Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 15 trang Bích Thủy 28/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28 (Tiếp)
 Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2024
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHK2
 (Làm đề chung của trường)
 __________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 
100 chữ /15 phút.
 - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại 
hình tiêu biểu để miêu tả.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. Cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Một số tranh ảnh về các cụ già 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Nghe - viết 
 - Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán - HS đọc.
 hàng nước chè”. 
 - Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ - Cả lớp theo dõi.
 bán hàng nước chè”, giọng thong thả, 
 rõ ràng.
 - Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài. - Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán 
 hàng nước chè dưới gốc bàng.
 - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai chính + Tuổi già, tuồng chèo 
 tả.
 - Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó vào bảng con - Giáo viên đọc cho HS viết bài. - Học sinh nghe và viết bài.
 - Chấm, chữa bài. - Học sinh theo dõi soát bài và chữa lỗi.
 + Giáo viên đọc cho HS soát lại bài
 - GV chấm bài và nhận xét bài viết 
 Hoạt động 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu, chia sẻ theo câu - HS đọc yêu cầu 
 hỏi:
 + Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm + Tả ngoại hình.
 về ngoại hình hay tính cách của bà cụ 
 bán hàng nước chè?
 + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại + Tả tuổi của bà.
 hình?
 + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng + Bằng cách so sánh với cây bàng già, 
 cách nào? đặc tả mái tóc bạc trắng.
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết đoạn văn vào vở, 1 HS 
 làm bài vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả
 - Trình bày kết quả - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của 
 - GV nhận xét mình.
 3. Vận dụng: (3 phút)
 - Khi viết văn miêu tả ngoại hình của - HS nêu
 một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm 
 gì ?
 - Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà - HS nghe và thực hiện
 của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
CHIỀU:
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đọc cho - HS làm bài
 nhau nghe mỗi số rồi nêu giá trị của a) Đọc các số
 chữ số 5 trong mỗi số đó. 70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười 
 - GV nhận xét, kết luận lăm.
 975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám 
 trăm linh sáu.
 5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi 
 ba nghìn tám trăm.
 b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số 
 trên
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu quả:
 cầu HS nêu cách tìm a, Ba số tự nhiên liên tiếp:
 998 ; 999 ; 1000
 7999 ; 8000 ; 8001
 66665 ; 66666 ; 66667
 b, Ba số chẵn liên tiếp:
 98 ; 100 ; 102
 996 ; 998 ; 1000 2998 ; 3000 ; 3002
 c, Ba số lẻ liên tiếp:
 77 ; 79 ; 81
 299 ; 301 ; 303
 1999 ; 2001 ; 2003
 Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm bài, chia sẻ cách làm:
 1000 > 997
 6987 < 10 087
 7500 : 10 = 750
 Bài 5: HĐ cá nhân
 - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào 
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 ô trống ta được:
 - HS cả lớp làm vào vở, sau đó chia sẻ 
 - Yêu cầu HS làm bài 
 kết quả
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
 a) 243; b) 207; c) 810; d) 465
 3. Vận dụng: (3 phút)
 - Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết - HS nêu
 đã học
 - Về nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu - HS nghe và thực hiện
 chia hết cho một số khác, chẳng hạn + Những số có hai chữ số cuối tạo 
 như dấu hiệu chia hết cho 4, 8 thành một số chia hết cho 4 thì số đó 
 chia hết cho 4. 
 + Những số có 3 chữ số cuối tạo thành 
 một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích 
hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 bài đọc. trong phiếu
 - GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2 : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
 - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào 
 suy nghĩ, làm bài cá nhân, dùng bút chì bảng nhóm
 điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ 
 trống để liên kết câu. 
 - Trình bày kết quả. - HS nối tiếp nhau trình bày bài làm 
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải của mình
 đúng. a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng 
 - 1 HS đọc lại lời giải đúng. cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng 
 gờm nhất là những lúc mặt nó quay 
 vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió 
 vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi 
 người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem 
 ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi.
 b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể 
 chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn 
 cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.
 c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua 
 những thân tre nghiêng nghiêng, vàng 
 óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển. 
 Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng 
 đó. Sứ nhìn những làn gió bay lên từ 
 các mái nhà chen chúc của bà con làng 
 biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan 
 bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên 
 cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi. 
 Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ. Ánh 
 nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt 
 mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của 
 chị.
