Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

docx 26 trang Bích Thủy 28/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27
 Thứ hai ngày 18 tháng 3năm 2024
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: " CHÀO MỪNG NGÀY 26/3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự 
giác tham gia các hoạt động,...
 3. Giúp học sinh hiểu rõ và ý nghĩa ngày 26 - 3 là ngày thành lập đoàn 
thanh niên cộng sản Hồ chí Minh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa về đoàn thanh niên.
 2. Học sinh: Văn nghệ
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Chào mừng ngày 26-3 (15 - 16’)
 HĐ1. Khởi động
 - Cho HS nghe bài hát: Đoàn ca - HS nghe
 H: Em hãy kể tên các bài hát về đoàn thanh - HS trả lời
 niên mà em biết ?
 HĐ2.Tìm hiểu về ngày 26/3: 
 Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là 
 tổ chức chính trị – xã hội lớn nhất của - HS theo dõi, lắng nghe
 thanh niên Việt Nam dưới Đảng Cộng sản 
 Việt Nam. Tổ chức này do Đảng Cộng sản 
 Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng 
 lập, lãnh đạo và rèn luyện.
 Sau khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 
 ngày 03/02/1930, Đảng đã thấy rõ tầm quan 
 trọng của việc xây dựng tổ chức Đoàn. Tại hội nghị, Ban Chấp hành lần thứ Hai họp từ 
ngày 20 đến 26/3/1931, Trung ương Đảng 
đã dành một ngày trong thời gian hội nghị 
để bàn và quyết định những vấn đề quan 
trọng về công tác vận động thanh niên của 
Đảng. Xuất phát từ ý nghĩa đặc biệt ấy, 
được sự đồng ý của Bộ Chính trị và Bác 
Hồ, Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ III 
(họp từ ngày 22 đến 25/3/1961 tại Hà Nội) 
đã quyết định lấy ngày 26/3/1931 là ngày 
thành lập Đoàn. Cuối tháng 3 nǎm 1931, Trung 
1. Ý nghĩa Ngày thành lập Đoàn 26-3 ương Đảng Cộng sản Đông 
 Dương đã triệu tập Hội nghị toàn 
 thể lần thứ hai tại Sài Gòn, dưới 
 sự chủ toạ của Tổng bí thư Trần 
 Phú. Hội nghị đã đề ra những 
 nhiệm vụ cấp bách và tǎng cường 
 thành phần công nhân trong 
 Đảng. Cũng tại Hội nghị này, 
 nhận thấy vai trò của lực lượng 
 thanh niên trong sự nghiệp cách 
 mạng nên đã đề ra quyết định 
 “Cần kíp tổ chức ra Cộng sản 
 thanh niên Đoàn” và chỉ thị cho 
 các tổ chức Đảng ở các địa 
 phương quan tâm đến việc xây 
 dựng tổ chức Đoàn thanh niên. 
 Từ đó, Đoàn TNCS Đông Dương 
 ra đời. 
2. Lịch sử ra đời của Đoàn thanh niên 
cộng sản Hồ Chí Minh
 Mùa xuân năm 1931, từ ngày 20 đến 
ngày 26/3, tại Hội nghị Ban chấp hành 
Trung ương Đảng lần thứ 2, Trung ương 
Đảng đã giành một phần quan trọng trong 
chương trình làm việc để bàn về công tác 
thanh niên và đi đến những quyết định có ý 
nghĩa đặc biệt, như các cấp ủy Đảng từ 
Trung ương đến địa phương phải cử ngay 
các ủy viên của Đảng phụ trách công tác 
Đoàn.
 Trước sự phát triển lớn mạnh của Đoàn 
trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam, ở nước ta xuất hiện nhiều tổ chức Đoàn cơ sở với 
 khoảng 1.500 đoàn viên và một số địa 
 phương đã hình thành tổ chức Đoàn từ xã, 
 huyện đến cơ sở.
 Sự phát triển lớn mạnh của Đoàn đã đáp 
 Từ ngày 26/3/1931 đến nay, để phù hợp 
 với yêu cầu nhiệm vụ của từng thời kỳ 
 cách mạng, Đoàn đã đổi tên nhiều lần:
 -Từ 1931 – 1936: Đoàn TNCS Việt Nam, 
 Đoàn TNCS Đông Dương
 -Từ 1937 – 1939: Đoàn Thanh niên Dân 
 chủ Đông Dương
 -Từ 11/1939 – 1941: Đoàn Thanh niên 
 phản đế Đông Dương
 -Từ 5/1941 – 1956: Đoàn Thanh niên cứu 
 quốc Việt Nam
 -Từ 25/10/1956 – 1970: Đoàn Thanh niên 
 Lao động Việt Nam
 -Từ 2/1970 – 11/1976: Đoàn Thanh niên 
 lao động Hồ Chí Minh
 -Từ 12/1976 đến nay: Đoàn Thanh niên 
 cộng sản Hồ Chí Minh
 Những thế hệ thanh niên kế tiếp nhau đã 
 chiến đấu anh dũng vì độc lập tự do của Tổ 
 Quốc, vì chủ nghĩa xã hội đã liên tiếp lập 
 nên những chiến công xuất sắc và trưởng 
 thành vượt bậc.
 HĐ3. Tổng kết
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Toán
 QUÃNG ĐƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 tính vận tốc khi biết quãng đường và 
 thời gian(Trường hợp đơn giản) 
 - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ
 s = 40km, t = 4 giờ
 s = 30km; t = 6 giờ
 s = 100km; t= 5 giờ
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Cách tiến hành:
 Hình thành cách tính quãng đường
 * Bài toán 1: 
 - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán.
 - GV cho HS nêu cách tính quãng - HS nêu
 đường đi được của ô tô
 - Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán.
 Bài giải
 Quãng đường đi được của ô tô là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km
 - GV nhận xét và hỏi HS:
 + Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 
 ? 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 
 4 giờ.
 - Lấy quãng đường ô tô đi được trong 
 - Từ cách làm trên để tính quãng 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời 
 đường ô tô đi được ta làm thế nào? gian đi.
 - Lấy vận tốc nhân với thời gian.
 - Muốn tính quãng đường ta làm như 
 thế nào?
 Quy tắc - 2 HS nêu. - GV ghi bảng: S = V x t
* Bài toán 2: - 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc đề toán - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng 
- Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: giải
 - HS(M3,4)có thể làm 2 cách:
+ Muốn tính quãng đường người đi + VËn tèc nh©n víi thêi gian
xe đạp ta làm ntn?
+ Tính theo đơn vị nào? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ.
+ Thời gian phải tính theo đơn vị + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ.
nào mới phù hợp?
- Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời Giải
gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
 5 Quãng đường người đó đi được là:
phút = giờ
 2 12 x 2,5 = 30 (km)
 Quãng đường người đi xe đạp đi Đ/S: 30 km
 5
được là: 12 = 30 (km)
 2
3. Thực hành: (15 phút)
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
- GV kết luận chia sẻ cách làm.
 Bài giải
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng 
- HS nhận xét bài làm của bạn lớp, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải
 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường đi được của người đó là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Bài tập chờ Đáp số: 3,15 km
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài cá nhân
- GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Thời gian đi của xe máy là
 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 42 : 3 x 8 = 112( km) Đáp số: 112km
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS giải:
 bài sau: Giải
 Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. 6 phút = 0,1 giờ
 Tính quãng đường người đó đi được Quãng đường người đó đi trong 6 phút 
 trong 6 phút. là:
 5 x 0,1 = 0,5(km)
 Đáp số: 0,5km
 - Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện
 quãng đường của chuyển động khi 
 biết vận tốc và thời gian.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ________________________________________
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra 
những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ 
truyền của văn hoá dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng 
Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của 
bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
thầm chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
 + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
 + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó.
quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
đọc câu khó.
- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo 
ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi: bài và TLCH
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, 
lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ.
của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà 
có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói 
 chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp 
 làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, 
 nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng 
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất 
 sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi 
 vui.
- Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo 
* KL: Yêu mến cuộc đời và quê ra những tác phẩm văn hoá truyền 
hương, những nghệ sĩ dân gian làng thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi 
Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét 
dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. 
các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc 
văn hóa Việt Nam. Những người tạo 
nên các bức tranh đó xứng đáng với 
tên gọi trân trọng – những người 
nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút). 
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét - HS theo dõi
4. Vận dụng: (3 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
- Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời
suy nghĩ gì?
- Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các - HS nghe
bức tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Khoa học
 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc 
hoa thật.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất:: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
 - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? 
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Quan sát 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối 
trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ 
nhóm trước lớp
+ Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. 
 H2: Cây phượng
+ Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng 
 và cây phượng là hoa.
+ Cây phượng và cây dong riềng có + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan 
đặc điểm gì chung? sinh sản là hoa.
+ Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có 
gì? hoa.
+ Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Trên cùng một loại cây có hoa đực 
tên bằng những loại nào? và hoa cái.
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104
- GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt - HS thảo luận theo cặp
lên bảng
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với 
nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn
- GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát - Các nhóm làm việc theo sự hướng 
từng bông hoa mà các thành viên mang dẫn của GV
đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là 
nhụy và phân loại các bông hoa của 
nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và 
nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang - HS quan sát 
105 để biết được các bộ phận chính của 
hoa lưỡng tính
- GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng 
tính lên bảng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp
- GV gọi HS nhận xét phần trình bày - HS nhận xét
của bạn
3. Vận dụng:(3 phút)
- Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái - HS nêu
hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?
- Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện
chia sẻ với bạn 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________________
CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo 
của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3’) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi
Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc 
được đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu 
của đề bài. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài.
- Giáo viên chép đề lên bảng. Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết 
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề. trong cuộc sống nói lên truyền thống 
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
và gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc 
 cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng 
 biết ơn của em với thầy cô.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
kể. chuyện mình chọn.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
*Thực hành kể chuyện và trao đổi ý 
nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
bằng các câu hỏi gợi ý.
- Thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại 
 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay 
- GV nhận xét đánh giá nhất.
4. Vận dụng(3’)
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
- Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có - HS nghe và thực hiện
nội dung nêu trên
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
.
 Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền 
và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra 
khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn 
gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
 + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, 
tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc 
trong năm 1972.
 - Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri.
 - GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
 2. Năng lực chung :
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trò chơi
đáp đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm 
huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một 
nguyên nhân)
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá :(28phút)
Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp 
định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
định Pa- ri
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng 
của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải 
 thương lượng với hai đoàn đại biểu của ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm 
 chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, 
 không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm 
 phán về chấm dứt chiến tranh Việt 
 Nam kéo dài nhiều năm.
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai 
Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ 
 mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
- Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô 
thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
- Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp 
hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 
 21-7-1974
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại 
định Pa-ri trước lớp
- Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận 
 dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam 
 Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu 
 nước.
Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về 
Việt Nam
- Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở 
ri về Việt Nam. Miền Nam.
 + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang 
 tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút 
 quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 
3. Vận dụng:(3 phút)
- GV chốt lại ND bài - HS nghe
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
- Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện
Pa-ri về Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................................................................................... 
 ______________________________
 Đạo đức
 EM YÊU HÒA BÌNH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
 - Yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với 
khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 2 Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3.Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách 
nhiệm của bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình, giấy khổ to , bút màu.
 - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa - HS hát
bình"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được 
các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các 
HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu 
đã sưu tầm (BT4 SGK)
- Cho HS hoạt động nhóm - HS giới thiệu những bức tranh đã 
- Cho HS giới thiệu trước lớp các tranh được sưu tầm trong nhóm, trước lớp
ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ 
hoà bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và 
nhân dân ta cũng như các nước đã tiến 
hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, 
chống chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
 - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - HS vẽ tranh theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho - Đại diện từng nhóm giới thiệu về 
HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. tranh của nhóm mình.
- GV cho HS trình bày - HS nhận xét đánh giá
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ 
Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm 
- GV cho HS giới thiệu - HS thảo luận những việc làm và hoạt 
- GV kết luận: động cần làm để giữ gìn hoà bình. - HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của 
 nhóm đưa ra.
- Gọi HS hát bài hát về hòa bình, đọc - HS hát, đọc thơ
thơ về hòa bình.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhận xét giờ. - HS nghe
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành
- Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa - HS nghe và thực hiện
bình trên thế giới.
 ______________________________________
 Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi về tính quãng đường 
khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ:
+ v = 5km; t = 2 giờ
+ v = 45km; t= 4 giờ
+ v= 50km; t = 2,5 giờ
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút) : - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính quãng đường với đơn vị là km 
 rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, 
- Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị chia sẻ kết quả
đo ở cột 3 trước khi tính: - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì
- GV nhận xét, kết luận S = 32,5 x 4 = 130 (km)
 - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km
 2
 Hoặc 40 phút = giờ
 3
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm
cách làm
+ Để tính được độ dài quãng đường - Để tính được độ dài quãng đường AB 
AB chúng ta phải biết những gì? chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A 
 đến B và vận tốc của ô tô.
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, 
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả.
