Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 (tiếp) Thứ 5 ngày 21 tháng 3 năm 2024 Toán THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu cầu. - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: - HS chơi trò chơi Nêu cách tính vận tốc, quãng đường. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) Bài toán 1: HĐ nhóm - GV dán băng giấy có đề bài toán 1 - HS đọc ví dụ và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: + Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. nào ? + Ô tô đi được quãng đường dài bao + Ô tô đi được quãng đường dài 170km. nhiêu ki-lô-mét ? + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó và đi được 170km. Hãy tính thời là : gian để ô tô đi hết quãng đường đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ ) km km/giờ giờ + 42,5km/giờ là gì của chuyển động + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ. ô tô ? + 170km là gì của chuyển động ô + Là quãng đường ô tô đã đi được. tô ? - Muốn tính thời gian ta lấy quãng + Vậy muốn tính thời gian ta làm thế đường chia cho vận tốc nào ? - GV khẳng định: Đó cũng chính là quy tắc tính thời gian. - HS nêu công thức - GV ghi bảng: t = s : v Bài toán 2: HĐ nhóm - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV hướng dẫn tương tự như bài Giải toán 1. Thời gian đi của ca nô 7 - Giải thích: trong bài toán này số đo 42 : 36 = (giờ) thời gian viết dưới dạng hỗn số là 6 7 1 thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút. giờ 10 phút cho phù hợp với cách 6 6 nói thông thường. Đáp số: 1 giờ 10 phút - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu - GV cho HS nhắc lại cách tính thời công thức. gian, nêu Công thức tính thời gian, viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại lượng : s, v, t 3. Thực hành:(15 phút) HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2. Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian - Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu gian - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm: s (km) 35 10,35 v (km/h) 14 4,6 t (giờ) 2,5 2,25 Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của bài toán, chia sẻ cách làm: - Lấy quãng đường đi được chia cho vận + Để tính được thời gian của người tốc đi xe đạp chúng ta làm thế nào? - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, - Yêu cầu HS làm bài chia sẻ cách làm: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Thời gian đi của người đó là : 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) Đáp số : 1,75 giờ Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc bài và làm bài sau đó báo cáo - Cho HS đọc bài và làm bài giáo viên - GV quan sát, giúp đỡ HS Bài giải Thời gian bay của máy bay là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút 4. Vận dụng:(3 phút) - GV chốt: s =v x t; - HS nghe v= s :t t = s :v - Nêu cách tính thời gian? - HS nêu - Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện thời gian khi biết vận tốc và quãng đường của một chuyển động đều. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1. - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS HTT thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc - HS chơi hộp bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên kết câu. - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1:HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài và - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc bài làm mẫu. thầm lại. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận theo nhóm 4. hoàn thành bài tập. - Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các - GV nhận xét, chốt lời giải nhóm khác theo dõi, nhận xét. đúng. a. Yêu nước: Con ơi, con ngủ cho lành. Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng. b. Lao động cần cù: Có công mài sắt có ngày nên kim. c. Đoàn kết: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao. d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. Bài 2: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - Tổ chức cho HS làm bài tập - HS nghe GV hướng dẫn dưới dạng trò chơi “Hái hoa - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca dao, dân chủ”. thơ. - Mỗi HS xung phong lên trả c ầ U k i ề u lời bốc thăm một câu ca dao k h á C g i ố g hoặc câu thơ n Ú n ồ i + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ x e N g h i ê n g + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ t h ư ơ N g n h u + Trả lời đúng một từ hàng c á Ư ơ n ngang được nhận một phần n h ớ k ẻ c h o thưởng ư ớ c c ò n +Trả lời đúng ô hình chữ S là l ạ C h n à o người đạt giải cao nhất. v ữ N g n h ư c â y - GV nhận xét đánh giá n h ớ t h ư ơ n g t Ì n ê n Ă n g ạ o u ố n c â y c ơ đ ồ n H à c ó n ó c - HS chơi trò chơi 3. Vận dụng:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu d- - HS nghe ương những HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. - Sưu tầm thêm các câu ca dạo, - HS nghe và thực hiện tục ngữ thuộc chủ đề trên. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................... ____________________________ CHIỀU: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Vận dụng kiến thức làm các bài tập có liên quan - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ,bảng lớp - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi nêu cách tính v,s,t. - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận theo câu - Viết số thích hợp vào ô trống hỏi, chia sẻ kết quả: - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Tính thời gian chuyển động - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết - Lưu ý: Mỗi trường hợp phải đổi ra quả cách gọi thời gian thông thường. - GV nhận xét chữa bài s (km) 261 78 165 96 v(km/giờ) 60 39 27,5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 Bài 2 : HĐ cặp đôi - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - Ta lấy quãng đường đó chia cho vận + Để tính được thời gian con ốc sên bò tốc của ốc sên. hết quãng đường 1,08 m ta làm thế nào? - Vận tốc của ốc sên đang được tính + Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị là cm/phút. Còn quãng theo đơn vị nào? Còn quãng đường ốc đường ốc sên bò được lại tính theo đơn sên bò được tính theo đơn vị nào ? vị mét. - Đại diện HS làm trên bảng lớp, chia - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm sẻ cách làm: - GV nhận xét chữa bài Giải : Đổi 1,08m = 108 cm Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là : 108 : 12= 9 (phút) Đáp số : 9 phút Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc đề. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên - Yêu cầu HS tự làm bài. bảng lớp, chia sẻ cách làm - GV giúp đỡ HS hạn chế trong quá Bài giải trình giải bài toán này. Thời gian để con đại bàng bay hết - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. quãng đường là : 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số : 45 phút Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả - Cho HS đọc bài và làm bài Bài giải - GV quan sát, giúp đỡ HS Đổi 10,5km = 10 500m Thời gian để rái cá bơi là: 10 500 : 420 = 25 phút Đáp số : 25 phút 3. Vận dụng:(3 phút) - Nêu công thức tính s, v, t ? - HS nêu - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện - Về nhà vận dung cách tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện quãng đường, thời gian vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ___________________________ Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý nào đó) - Chú ý hình ảnh trong thơ 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 - HS chơi trò chơi đoạn trong bài Tranh làng Hồvà trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: (12phút)* Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi thầm bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Cho HS luyện đọc khổ thơ trong - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó. kết quả. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. nghỉ. - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút) -HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi: bài, TLCH, chia sẻ kết quả 1. Những ngày thu đẹp và buồn được - Những ngày thu đẹp và buồn được tả tả trong khổ thơ nào? trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai. - Những từ ngữ nói lên điều đó? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới. - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài 2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa xao xác hơi may, .. thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Gió thổi rừng tre phấp phới - Trời thu thay áo mới 3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả - Trong biếc nói cười thiết tha. thiên nhiên, đất trời trong mùa thu - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến? hoá, làm cho trời cũng thay áo mới 4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự cũng nói cười như con người. hào về đất nước tự do, về truyền thống - Lòng tự hào về đất nước. bất khuất của dân tộc trong khổ thơ + Trời xanh đây là của chúng ta thứ tư và thứ năm. + Núi rừng đây là của chúng ta - Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc: +Nước những người chưa bao giờ 5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? khuất - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống - GVKL nội dung bài thơ. bất khuất của dân tộc. - Học sinh đọc lại. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng từng khổ thơ. đọc. - Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp 1- 2 khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ. - Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ. 4. Vận dụng: (3 phút) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại bài. - Nhận xét giờ học. - HS nghe - Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện - Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ____________________________ Thứ 6 ngày 22 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau - GV nhận xét chốt lời giải đúng đó chia sẻ cách làm: Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3= 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là : 45 - 30 = 15( km) Đáp số : 15 km - HS chia sẻ - Cho HS chia sẻ trước lớp: -Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời gian đi của ô tô. thời gian đi của ô tô? - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc của xe máy của xe máy ? - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi + Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của giữa vận tốc và thời gian khi chuyển ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận động trên một quãng đường? tốc của xe máy Bài 2 : HĐ cá nhân - HS đọc - Gọi HS đọc đề bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ - Yêu cầu HS làm bài cách làm - GV nhận xét chốt lời giải đúng Giải : 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là : 625 x 60 = 37 500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ Đáp số : 37,5 km/giờ Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi bài sau đó báo cáo giáo viên làm bài. Bài giải - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần 72km/giờ = 72 000m/giờ thiết. Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 2 phút Đáp số: 2 phút 3. Vận dụng:(3 phút) - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện đường, thời gian vào thực tế cuộc sống - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập cho thành thạo hơn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________ Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. - GV nêu nghĩa của một câu tục ngữ và yêu cầu HS ghi lại ý nghĩa của câu tục ngữ. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"nêu - HS chơi lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Nhận xét: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả luận theo câu hỏi: + Mỗi từ ngữ được in đậm trong + Từ hoặccó tác dụng nối từ em bé với đoạn văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1. + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2: HĐ cá nhân + Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước em biết có tác dụng giống như cụm lớp từ vì vậy ở đoạn văn trên? + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, - GV nói:Những từ ngữ có tác dụng nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, nối các câu trong bài được gọi là từ mặt khác, đồng thời, nối. Ghi nhớ - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ của bài. - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ - Nêu ví dụ minh họa - HS đọc thuộc lòng - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội dung ghi nhớ. 3. Thực hành:(15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài - GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu vào bảng nhóm văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn. - Trình bày kết quả - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên bảng, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Lời giải: giải đúng. + Đoạn 1 : từ nhưngnối câu 3 với câu 2 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4. + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6. + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3. + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10; từ sang đếnnối câu 12 với các câu 9, 10, 11. + Đoạn 6: từ mãi đếnnối câu 14 với câu 13. + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồinối câu 16 với câu 15. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc cá nhân - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay - Nối tiếp nhau phát biểu. thế. - GV ghi bảng các từ thay thế HS - Lời giải: tìm được + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. - GV nhận xét chữa bài + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì. 4. Vận dụng:(3 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe HS học tốt - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện dụng các từ ngữ nối để liên kết câu - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................... ___________________________ CHIỀU: Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối. - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS nghe mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân). - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Thực hành:(28 phút) * Hướng dẫn HS làm bài - GV nêu đề bài. - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS chọn một trong các đề - Nhiều HS nói về đề văn em chọn. bài đã cho. - Yêu cầu HS đọc gợi ý - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). Cả lớp đọc thầm theo. - GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. *HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài -Cả lớp làm bài vào vở - GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của HS - GV giúp đỡ HS yếu * Thu bài 3. Vận dụng:(3 phút) - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS nghe và thực hiện - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra Tuần 28 - Về nhà chọn một loài cây khác để tả - HS nghe và thực hiện cho hay hơn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . __________________________ Địa lý CHÂU MĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. *HS HTT: - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. - Yêu thích môn học *GDBVMT: Liên hệ về: - Sự thích nghi của con người đối với môi trường. - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ - Ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng đầu thế giới. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý) - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 1. Vị trí địa lý và giới hạn - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới chia hai bán cầu Đông - Tây giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây - Quan sát quả địa cầu và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? + Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Nằm ở bán cầu Tây + Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía giáp với những đại dương nào? Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương. - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho + Có diện tích là 42 triệu km2, đứng biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu thứ 2 trên thế giới. và đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới? - GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất - HS lắng nghe nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 2. Đặc điểm tự nhiên - GV chia lớp thành các nhóm + Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài. d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ? - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - GV nhận xét - HS khác bổ sung Đáp án: a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ. b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ. c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ. d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam Mĩ. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí bán cầu Bắc và Nam. hậu? + Làm trong lành và dịu mát khí hậu + Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước dôn? sông - GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ những điều em biết về châu - HS nghe và thực hiện Mĩ với mọi người trong gia đình. - Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về chủ - HS nghe và thực hiện đề thiên nhiên hoặc người dân châu Mĩ rồi chia sẻ với bạn bè trong tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 2 Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3.Phẩm chất:Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình, giấy khổ to , bút màu. - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa - HS hát bình" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Thực hành:(28phút)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_27_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx



