Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 06 tháng 04 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ 
số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ - HS chơi trò chơi
nhanh": Một bạn nêu một phân số thập 
phân, một bạn viết số thập phân tương 
ứng .
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng phân số 
 thập phân.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ 
- Giáo viên nhận xét , kết luận kết quả
 3 72
 a) 0,3 = ; 0,72 = 
 10 100
 15 0,347
 1,5 = ; 0,347 = 
 10 1000
 1 5 2 4 3 75 6
 b) = ; = ; = ; 
 2 10 5 10 4 100 25 24
 = 
 100
Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm bài a) 0,5 = 50%
- GV nhận xét chữa bài 8,75 = 875 %
 b) 5% = 0,05 
 625 % = 6,25
Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
- Gọi HS đọc yêu cầu phân.
 - Học sinh làm vở
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách 
- GV nhận xét chữa bài làm:
 3
 a) giờ = 0,75 giờ.
 4
 1
 phút = 0,25 phút.
 4
 3
 b) km = 0,3 km ; 
 10
 2
 kg = 0,4 kg
 5
 - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến 
Bài 4: HĐ cá nhân
 lớn
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS cả lớp làm vở 
- Yêu cầu HS làm bài
 - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách 
- GV nhận xét , kết luận
 làm:
 a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
 - HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả
Bài 5: HĐ cá nhân
 - Cách làm: Viết 0,1 <.....< 0,2 thành 
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 
- GV kết luận
 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 
 ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ 
 cần chọn một trong các số trên để điền 
 vào chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2. 3. Vận dụng:(3 phút)
- Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ - HS nêu:
số phần trăm(theo mẫu): 0,018 = 1,8% 15,8 = 1580%
0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 = 20% 1,1 = 110%
0,2 =..... 11,1 =......
- Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số - HS nghe và thực hiện
phần trăm để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được tác dụng của: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
 - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1); chữa được các 
dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2); đặt câu và dùng 
dấu câu thích hợp (BT3).
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ,bảng nhóm 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, 
chấm than.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm SGK.
- GV gợi ý HS làm bài: Các em cần - HS theo dõi
đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các 
câu văn có ô trống ở cuối: nếu đó là 
câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì 
điền dấu chấm hỏi; câu khiến hoặc câu 
cảm thì điền dấu chấm cảm.
- HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở, 2 nhóm làm bảng 
 phụ, chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại câu trả lời đúng Các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12 điền dấu !
 Các câu 2, 7, 11 điền dấu ?
 Các câu còn lại điền dấu .
- Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui. - 2 HS đọc
Bài 2: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc
- Hướng dẫn HS đọc lại cả đoạn văn - HS theo dõi
và xác định xem từng câu kể, câu hỏi 
hay câu cầu khiến. Trên cơ sở đó phát 
hiện lỗi để sửa.
- HS làm bài vào vở - HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài.
- GV chốt lại kết quả. - Chà! Đây là câu cảm nên phải dùng 
 dấu chấm than.
 - Cậu tự giặt lấy cơ mà? Vì đây là câu 
 hỏi nên phải dùng dấu chấm hỏi.
 - Giỏi thật đấy!
 - Không!
 - Tớ không có chị, đành nhờ anh tớ 
 giặt giúp. 
 Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung của bài tập 3. - Cả lớp theo dõi
- Theo nội dung được nêu trong các ý - HS suy nghĩ
a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với dấu 
câu nào?
- Tổ chức cho HS tự đặt câu vào vở - HS tự làm bài trong vở, chia sẻ
- GVnhận xét, kết luận + Đáp án:
 a. Chị mở cửa sổ giúp em với!
 b. Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mìnhđi 
 thăm ông bà?
 c.Cậu đã đạt thành tích thật tuyệt vời! d. Ôi, búp bê đẹp quá!
3. Vận dụng:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em học tốt.
- Vận dụng cách sử dụng các dấu câu - HS nghe và thực hiện
vào viết cho phù hợp.
- Yêu cầu HS ôn bài, ai chưa hoàn 
thành thì tiếp tục làm .
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 Chính tả
 NGHE – GHI: ĐẤT NƯỚC 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ cuối bài Đất nước.
 - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng 
trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
 - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 
Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu HS
Long, rừng tre. Thi viết nhanh, viết đúng. 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS chuẩn bị vở
2. Khám phá:
HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
- Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc 
 thầm theo 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc 
viết.
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng 
viết sai . đất, 
- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước 
khó và danh từ riêng . ngoài.
HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút)
- Yêu cầu HS viết bài
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe
cách cầm bút, để vở sao cho hiệu 
quả cao.
- GV đọc - HS viết
- GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả.
- HS hiểu và ghi lại nội dung đoạn 
vừa viết - HS lắng nghe 
 Đoạn thơ là lời khẳng định đầy 
kiêu hãnh, đưa người đọc về hình 
ảnh mùa thu và sự thay đổi trong tư 
tưởng của con người. Mùa thu luôn 
giữ nguyên những nét đẹp của nó, 
với gió heo may và hương cốm. 
Trong sự thay đổi của cuộc đời, con 
người giao hòa với thiên nhiên và vũ 
trụ, lắng nghe âm vang niềm vui độc 
lập. Tất cả tạo nên một không khí 
hân hoan, mang lại niềm hạnh phúc 
vô bờ. Với tiếng gió thổi rừng tre 
phấp phới, vẫn là gió thu, nhưng 
không phải lặng lẽ, buồn bã, mà là 
tiếng gió phấp phới, rộn ràng, như muốn gửi trọn niềm vui của con 
người vào thiên nhiên, vũ trụ. Hình 
ảnh rừng tre tượng trưng cho sức 
mạnh Việt Nam, vẻ đẹp của Việt 
Nam, niềm vui về một thu độc lập. 
Tất cả như muốn cất lên tiếng reo ca 
rộn ràng. Đồng thời cũng tự hào về 
những người dân trong đất nước, 
những người vẫn còn sống và những 
người đã khuất đi.
 - HS viết nội dung vào vở
HĐ3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài 
dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ :
và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương: 
riêng đó. Huân chương Kháng chiến, 
 Huân chương Lao động.
 Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
 Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí 
 Minh.
 - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận 
 nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu 
 của mỗi bộ phận tạo thành tên này.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và - HS làm bài vào vở. 
làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết 
- GV nhận xét chữa bài. quả
 Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân 
 dân.
 Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
4. Vận dụng:(3 phút) - Về nhà chia sẻ với mọi người cách - HS nghe và thực hiện
 viết các từ chỉ huân chương, danh 
 hiệu, giải thưởng. 
 - Về nhà luyện viết thêm các cụm từ - HS nghe và thực hiện
 chỉ huân chương, danh hiệu, giải 
 thưởng. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
 - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại 
diện.
 - Biết được sự sinh sản của động vật và thực vật.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" : - HS chơi
+ Nêu tên một số loài thú ở trong rừng
+ Kể tên loài thú ăn thịt và lòa thú ăn cỏ.
+ Nêu những nét chung về sự sinh sản và 
nuôi dạy con của hổ và hươu.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28phút)
 Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập 
Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội + Hoa là cơ quan sinh sản của 
dung dưới đây phù hợp với chỗ nào những loài thực vật có hoa. Cơ 
trong câu. quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ a. Sinh dục b. Nhị quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
c. Sinh sản d. Nhụy
Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp + 1: nhuỵ
với số thứ tự nào trong hình + 2: nhị
Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào có + Cây hoa hồng (a) và cây hoa hư-
hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ ớng dương (c) là hoa thụ phấn nhờ 
phấn nhờ côn trùng côn trùng. Cây ngô (3) thụ phấn 
Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội nhờ gió.
dung dưới đây phù hợp với chỗ .. nào + Đa số loài vật chia thành 2 giống: 
trong câu. đực và cái. Con đực có cơ quan 
a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới sinh dục đực sinh ra tinh trùng (d). 
d. Tinh trùng e. Đực và cái Con cái có cơ quan dục cái tạo ra 
 trứng (a)
 + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với 
 trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử 
 phân chia nhiều lần và phát triển 
Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động thành cơ thể mới, mang những đặc 
vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? tính của cả bố và mẹ.
 + Những động vật đẻ con: sư tử, 
- Yêu cầu HS làm bài tập sau: hươu cao cổ.
 + Những động vật đẻ trứng: chim 
 cánh cụt, cá vàng.
 1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ trong 
 các câu cho phù hợp
 Hoa là cơ quan ..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan 
 .đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là 
 2. Viết chú thích vào hình cho đúng
 3 Đánh dấu nhân vào cột cho đúng
 Tên cây Thụ phấn nhờ gió Thụ phấn nh côn trùng
 Râm bụt
 Hướng dương
 Ngô
 4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và 
 cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau
 - Đa số các loài vật chia thành hai giống ..Con đực có cơ quan sinh dục 
 đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra ..
 - Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là .hợp tử phân chia nhiều lần 
 và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và mẹ
 5.
 Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con
 Sư tử
 Chim cánh cụt
 Hươu cao cổ Cá vàng
3. Vận dụng:(3 phút)
- Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu:
 + Một số hoa thụ phấn nhờ gió, 
 một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 + Một số loài động vật đẻ trứng, 
 một số loài động vật đẻ con.
 = Một số hình thức sinh sản của 
 thực vật và động vật thông qua một 
 số đại diện.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe
HS học tốt, học tiến bộ. 
- Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm - HS nghe và thực hiện
tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 07 tháng 04 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một 
dòng).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, vở , bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 5 bạn. 
đúng, điền nhanh" lên bảng viết HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn chơi.
các số sau dưới dạng phân số 
thập phân: 23,23; 10,01; 24,001; 
12,3; 24,123 - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc 
-Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài vào vở, 
- GV nhận xét chữa bài -1 HS làm bảng lớp, sau đó chia sẻ
- Củng cố lại cách đọc đổi các Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét
đơn vị đo độ dài và đơn vị đo Kí 
 km hm dam m dm cm mm
khối lượng. hiệu
* GV cho học sinh chốt lại kiến Quan 
thức hệ 
- Trong bảng đơn vị đo độ dài giữa 
hoặc bảng đơn vị đo khối lượng các 
hai đơn vị liền nhau gấp hoặc đơn 
kém nhau 10 lần . vị đo
 - Viết theo mẫu
 - HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
Bài 2a: HĐ cá nhân cách làm
- HS nêu yêu cầu a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
- Yêu cầu HS tự làm bài 1km = 1000m 1kg = 1000g
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu 1 tấn = 1000kg
HS nêu mối quan hệ giữa các 
đơn vị đo độ dài và các đơn vị đo - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
khối lượng. - HS làm bài vào vở. 
 - 3 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm
Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng). a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
- HS đọc yêu cầu b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
- Yêu cầu HS làm bài. c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
- GV nhận xét chốt lại kiến thức
3. Vận dụng:(3 phút) - GV cho HS vận dụng làm bài: - HS làm bài
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2030m = 2,03km 150 g = 0,15kg
2030m = ....km 150 g .... 750m = 0,75km 3500g = 3,5kg
0,15kg
750m = .....km 3500g .... 
3,5kg
- Về nhà ôn lại các kiến thức về - HS nghe và thực hiện
đơn vị đo độ dài và đo khối 
lượng, vận dụng vào thực tế cuộc 
sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm vững cấu tạo bài văn tả cây cối.
 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa 
được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ,Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : HS - HS chơi trò chơi
đọc đoạn kịch Giu-li-ét-ta đã viết lại ở 
giờ trước.
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Trả bài văn tả cây cối:(28 phút) * Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS theo dõi.
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm 
của đề bài 
- Bố cục : (đầy đủ, hợp lí ) như bài của 
em Hiển
- ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) như bài 
của Thu
- Cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng 
) như bài của Viện.
* Những thiếu sót hạn chế: 
 - Xác định cây tả chưa hợp lí, trình tự 
miêu tả chưa rõ ràng còn nhầm lẫn 
giữa các phần khi miêu tả như bài của 
Tráng.
- Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc 
biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh 
chưa hợp với hình ảnh mình định tả 
như bài của em....
c) Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS - HS nhận bài
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở.
tả, câu để HS 
chữa.
d) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn 
văn hay của bạn.
- GV đọc cho học sinh nghe một vài - HS theo dõi
đoạn văn, bài văn tiêu biểu 
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn.
văn cho hay hơn.
- Yêu cầu HS trình bày - 2 HS đọc bài
- GV nhận xét đánh giá 
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em làm bài tốt, chữa bài tốt.
- Về nhà viết lại cho hay hơn - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị bài văn tả con vật để đạt - HS nghe và thực hiện
được kết quả cao hơn ở giờ sau
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện 
theo lời một nhân vật.
 - HS HTT kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
HĐ1. Nghe kể chuyện (10 phút)
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Học sinh nghe.
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ 
vào tranh minh hoạ phóng to treo 
trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát 
tên các nhân vật trong câu chuyện (3 từng tranh minh hoạ.
học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm 
“voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ 
là Vân), giải nghĩa một số từ khó 
(hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết 
hợp giải nghĩa từ.
HĐ2. Thực hành kể chuyện(15 phút)
  Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại 
từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng 
những nội dung cơ bản của từng đoạn câu chuyện.