 3. Vận dụng: (3 phút)
 - Vận dụng cách liên kết câu vào nói và - HS nghe và thực hiện
 viết.
 - GV nhận xét tiết học - HS nghe và thực hiện
 - Yêu cầu HS về nhà làm nhẩm lại các 
 BT 1,2 ; chuẩn bị giấy bút làm bài 
 kiểm tra viết.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Địa lí
 CHÂU MĨ (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
 + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
 + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền 
công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và 
khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với 
nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế 
giới.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư 
và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
 - Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ thế giới; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi
 đúng": Tìm Châu Mĩ trên bản đồ thế 
 giới hoặc quả địa cầu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Dân cư Châu Mĩ 
 - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
 + Nêu số dân của châu Mĩ ? - Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 
 triệu người. 
 + Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số - Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và 
 trong các Châu lục? châu Phi)
 + Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ? - Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người 
 Anh Điêng
 + Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ? - Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven 
 biển và miền Đông.
 Hoạt động2: Hoạt động kinh tế của 
 Châu Mĩ
 - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
 + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất.
 Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế 
 đang phát triển + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, + Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, 
 Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cam, nho,...
 + Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, 
 mía, chăn nuôi bò, cừu,...
 + Kể tên một số ngành công nghiệp + Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật 
 chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cao như điện tử, hàng không, vũ trụ
 + Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và 
 khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 Hoạt động 3: Hoa Kì (HĐ cặp đôi)
 - Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của - HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- 
 Hoa Kì trên bản đồ. tơn.
 + Hoa Kì giáp với những quốc gia nào? + Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- 
 Những đại dương nào ? na- đa, Mê- hi- cô
 + Những đại dương: Đại Tây Dương, 
 Thái Bình Dương.
 + Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của + Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện 
 Hoa Kì ? tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng 
 dân số đứng thứ ba trên thế giới
 + Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát 
 triển cao, trong đó có nhiều ngành công 
 nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất 
 điện, máy móc, thiết bị,... đồng thời 
 còn là những nước xuất khẩu nông sản 
 - GV chốt lại ND: lớn nhất thế giới.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Sau khi học xong bài này, em mong - HS nêu
 muốn được đén thăm đất nước nào của 
 châu Mĩ ? Vì sao ?
 - Hãy sưu tầm những tư liệu về đất - HS nghe và thực hiện
 nước đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết 
 học sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________
 Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2024
 Toán 
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh 
các phân số không cùng mẫu số.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi trò chơi
 cách rút gọn và quy đồng mẫu số các 
 phân số?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ - HS tự làm rồi chia sẻ kết quả:
 phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a 3 2
 a. Hình 1: + Hình 2: 
 và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của 4 5
 mỗi hình ở phần b. 5 3
 Hình 3: + Hình 4: 
 - GV nhận xét, kết luận 8 8
 1 3
 b) H1: 1 H2: 2
 4 4
 2 1
 H3: 3 H4: 4
 3 2
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Rút gọn các phân số:
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - HS nêu
 - Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân số
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
 - Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải làm:
 nhận được phân số tối giản, do đó nên 3 3:3 1 18 18: 6 3
 tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết 6 6:3 2 24 24: 6 4
 cho số lớn nhất nào. 5 5:5 1 40 40:10 4
 - GV nhận xét , kết luận 35 35:5 7 90 90:10 9
 - Quy đồng mẫu số các phân số
 Bài 3(a, b): HĐ cá nhân - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào 
 - Gọi HS nêu yêu cầu vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
 - Yêu cầu HS tự làm bài 3 2
 a, và 
 - GV giúp HS tìm mẫu số chung bé 4 5
 nhất 3 3 5 15 2 2 4 8
 - GV nhận xét chữa bài 4 4 5 20 5 5 4 20
 5 11
 b, và 
 12 36
 5 5 3 15
 ; giữ nguyên phân số 
 12 12 3 36
 11
 36
 - HS nêu
 - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng 
 Bài 4: HĐ cá nhân
 làm, chia sẻ cách làm
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 7 5 2 6
 - Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2 > = 
 phân số cùng mẫu và khác mẫu 12 12 5 15
 7 7
 - GV nhận xét chữa bài < 
 10 9
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - GV nhắc lại cách so sánh và quy đồng - HS nhắc lại
 các phân số
 - Về nhà tìm hiểu thêm các cách so - HS nghe và thực hiện
 sánh phân số khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ... 
 .. 
 ... ... __________________________
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA (TIẾT 7)
 (Làm đề chung của nhà trường)
 _________________________
CHIỀU:
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA (TIẾT 8)
 (Làm đề chung của nhà trường)
 _________________________
 Đạo đức
 EM TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.
 - Có thái độ tôn trọng tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh. 
 2. Phẩm chất: Yêu mến và tự hào về Đội TNTP Hồ Chí Minh. 
 3. Năng lực chung:
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV chuẩn bị: Tranh, ảnh, băng hình, một bài báo về hoạt động của Đội TNTP 
Hồ Chí Minh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Khởi động
 Hát tập thể bài hát: Đội ca. - Hát tập thể
 - Chiến tranh gây hậu quả gì? + Chết chóc, bị thương, hư hỏn 
 nhà cửa, trẻ em không được đi 
 học, 
 - Để mọi người được sống trong hòa bình, +Đấu tranh bảo vệ hòa bình
 trẻ em có thể làm gì?
 - Giới thiệu bài mới- Ghi bảng - Ghi vở mục bài
 2. Tìm hiểu về Đội TNTPHCM 
 HĐ cặp đôi:
 - HS thảo luận cặp đôi
 - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở sổ 
 Chia sẻ:
 tay Đội viên và hỏi:
 + Là tổ chức của thiếu nhi Việt 
 + Em biết gì về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí 
 Nam do chủ tịch Hồ Chí Minh và 
 Minh? 
 Đảng Cộng sản Việt Nam sáng lập, Đoàn TN Hồ Chí Minh phụ 
 + Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập trách )
 vào thời gian nào? + Ngày 15-5-1941.)
 + Kể tên 5 Đội viên đầu tiên của Đội. 
 + Em hãy nêu lời hứa của Đội TNTP Hồ + Nông Văn Dền, Nông Văn 
 Chí Minh. Thàn, Lý văn Tình, Lý Thị Nì, Lý 
 + Nhiệm vụ của Đội TNTP Hồ Chí Minh là Thị Xậu.
 gì?
 - Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, 
 ảnh, băng hình về các hoạt động của Đội ở - HS theo dõi, lắng nghe
 các trường Tiểu học và THCS. 
 - HS thực hiện
 - Tổ chức cho HS thi hát bài bài hát về Đội.
 - HS lắng nghe
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò
 - Sưu tầm những bài bát, bài thơ nói về Đội 
 TNTP Hồ Chí Minh. - HS thực hiện
 - GV dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau. - HS lắng nghe
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 .. 
 ___________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: "GIAO LƯU NỮ SINH XUẤT SẮC" 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Giao lưu nữ sinh xuất sắc
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung. - HS lắng nghe và trả lời.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp: - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Học tập: ưu và khuyết điểm:
- Vệ sinh: + Tổ 1 
- Hoạt động khác + Tổ 2 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: + Tổ 3 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong - HS lắng nghe.
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp 
ta phải làm gì? - HS trả lời
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6
 + Tổ 1 
 + Tổ 2 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
* Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
 “Giao lưu nữ sinh xuất sắc”
1. Phần chào hỏi, giới thiệu - LT điều hành
 Mỗi tổ chọn 1 bạn nữ đại diện cho tổ - Đại diện tổ giới thiệu
mình một đôi nét về các bạn nữ trong tổ.
2. Thi năng khiếu - HS hát, múa. đọc thơ
Các bạn nữ ở mỗi tổ lựa chọn cách thể 
hiện năng khiếu của tổ mình. Ví dụ như: 
hát, múa, đọc thơ, 
3. Hái hoa dân chủ
- Mỗi tổ chọn 2 bạn nữ lên bốc thăm trả lời - HS lên bốc thăm trả lời câu hỏi.
câu hỏi.
+ Em hãy gửi một lời chúc đến các bạn 
gái?
+ Bạn thích những phẩm chất nào ở các 
bạn nữ?
+ Tám chữ vàng mà Bác Hồ tặng cho phụ 
nữ Việt Nam là gì?
+ Ngày phụ nữ Việt Nam là ngày nào?
+ Bạn hãy hát một bài hát ca ngợi người 
phụ nư?
+ Phụ nữ có thể làm được những công việc 
nào? Vì sao?
+ Em nghĩ như thế nào về những người 
phụ nữ để tóc ngắn?
- GV nhận xét phần sinh hoạt, tuyên - HS lắng nghe.
dương.
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo - HS lắng nghe.
chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_28_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc