Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ năm ngày 06 tháng 04 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ - HS chơi trò chơi nhanh": Một bạn nêu một phân số thập phân, một bạn viết số thập phân tương ứng . - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân. - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ - Giáo viên nhận xét , kết luận kết quả 3 72 a) 0,3 = ; 0,72 = 10 100 15 0,347 1,5 = ; 0,347 = 10 1000 1 1 5 2 4 3 75 6 b) = ; = ; = ; 2 10 5 10 4 100 25 24 = Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân 100 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 0,5 = 50% 8,75 = 875 % b) 5% = 0,05 Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân 625 % = 6,25 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập - Yêu cầu HS làm bài phân. - GV nhận xét chữa bài - Học sinh làm vở - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm: 3 a) giờ = 0,75 giờ. 4 1 phút = 0,25 phút. 4 3 b) km = 0,3 km ; 10 2 kg = 0,4 kg 5 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến - Yêu cầu HS làm bài lớn - GV nhận xét , kết luận - HS cả lớp làm vở - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm: a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1 Bài 5: HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - GV kết luận - Cách làm: Viết 0,1 <.....< 0,2 thành 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên để điền vào chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2. 2 3. Vận dụng:(3 phút) - Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ - HS nêu: số phần trăm(theo mẫu): 0,018 = 1,8% 15,8 = 1580% 0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 = 20% 1,1 = 110% 0,2 =..... 11,1 =...... - Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số - HS nghe và thực hiện phần trăm để làm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chính tả NGHE – GHI: ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ cuối bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Thi viết nhanh, viết đúng. Long, rừng tre. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở 2. Khám phá: HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc 3 viết. - Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng viết sai . đất, - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước khó và danh từ riêng . ngoài. HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút) - Yêu cầu HS viết bài - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. - GV đọc - HS viết - GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả. - HS hiểu và ghi lại nội dung đoạn vừa viết - HS lắng nghe Đoạn thơ là lời khẳng định đầy kiêu hãnh, đưa người đọc về hình ảnh mùa thu và sự thay đổi trong tư tưởng của con người. Mùa thu luôn giữ nguyên những nét đẹp của nó, với gió heo may và hương cốm. Trong sự thay đổi của cuộc đời, con người giao hòa với thiên nhiên và vũ trụ, lắng nghe âm vang niềm vui độc lập. Tất cả tạo nên một không khí hân hoan, mang lại niềm hạnh phúc vô bờ. Với tiếng gió thổi rừng tre phấp phới, vẫn là gió thu, nhưng không phải lặng lẽ, buồn bã, mà là tiếng gió phấp phới, rộn ràng, như muốn gửi trọn niềm vui của con người vào thiên nhiên, vũ trụ. Hình ảnh rừng tre tượng trưng cho sức mạnh Việt Nam, vẻ đẹp của Việt Nam, niềm vui về một thu độc lập. Tất cả như muốn cất lên tiếng reo ca rộn ràng. Đồng thời cũng tự hào về những người dân trong đất nước, những người vẫn còn sống và những người đã khuất đi. - HS viết nội dung vào vở HĐ3. Chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 4 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Luyện tập, thực hành: (8 phút) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả chương, danh hiệu, giải thưởng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ : và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương: riêng đó. Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và - HS làm bài vào vở. làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết - GV nhận xét chữa bài. quả Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng. 4. Vận dụng:(3 phút) - Về nhà chia sẻ với mọi người cách - HS nghe và thực hiện viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Về nhà luyện viết thêm các cụm từ - HS nghe và thực hiện chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than 5 - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1); chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2); đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ,bảng nhóm - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm SGK. - GV gợi ý HS làm bài: Các em cần - HS theo dõi đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu văn có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu khiến hoặc câu cảm thì điền dấu chấm cảm. - HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở, 2 nhóm làm bảng phụ, chia sẻ trước lớp - GV chốt lại câu trả lời đúng Các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12 điền dấu ! Các câu 2, 7, 11 điền dấu ? Các câu còn lại điền dấu . - Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui. - 2 HS đọc Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc - Hướng dẫn HS đọc lại cả đoạn văn - HS theo dõi và xác định xem từng câu kể, câu hỏi hay câu cầu khiến. Trên cơ sở đó phát hiện lỗi để sửa. - HS làm bài vào vở - HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài. 6 - GV chốt lại kết quả. - Chà! Đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than. - Cậu tự giặt lấy cơ mà? Vì đây là câu hỏi nên phải dùng dấu chấm hỏi. - Giỏi thật đấy! - Không! - Tớ không có chị, đành nhờ anh tớ giặt giúp. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung của bài tập 3. - Cả lớp theo dõi - Theo nội dung được nêu trong các ý - HS suy nghĩ a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với dấu câu nào? - Tổ chức cho HS tự đặt câu vào vở - HS tự làm bài trong vở, chia sẻ - GVnhận xét, kết luận + Đáp án: a. Chị mở cửa sổ giúp em với! b. Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mìnhđi thăm ông bà? c.Cậu đã đạt thành tích thật tuyệt vời! d. Ôi, búp bê đẹp quá! 3. Vận dụng:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những em học tốt. - Vận dụng cách sử dụng các dấu câu - HS nghe và thực hiện vào viết cho phù hợp. - Yêu cầu HS ôn bài, ai chưa hoàn thành thì tiếp tục làm . ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, châu Nam Cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô -xtrây - li - a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. 7 + Đặc điểm của Ô -xtrây - li - a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương. + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, - HS HTT: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô -xtrây-li -a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường - GDBVMT: Xử lí chất thải công nghiệp. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ TN châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi trò chơi dung là các câu hỏi: + Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ? + Nêu đặc điểm cư dân cư châu Mĩ ? + Nêu đặc điểm hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) 8 1. Châu Đại Dương Vị trí địa lí, giới hạn.(HĐ cá nhân) - Dựa vào lược đồ, kênh chữ trong - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- SGK: Châu Đại Dương gồm những xtrây- li- a, các đảo và quần đảo ở vùng phần đất nào? trung tâm và tây nam Thái Bình - Trả lời các câu hỏi trong mục a trong Dương. SGK. - HS trả lời. - Cho HS chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của châu Đại Dương? Đặc điểm tự nhiên(HĐ cá nhân) - HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn - HS làm bài thành bảng sau - Đại diện HS trình bày, kết hợp chỉ Khí hậu Thực, động tranh ảnh. vật - Nhận xét, bổ sung. Lục địa Ô-xtrây -li-a Các đảo và quần đảo Dân cư và hoạt động kinh tế:(HĐ cá nhân) - Nhận xét dân số của châu Đại - Dân số của châu Đại Dương 33 triệu Dương? Chủng tộc như thế nào? người, (rất ít.) Đa số là người di cư da trắng và người bản địa da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô- - Nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế xtrây-li-a? giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa 2. Châu Nam Cực: HĐ cả lớp - Chỉ vị trí châu Nam Cực trên bản đồ, - HS chỉ, nêu. quả địa cầu? Nhận xét vị trí có gì đặc biệt ? - Đặc điểm khí hậu, động vật tiêu biểu - HS nêu đặc điểm chính về nhiệt độ, của châu Nam Cực? ĐV chủ yếu của châu Nam Cực. - GV nhận xét, chốt kiến thức 3. Vận dụng:(3 phút) - HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu - Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh - HS nghe và thực hiện ảnh về thiên nhiên và con người ở châu Đại Dương. - Tìm hiểu những thông tin về châu - HS nghe và thực hiện Nam Cực và chia sẻ với mọi người. 9 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV. - Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2. Năng lực: chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số vật dụng, đồ dùng để đóng kịch. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin thái - HS thi đọc sư tha cho đã viết lại. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - 1 HS đọc to đề và lớp theo dõi SGK. - 2 HS đọc nối tiếp hai phần trong - HS đọc lại đoạn truyện. truyện: Một vụ đắm tàu. - Thảo luận cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi + Hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn + Có 2 nhân vật là Giu- li- ét - ta và Ma truyện? - ri - ô. + Hãy nêu tóm tắt nội dung chính của + Ma-ri-ô và Giu-li-ét - ta làm quen với phần I ? nhau. Giu-li-ét-ta kể cho M- ri- ô nghe về cuộc sống và về chuyến đi của cô. Ma- ri- ô lặng lẽ không nói gì. Bất thình lình một con sóng ập đến làm 10 Ma- ri- ô bị ngã. Giu- li - ét - ta đã chăm sóc Ma- ri - ô. + Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra - Giu - ét - ta lúc đầu vui vẻ, hồn nhiên sao? khi nói chuyện, sau đó hoảng hốt, ân cần, dịu dàng chăm sóc cho Ma- ri - ô. Ma- ri - ô giọng hơi buồn, mắt luôn nhìn xa. Bài 2: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc ND của bài tập 2. - 3 em đọc nội dung bài 2. - Yêu cầu HS đọc từng phần + HS 1: Đọc tên màn kịch, gợi ý nhân vật, cảnh trí. + HS 2: Đọc gợi ý về lời đối thoại. + HS 3: Đọc đoạn đối thoại. - GV nhắc nhở HS : SGK đã cho gợi ý sẵn nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời hội thoại cho màn một hoặc màn hai để hoàn chỉnh màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái Sư Trần Thủ độ, phu nhân và người quân hiệu. - GV chia lớp thành nhóm 2 và y/c thực - HS thảo luận theo nhóm và viết tiếp hiện. lời hội thoại cho hoàn chỉnh, một số nhóm làm bảng phụ để chữa bài. - Tổ chức cho các nhóm thi diễn đạt - Một số nhóm đại diện trình bày trước trước lớp. lớp. - GV và HS cùng nhận xét, đánh giá những nhóm viết lời hội thoại thú vị, hợp lí. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc đề bài. - GV nhắc các nhóm : + Có thể chọn hình thức đọc phân vai - Các nhóm chọn vai để đọc hoặc diễn hoặc diễn thử màn kịch, cố gắng đối kịch. đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào màn kịch. - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, đánh giá - Lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hoặc diễn kịch hay 3. Vận dụng:(3 phút) 11 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những nhóm viết lời hội thoại hay, diễn kịch tốt. - Hãy chia sẻ với mọi người cách viết - HS nghe và thực hiện đoạn đối thoại. - Về nhà viết lại đoạn đối thoại cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 07 tháng 04 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng). 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 5 bạn. điền nhanh" lên bảng viết các số sau HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn chơi. dưới dạng phân số thập phân: 23,23; 10,01; 24,001; 12,3; 24,123 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 12 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc -Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài vào vở, - GV nhận xét chữa bài -1 HS làm bảng lớp, sau đó chia sẻ - Củng cố lại cách đọc đổi các đơn vị Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét đo độ dài và đơn vị đo khối lượng. Kí km hm dam m dm cm mm * GV cho học sinh chốt lại kiến thức hiệu - Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc Quan bảng đơn vị đo khối lượng hai đơn vị hệ liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần . giữa các đơn vị đo Bài 2a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu - Viết theo mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS cách làm nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm độ dài và các đơn vị đo khối lượng. 1km = 1000m 1kg = 1000g 1 tấn = 1000kg Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng). - HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét chốt lại kiến thức - 3 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm a. 1827m = 1km 827m = 1,827km b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 3. Vận dụng:(3 phút) - GV cho HS vận dụng làm bài: - HS làm bài Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2030m = 2,03km 150 g = 0,15kg 2030m = ....km 150 g .... 0,15kg 750m = 0,75km 3500g = 3,5kg 750m = .....km 3500g .... 3,5kg - Về nhà ôn lại các kiến thức về đơn - HS nghe và thực hiện vị đo độ dài và đo khối lượng, vận dụng vào thực tế cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 13 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững cấu tạo bài văn tả cây cối. - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ,Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : HS - HS chơi trò chơi đọc đoạn kịch Giu-li-ét-ta đã viết lại ở giờ trước. - GV nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Trả bài văn tả cây cối:(28 phút) * Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS theo dõi. + Những ưu điểm chính: - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài - Bố cục : (đầy đủ, hợp lí ) như bài của em Hiển - ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) như bài của Thu - Cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ) như bài của Viện. * Những thiếu sót hạn chế: - Xác định cây tả chưa hợp lí, trình tự miêu tả chưa rõ ràng còn nhầm lẫn giữa các phần khi miêu tả như bài của Tráng. - Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh chưa hợp với hình ảnh mình định tả 14 như bài của em.... c) Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng HS - HS nhận bài - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở. tả, câu để HS chữa. d) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn. - GV đọc cho học sinh nghe một vài - HS theo dõi đoạn văn, bài văn tiêu biểu - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn. văn cho hay hơn. - Yêu cầu HS trình bày - 2 HS đọc bài - GV nhận xét đánh giá 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những em làm bài tốt, chữa bài tốt. - Về nhà viết lại cho hay hơn - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài văn tả con vật để đạt - HS nghe và thực hiện được kết quả cao hơn ở giờ sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội BÀI 27: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 15 2.1. Thực hành: *Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ thể. - GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể - 2-3 HS chia sẻ. đã học: + Tên gọi? Bộ phận? + Chức năng? - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể. - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về - HS thảo luận. cách chăm sóc, bảo vệ: + Cơ quan vận động: tập thể dục, vận + Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. động đúng tư thế, ăn uống khoa học, + Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. không làm việc quá sức, + Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước tiểu. + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ sinh thường xuyên; súc miệng nước muối, + Cơ quan bài tiết nước tiểu: không được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn chế đồ cay nóng - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS đại diện các nhóm chia sẻ. quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 2.2. Vận dụng: *Hoạt động 1: Nhịp thở trước và sau khi vận động. - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. - GV vừa thao tác vừa YC HS thực hiện: + Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp thở trong một phút. + Chạy tại chỗ trong một phút. + Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp tim trước và sau khi vận động. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS chia sẻ: + Trước: nhịp thở đều, chậm; Sau: nhịp + Nhịp thở thay đổi như thế nào trước thở nhanh, gấp. sau khi vận động? + Có sự tham gia của cơ quan vận động, + Để thực hiện hoạt động đó, cần sự hô hấp, thần kinh, tham gia của các cơ quan nào? - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 16 BUỔI CHIỀU Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - HS HTT kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: HĐ1. Nghe kể chuyện (10 phút) - Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Học sinh nghe. + Giáo viên kể lần 1. + Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. - Sau lần kể 1. + Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát tên các nhân vật trong câu chuyện (3 từng tranh minh hoạ. học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ. HĐ2. Thực hành kể chuyện(15 phút) 17 Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện). - Giáo viên nhắc học sinh cần kể - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng những nội dung cơ bản của từng đoạn đoạn câu chuyện. theo tranh, kể bằng lời của mình. - Giáo viên nhận xét - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng. b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật). - Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhập vai. nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân. - Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học - Học sinh kể chuyện trong nhóm. sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật. - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn. - Giáo viên tính điểm thi đua, bình - Học sinh thi kể chuyện trước lớp. chọn người kể chuyện nhập vai hay - Cả lớp nhận xét. nhất. - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK. - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận. 3. TÌm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) - Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh và bài học mỗi em tự rút ra cho mình luận. sau khi nghe chuyện). - Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn. 4. Vận dụng:(3 phút) - Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ - HS nêu gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay ? 18 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: GIỚI THIỆU SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ đề.: Giới thiệu sách hay. Qua tiết sinh hoạt giúp HS thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức thu hoạch được qua giờ giới thiệu sách sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: Nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. 19 - Một số bạn còn chưa có ý thức trong các giờ học, vệ sinh lớp học. - Đồ dùng học tập một số bạn còn thiếu nhất là thước kẻ. - Sách vở một số bạn chưa đóng bọc - HS trả lời Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 1 bảng phụ + Tổ 2 - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề + Tổ 3 nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, - HS nhắc lại kế hoạch tuần khu vực sân trường. Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu sách hay - GV mời LT lên điều hành: - LT điều hành - Mõi tổ lên giới thiệu một quyển sách mà - HS làm việc theo tổ tổ mình yêu thích nhất. - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung, tuyên dương - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán 20
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_dan.doc