Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 12 trang Bích Thủy 27/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2023
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 (Thực hiện theo đề của nhà trường)
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết 
khoảng 100 chữ /15 phút.
 - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét 
ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. Cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Một số tranh ảnh về các cụ già 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 
chữ /15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại 
hình tiêu biểu để miêu tả.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe viết 
 - Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán - HS đọc.
hàng nước chè”. 
- Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ - Cả lớp theo dõi.
bán hàng nước chè”, giọng thong thả, 
rõ ràng.
- Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài. - Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán 
 hàng nước chè dưới gốc bàng.
- Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai chính + Tuổi già, tuồng chèo 
tả.
- Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó vào bảng con - Giáo viên đọc cho HS viết bài. - Học sinh nghe và viết bài.
- Chấm, chữa bài. - Học sinh theo dõi soát bài và chữa 
+ Giáo viên đọc cho HS soát lại bài lỗi.
- GV chấm bài và nhận xét bài viết 
Hoạt động 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu, chia sẻ theo câu 
hỏi: - HS đọc yêu cầu 
+ Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm 
về ngoại hình hay tính cách của bà cụ + Tả ngoại hình.
bán hàng nước chè?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại 
hình? + Tả tuổi của bà.
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng 
cách nào? + Bằng cách so sánh với cây bàng già, 
- Yêu cầu HS làm bài đặc tả mái tóc bạc trắng.
 - Học sinh viết đoạn văn vào vở, 1 HS 
- Trình bày kết quả làm bài vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của 
 mình.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Khi viết văn miêu tả ngoại hình của - HS nêu
một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm 
gì ?
- Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà - HS nghe và thực hiện
của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ 
thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ 
phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn 
dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích 
hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
bài đọc. trong phiếu
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào 
suy nghĩ, làm bài cá nhân, dùng bút chì bảng nhóm
điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ 
trống để liên kết câu. 
- Trình bày kết quả. - HS nối tiếp nhau trình bày bài làm 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải của mình
đúng. a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng 
- 1 HS đọc lại lời giải đúng. cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng 
 gờm nhất là những lúc mặt nó quay 
 vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió 
 vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi 
 người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem 
 ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi.
 b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể 
 chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra 
 cồn cát cao tìm những bông hoa tím. 
 Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm 
 hoa.
 c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng 
 óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển. 
 Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng 
 đó. Sứ nhìn những làn gió bay lên từ 
 các mái nhà chen chúc của bà con làng 
 biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan 
 bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên 
 cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi. 
 Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ. Ánh 
 nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt 
 mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của 
 chị.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Vận dụng cách liên kết câu vào nói và - HS nghe và thực hiện
viết.
- GV nhận xét tiết học - HS nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS về nhà làm nhẩm lại các 
BT 1,2 ; chuẩn bị giấy bút làm bài 
kiểm tra viết.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thú là động vật đẻ con.
 - Kể tên được một số loài thú
 - Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": - HS chơi
Kể tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 
1 loài chim) - Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát 
- Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng - HS thảo luận theo nhóm do nhóm 
bạn đọc các câu hỏi trong SGK trưởng điều khiển
trang 120 về sự sinh sản của thú. - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo 
Chú ý thảo luận so sánh về sự sinh luận các câu hỏi trong SGK
sản của chim và thú để có câu trả lời 
chính xác, các em hãy QS hình và 
đọc các thông tin kèm trong SGK
+ Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong 
 bụng mẹ.
+ Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.
+ Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở 
của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ.
+ Nói tên các bộ phận của thai mà + Các bộ phận của thai : đầu mình các 
bạn thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ
+ Bạn có NX gì về hình dạng của + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống 
thú mẹ và thú con ? nhau.
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi 
nuôi bằng gì ? bằng sữa.
+ So sánh sự sinh sản của thú với + Sự sinh sản của thú với các loài chim 
các loài chim ? có sự khác nhau
 - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.
 - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, 
 bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, 
của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim 
 và thú đều nuôi con cho đến khi con 
 chúng tự kiếm ăn.
- GV KL chốt lại 
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu 
học tập - HS làm bài vào phiếu học tập
+ Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; 
 có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
- GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các - Đại diện các nhóm trình bày
nhóm Số con trong 1 Tên động vật
- GV tuyên dương nhóm nào điền đ- lứa
ược nhiều tên con vật và điền đúng Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, Kết luận : SGK trang 121 con hươu, nai, hoẵng 
 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 
3. Vận dụng:(3 phút)
- Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi - HS nghe và thực hiện
của gia đình em.
- Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ - HS nghe và thực hiện
các loài vật nuôi.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đọc cho - HS làm bài
nhau nghe mỗi số rồi nêu giá trị của a) Đọc các số
chữ số 5 trong mỗi số đó. 70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười 
- GV nhận xét, kết luận lăm.
 975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám 
 trăm linh sáu.
 5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi 
 ba nghìn tám trăm.
 b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi 
 số trên
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân có:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu - Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết 
cầu HS nêu cách tìm quả:
 a, Ba số tự nhiên liên tiếp:
 998 ; 999 ; 1000
 7999 ; 8000 ; 8001
 66665 ; 66666 ; 66667
 b, Ba số chẵn liên tiếp:
 98 ; 100 ; 102
 996 ; 998 ; 1000
 2998 ; 3000 ; 3002
 c, Ba số lẻ liên tiếp:
 77 ; 79 ; 81
 299 ; 301 ; 303
Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân 1999 ; 2001 ; 2003
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng 
 làm bài, chia sẻ cách làm:
 1000 > 997
 6987 < 10 087
 Bài 5: HĐ cá nhân 7500 : 10 = 750
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào 
- Yêu cầu HS làm bài ô trống ta được:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - HS cả lớp làm vào vở, sau đó chia sẻ 
 kết quả
 a) 243; b) 207; c) 810; d) 465
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết - HS nêu
đã học - Về nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu - HS nghe và thực hiện
chia hết cho một số khác, chẳng hạn + Những số có hai chữ số cuối tạo 
như dấu hiệu chia hết cho 4, 8 thành một số chia hết cho 4 thì số đó 
 chia hết cho 4. 
 + Những số có 3 chữ số cuối tạo thành 
 một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 
 8.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA (TIẾT 7) 
 (Thực hiện theo đề của nhà trường)
BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA (TIẾT 8) 
 (Thực hiện theo đề của nhà trường)
 Địa lí
 CHÂU MĨ (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
 + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
 + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có 
nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất 
nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển 
với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn 
nhất thế giới.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của 
dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
 - Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ thế giới; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi
đúng": Tìm Châu Mĩ trên bản đồ thế 
giới hoặc quả địa cầu.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Dân cư Châu Mĩ 
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
+ Nêu số dân của châu Mĩ ? - Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 
 triệu người. 
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số - Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và 
trong các Châu lục? châu Phi)
+ Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ? - Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người 
 Anh Điêng
+ Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ? - Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven 
 biển và miền Đông.
Hoạt động2: Hoạt động kinh tế của 
Châu Mĩ
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển 
Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? nhất.
 + Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế 
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, đang phát triển
Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, 
 cam, nho,...
 + Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, 
+ Kể tên một số ngành công nghiệp mía, chăn nuôi bò, cừu,...
chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật 
 cao như điện tử, hàng không, vũ trụ
 + Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và 
 Hoạt động 3: Hoa Kì (HĐ cặp đôi) khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của 
Hoa Kì trên bản đồ. - HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- 
+ Hoa Kì giáp với những quốc gia nào? tơn.
Những đại dương nào ? + Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- 
 na- đa, Mê- hi- cô + Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của + Những đại dương: Đại Tây Dương, 
Hoa Kì ? Thái Bình Dương.
 + Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện 
 tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng 
 dân số đứng thứ ba trên thế giới
 + Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát 
 triển cao, trong đó có nhiều ngành công 
 nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất 
- GV chốt lại ND: điện, máy móc, thiết bị,... đồng thời 
 còn là những nước xuất khẩu nông sản 
 lớn nhất thế giới.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Sau khi học xong bài này, em mong - HS nêu
muốn được đén thăm đất nước nào của 
châu Mĩ ? Vì sao ?
- Hãy sưu tầm những tư liệu về đất - HS nghe và thực hiện
nước đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết 
học sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: "GIAO LƯU NỮ SINH XUẤT SẮC" 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Giao lưu nữ sinh xuất sắc
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung. - HS lắng nghe và trả lời.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp: - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Học tập: ưu và khuyết điểm:
- Vệ sinh: + Tổ 1 
- Hoạt động khác + Tổ 2 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: + Tổ 3 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong - HS lắng nghe.
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp 
ta phải làm gì? - HS trả lời
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6
 + Tổ 1 
 + Tổ 2 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
* Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
 “Giao lưu nữ sinh xuất sắc”
1. Phần chào hỏi, giới thiệu - LT điều hành
 Mỗi tổ chọn 1 bạn nữ đại diện cho tổ - Đại diện tổ giới thiệu mình một đôi nét về các bạn nữ trong tổ.
2. Thi năng khiếu - HS hát, múa. đọc thơ
Các bạn nữ ở mỗi tổ lựa chọn cách thể 
hiện năng khiếu của tổ mình. Ví dụ như: 
hát, múa, đọc thơ, 
3. Hái hoa dân chủ
- Mỗi tổ chọn 2 bạn nữ lên bốc thăm trả lời - HS lên bốc thăm trả lời câu hỏi.
câu hỏi.
+ Em hãy gửi một lời chúc đến các bạn 
gái?
+ Bạn thích những phẩm chất nào ở các 
bạn nữ?
+ Tám chữ vàng mà Bác Hồ tặng cho phụ 
nữ Việt Nam là gì?
+ Ngày phụ nữ Việt Nam là ngày nào?
+ Bạn hãy hát một bài hát ca ngợi người 
phụ nư?
+ Phụ nữ có thể làm được những công việc 
nào? Vì sao?
+ Em nghĩ như thế nào về những người 
phụ nữ để tóc ngắn?
- GV nhận xét phần sinh hoạt, tuyên - HS lắng nghe.
dương.
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo - HS lắng nghe.
chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_28_tiep_theo_nam_hoc_202.docx