đoạn theo tranh, kể bằng lời của 
mình. - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) 
- Giáo viên nhận xét tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện 
 theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện 
theo lời của một nhân vật). - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói nhập vai.
với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: 
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc 
“lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo 
lời một nhân vật là nhập vai kể 
chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ 
của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập 
vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 
trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm 
hoặc Vân. - Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học 
sinh thi kể lại câu chuyện theo lời - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
nhân vật. - Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Giáo viên tính điểm thi đua, bình - Cả lớp nhận xét.
chọn người kể chuyện nhập vai hay - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
nhất.
 - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, 
 tranh luận.
3. TÌm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) - Thảo luận về ý nghĩa của câu - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, 
chuyện và bài học mỗi em tự rút ra tranh luận.
cho mình sau khi nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến 
đúng đắn.
4. Vận dụng:(3 phút)
- Qua câu chuyện trên, em có suy - HS nêu
nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ 
trong xã hội hiện nay ?
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Địa lí
 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu 
Đại Dương, châu Nam Cực:
 + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô -xtrây - li - a và 
các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
 + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
 + Đặc điểm của Ô -xtrây - li - a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc 
đáo.
 + Châu Nam Cực là châu lạnh nhất thế giới.
 - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại 
Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại 
Dương.
 + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
 + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển 
công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, 
 - HS HTT: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô -
xtrây-li -a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích 
là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc 
rừng dừa bao phủ.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường - GDBVMT: Xử lí chất thải công nghiệp.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bản đồ TN châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại D-
ương và châu Nam Cực.
 - HS : SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi trò chơi
dung là các câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ?
+ Nêu đặc điểm cư dân cư châu Mĩ ?
+ Nêu đặc điểm hoạt động sản xuất của 
người dân châu Mĩ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút)
1. Châu Đại Dương
Vị trí địa lí, giới hạn.(HĐ cá nhân)
- Dựa vào lược đồ, kênh chữ trong - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- 
SGK: Châu Đại Dương gồm những xtrây- li- a, các đảo và quần đảo ở vùng 
phần đất nào? trung tâm và tây nam Thái Bình 
- Trả lời các câu hỏi trong mục a trong Dương.
SGK. - HS trả lời.
- Cho HS chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của 
châu Đại Dương?
Đặc điểm tự nhiên(HĐ cá nhân)
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn - HS làm bài
thành bảng sau - Đại diện HS trình bày, kết hợp chỉ 
 Khí hậu Thực, động tranh ảnh. vật - Nhận xét, bổ sung.
 Lục địa 
 Ô-xtrây -li-
 a
 Các đảo 
 và
 quần đảo
Dân cư và hoạt động kinh tế:(HĐ cá 
nhân) - Dân số của châu Đại Dương 33 triệu 
- Nhận xét dân số của châu Đại người, (rất ít.) Đa số là người di cư da 
Dương? Chủng tộc như thế nào? trắng và người bản địa da màu sẫm, 
 mắt đen, tóc xoăn.
 - Nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế 
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô- giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò 
xtrây-li-a? và sữa 
2. Châu Nam Cực: HĐ cả lớp - HS chỉ, nêu.
- Chỉ vị trí châu Nam Cực trên bản đồ, 
quả địa cầu? Nhận xét vị trí có gì đặc 
biệt ? - HS nêu đặc điểm chính về nhiệt độ, 
- Đặc điểm khí hậu, động vật tiêu biểu ĐV chủ yếu của châu Nam Cực.
của châu Nam Cực?
- GV nhận xét, chốt kiến thức
3. Vận dụng:(3 phút)
- HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu
- Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh - HS nghe và thực hiện
ảnh về thiên nhiên và con người ở châu 
Đại Dương.
- Tìm hiểu những thông tin về châu - HS nghe và thực hiện
Nam Cực và chia sẻ với mọi người.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ đề.: Giới thiệu sách hay. Qua tiết sinh hoạt giúp HS 
thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức thu hoạch được qua 
giờ giới thiệu sách sách.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong các 
giờ học, vệ sinh lớp học.
- Đồ dùng học tập một số bạn còn thiếu 
nhất là thước kẻ.
- Sách vở một số bạn chưa đóng bọc - HS trả lời
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
 - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
 và báo cáo kế hoạch tuần 6
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 1 
bảng phụ + Tổ 2 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề + Tổ 3 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, - HS nhắc lại kế hoạch tuần
khu vực sân trường.
Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề: 
Giới thiệu sách hay
- GV mời LT lên điều hành: - LT điều hành
- Mõi tổ lên giới thiệu một quyển sách mà - HS làm việc theo tổ
tổ mình yêu thích nhất. - HS nhận xét
 - GV nhận xét bổ sung, tuyên dương
- GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_29_tiep_theo_nam_hoc_202.docx