.Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3 Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi. các câu hỏi như sau: + Nêu diện tích của nước ta ? + Nước ta nằm ở khu vực nào ? + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Cách tiến hành: * HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió - Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK mùa? - Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành - Hoàn thành bảng: bản, lập sơ đồ như đã nêu Thời gian Hướng gió chính - Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt Gió mùa đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thổi thay đổi theo mùa Tháng1 . Tháng 7 . * HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhau . - Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu - Dựa vào bản số liệu trang 72 miền Bắc như thế nào? SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời - Miền Nam có những hướng gió nào hoạt câu hỏi.Trình bày trước lớp.Nhận động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu xét bổ sung miền Nam ra sao? + MB: có mùa động lạnh, mưa phùn. + MN: nắng nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. * HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện - Hoạt động cả lớp với SGK tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì? - Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình bày trước lớp - Trả lời : thường hay có bão lớn, mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại xảy ra hạn hán. 4. Vận dụng: - Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì - HS nêu đối với việc phát triển nông nghiệp ? - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục - HS nêu những hậu quả do thiên tai mang đến ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . . ______________________________________________ Hoạt động tập thế SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM : MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và tồn tại của mình trong tuần qua. - HS đưa ra phương hướng tuần tới. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Mái trường mến yêu. Qua hoạt động giáo dục học sinh ý thức học tập, trách nhiệm đối với trường lớp, có thái độ đúng đắn trong học tập, tình cảm đối với mái trường. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Gọi lớp trưởng lên điều hành: Cho cả lớp - Lớp trưởng lên điều hành: hát 1 bài. - Cả lớp cùng hát. 2. Sinh hoạt Nội dung 1: Sinh hoạt theo chủ điểm: “Mái trường mến yêu” Bước 1: GV giới thiệu nội dung buổi sinh - HS lắng nghe. hoạt : Sinh hoạt văn nghệ ( hát hoặc đọc thơ) hoặc kể lại những việc làm thể hiện ý thức bảo vệ trường lớp. - HS thực hiện - HS tiến hành hát hoặc đọc bài thơ về mái trường mến yêu. - Kể một số việc đã làm : Vệ sinh trường lớp, bảo vệ tài sản chung của nhà trường. - Học sinh nối tiếp nhau kể ( quét lớp, - GV nhận xét. dọn vệ sinh trên sân trường, nhặt giấy Nội dung 2: Snh hoạt lớp loại a. Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần - Gv gọi lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. Cụ thể các mặt: Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo +Nề nếp: ưu và khuyết điểm: + Học tập: + Tổ 1 +Vệ sinh: + Tổ 2 + Hoạt động khác + Tổ 3 - Các tổ trưởng nhận xét. - HS lắng nghe. - GV đánh giá chung và cho cả lớp bình chọn bạn xuát săc và tổ xuất sắc trong tuần. - HS lắng nghe. + Cá nhân: +Tổ: b. Xây dựng kế hoạch trong tuần tới Thi đua lập thành tích chào mừng năm -- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo học mới: luận . - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp của trường cũng như của lớp. - Học tập: Cả lớp lắng nghe. + Xây dựng tiết học tốt. + Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.Đi học phải có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” - HS hát ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... . . .
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_tiep_theo_nam_hoc_2022.docx