 Bài giải
 Thời gian người đó đi từ A đến B là:
 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 
 45 phút
 Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 4,75 x 46 = 218,5 km
Bài tập chờ Đáp số: 218,5 km
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Đổi 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường ong mật bay được là:
 8 x 0,25 = 2(km)
 Đáp số: 2km
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS giải:
Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ Giải
trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã Đổi 12 phút = 0,2 giờ
đi. Độ dài quãng đường con ngựa đi là:
 35 x 0,2 = 7(km) Đáp số: 7km
- Về nhà tính quãng đường đi được của - HS nghe và thực hiện
một một chuyển động khi biết vận tốc 
và thời gian.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ________________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, 
ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
 - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ 
(BT2).
 - HS HTT thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho 
HS.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và 
tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc - HS chơi
hộp bí mật" với nội dung: Mỗi 
HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 
tấm gương hiếu học trong đó 
có sử dụng phép lược để liên 
kết câu. - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành: Bài 1:HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc 
bài làm mẫu. thầm lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận theo nhóm 4.
hoàn thành bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các 
- GV nhận xét, chốt lời giải nhóm khác theo dõi, nhận xét.
đúng. a. Yêu nước:
 Con ơi, con ngủ cho lành.
 Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi
 Muốn coi lên núi mà coi
 Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.
 b. Lao động cần cù:
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
 c. Đoàn kết:
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
 d. Nhân ái:
 Thương người như thể thương thân.
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp 
 đọc thầm lại
- Tổ chức cho HS làm bài tập - HS nghe GV hướng dẫn 
dưới dạng trò chơi “Hái hoa - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca dao, 
dân chủ”. thơ.
- Mỗi HS xung phong lên trả 
 c ầ U k i ề u
lời bốc thăm một câu ca dao 
 k h á C g i ố g
hoặc câu thơ
 n Ú n ồ i
+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ
 x e N g h i ê n g
+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào 
ô chữ t h ư ơ N g n h u
+ Trả lời đúng một từ hàng c á Ư ơ n
ngang được nhận một phần n h ớ k ẻ c h o
thưởng ư ớ c c ò n
+Trả lời đúng ô hình chữ S là l ạ C h n à o
người đạt giải cao nhất. v ữ N g n h ư c â y
- GV nhận xét đánh giá n h ớ t h ư ơ n g
 t Ì n ê n
 Ă n g ạ o
 u ố n c â y
 c ơ đ ồ
 n H à c ó n ó c
 - HS chơi trò chơi
3. Vận dụng:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu d- - HS nghe
ương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc 
câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị 
bài sau.
- Sưu tầm thêm các câu ca dạo, - HS nghe và thực hiện
tục ngữ thuộc chủ đề trên.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2024
 Toán
 THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài 
toán theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: - HS chơi trò chơi
 Nêu cách tính vận tốc, quãng đường.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 Bài toán 1: HĐ nhóm
 - GV dán băng giấy có đề bài toán 1 - HS đọc ví dụ và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm 
theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
+ Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
nào ?
+ Ô tô đi được quãng đường dài bao + Ô tô đi được quãng đường dài 170km.
nhiêu ki-lô-mét ?
+ Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó 
và đi được 170km. Hãy tính thời là :
gian để ô tô đi hết quãng đường đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ )
 km km/giờ giờ
+ 42,5km/giờ là gì của chuyển động + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ.
ô tô ?
+ 170km là gì của chuyển động ô + Là quãng đường ô tô đã đi được.
tô ? - Muốn tính thời gian ta lấy quãng 
+ Vậy muốn tính thời gian ta làm thế đường chia cho vận tốc
nào ?
- GV khẳng định: Đó cũng chính là 
quy tắc tính thời gian. - HS nêu công thức
 - GV ghi bảng: t = s : v
 Bài toán 2: HĐ nhóm - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
- GV hướng dẫn tương tự như bài Giải
toán 1. Thời gian đi của ca nô
 7
- Giải thích: trong bài toán này số đo 42 : 36 = (giờ)
thời gian viết dưới dạng hỗn số là 6
 7 1
thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút.
giờ 10 phút cho phù hợp với cách 6 6
nói thông thường. Đáp số: 1 giờ 10 phút 
 - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu 
- GV cho HS nhắc lại cách tính thời công thức.
gian, nêu Công thức tính thời gian, 
viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba 
đại 
lượng : s, v, t
3. Thực hành: (15 phút)
 HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian 
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu 
gian 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm:
 s (km) 35 10,35
 v (km/h) 14 4,6

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_thi.docx