Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 21 trang Bích Thủy 27/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27
 Thứ hai ngày 20 tháng 3năm 2023
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: " CHÀO MỪNG NGÀY 26/3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự 
giác tham gia các hoạt động,...
 3. Giúp học sinh hiểu rõ và ý nghĩa ngày 26 - 3 là ngày thành lập đoàn 
thanh niên cộng sản Hồ chí Minh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa về đoàn thanh niên.
 2. Học sinh: Văn nghệ
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Chào mừng ngày 26-3 (15 - 16’)
 HĐ1. Khởi động
 - Cho HS nghe bài hát: Đoàn ca - HS nghe
 H: Em hãy kể tên các bài hát về đoàn thanh - HS trả lời
 niên mà em biết ?
 HĐ2.Tìm hiểu về ngày 26/3: 
 Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là 
 tổ chức chính trị – xã hội lớn nhất của - HS theo dõi, lắng nghe
 thanh niên Việt Nam dưới Đảng Cộng sản 
 Việt Nam. Tổ chức này do Đảng Cộng sản 
 Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng 
 lập, lãnh đạo và rèn luyện.
 Sau khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 
 ngày 03/02/1930, Đảng đã thấy rõ tầm 
 quan trọng của việc xây dựng tổ chức Đoàn. Tại hội nghị, Ban Chấp hành lần thứ 
Hai họp từ ngày 20 đến 26/3/1931, Trung 
ương Đảng đã dành một ngày trong thời 
gian hội nghị để bàn và quyết định những 
vấn đề quan trọng về công tác vận động 
thanh niên của Đảng. Xuất phát từ ý nghĩa 
đặc biệt ấy, được sự đồng ý của Bộ Chính 
trị và Bác Hồ, Đại hội Đoàn toàn quốc lần 
thứ III (họp từ ngày 22 đến 25/3/1961 tại 
Hà Nội) đã quyết định lấy ngày 26/3/1931 
là ngày thành lập Đoàn.
1. Ý nghĩa Ngày thành lập Đoàn 26-3
 Cuối tháng 3 nǎm 1931, Trung ương 
Đảng Cộng sản Đông Dương đã triệu tập 
Hội nghị toàn thể lần thứ hai tại Sài Gòn, 
dưới sự chủ toạ của Tổng bí thư Trần Phú. 
Hội nghị đã đề ra những nhiệm vụ cấp bách 
và tǎng cường thành phần công nhân trong 
Đảng. Cũng tại Hội nghị này, nhận thấy vai 
trò của lực lượng thanh niên trong sự 
nghiệp cách mạng nên đã đề ra quyết định 
“Cần kíp tổ chức ra Cộng sản thanh niên 
Đoàn” và chỉ thị cho các tổ chức Đảng ở 
các địa phương quan tâm đến việc xây 
dựng tổ chức Đoàn thanh niên. Từ đó, 
Đoàn TNCS Đông Dương ra đời. Qua các 
giai đoạn của Cách mạng, tổ chức này trải 
qua các tên gọi như: Đoàn thanh niên dân 
chủ, Đoàn thanh niên phản đế, Đoàn thanh 
niên cứu quốc, Đoàn thanh niên lao động 
và ngày nay là Đoàn thanh niên Cộng sản 
Hồ Chí Minh. Cùng đất nước, các thế hệ 
thanh niên Việt Nam đã làm tròn sứ mệnh 
lịch sử của mình. Từ ngày 23 đến ngày 25-
5-1961, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 
ba của Đoàn lấy ngày 26-3, một ngày trong 
thời gian diễn ra Hội nghị Trung ương 
tháng 3-1931 làm kỷ niệm thành lập Đoàn.
2. Lịch sử ra đời của Đoàn thanh niên 
cộng sản Hồ Chí Minh
 Mùa xuân năm 1931, từ ngày 20 đến 
ngày 26/3, tại Hội nghị Ban chấp hành 
Trung ương Đảng lần thứ 2, Trung ương 
Đảng đã giành một phần quan trọng trong 
chương trình làm việc để bàn về công tác thanh niên và đi đến những quyết định có ý 
nghĩa đặc biệt, như các cấp ủy Đảng từ 
Trung ương đến địa phương phải cử ngay 
các ủy viên của Đảng phụ trách công tác 
Đoàn.
 Trước sự phát triển lớn mạnh của Đoàn 
trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam, ở nước ta 
xuất hiện nhiều tổ chức Đoàn cơ sở với 
khoảng 1.500 đoàn viên và một số địa 
phương đã hình thành tổ chức Đoàn từ xã, 
huyện đến cơ sở.
 Sự phát triển lớn mạnh của Đoàn đã đáp 
ứng kịp thời những đòi hỏi cấp bách của 
phong trào thanh niên nước ta. Đó là sự vận 
động khách quan phù hợp với cách mạng 
nước ta; đồng thời, phản ánh công lao trời 
biển của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí Minh 
vô cùng kính yêu – Người đã sáng lập và 
rèn luyện tổ chức Đoàn. Được Bộ Chính trị 
Ban chấp hành Trung ương Đảng và Bác 
Hồ cho phép, theo đề nghị của Trung ương 
Đoàn thanh niên Lao động Việt Nam, Đại 
hội toàn quốc lần thứ 3 họp từ ngày 22 – 
25/3/1961 đã quyết định lấy ngày 
26/3/1931 (một ngày trong thời gian cuối 
của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 2, 
dành để bàn bạc và quyết định những vấn 
đề rất quan trọng đối với công tác thanh 
niên) làm ngày thành lập Đoàn hàng năm. 
Ngày 26/3 trở thành ngày vẻ vang của tuổi 
trẻ Việt Nam, của Đoàn Thanh niên cộng 
sản Hồ Chí Minh quang vinh.
Từ ngày 26/3/1931 đến nay, để phù hợp 
với yêu cầu nhiệm vụ của từng thời kỳ 
cách mạng, Đoàn đã đổi tên nhiều lần:
-Từ 1931 – 1936: Đoàn TNCS Việt Nam, 
Đoàn TNCS Đông Dương
-Từ 1937 – 1939: Đoàn Thanh niên Dân 
chủ Đông Dương
-Từ 11/1939 – 1941: Đoàn Thanh niên 
phản đế Đông Dương
-Từ 5/1941 – 1956: Đoàn Thanh niên cứu 
quốc Việt Nam
-Từ 25/10/1956 – 1970: Đoàn Thanh niên 
Lao động Việt Nam -Từ 2/1970 – 11/1976: Đoàn Thanh niên 
lao động Hồ Chí Minh
-Từ 12/1976 đến nay: Đoàn Thanh niên 
cộng sản Hồ Chí Minh
Những thế hệ thanh niên kế tiếp nhau đã 
chiến đấu anh dũng vì độc lập tự do của Tổ 
Quốc, vì chủ nghĩa xã hội đã liên tiếp lập 
nên những chiến công xuất sắc và trưởng 
thành vượt bậc.
HĐ3. Hái hoa dân chủ 
- Cho HS lên hái hoa trả lời câu hỏi
Câu 1, Tổ chức Việt Nam thanh niên cách 
mạng đồng chí hội tiền thân của Đoàn 
TNCS Hồ Chí Minh do ai sáng lập?
Câu 2. Đội TNTP Hồ Chí Minh do ai trực 
tiếp phụ trách và lãnh đạo?
Câu 3. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh được 
thành lập vào ngày tháng năm nào?
Câu 4. Câu nói: "Đâu cần thanh niên có, Đáp án: Bác Hồ
đâu khó có thanh niên" nằm trong bài hát 
nào?
Câu 5. Em có thể kể tên một vài bài hát về Đáp án: Đoàn TNCS Hồ Chí 
ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh? Minh
Câu 6. Từ ngày mới thành lập cho đến nay Đáp án: 26/3/1931
Đoàn đã mấy lần đổi tên? Tên gọi đầu tiên 
của Đoàn là gì? Đáp án: Lời Bác dạy thanh niên.
 Đáp án: Anh ba Hưng, Lên Đàng, 
 Tuổi trẻ thế hệ Bác Hồ, Bác đang 
 cùng chúng cháu hành quân, 
 Đáp án: 7 lần, Đoàn TNCS Đông 
 Dương. Cụ thể:
 • Từ 1931 - 1936: Đoàn TNCS 
 Việt Nam, Đoàn TNCS Đông 
 Dương
 • Từ 1937 - 1939: Đoàn Thanh 
 niên Dân chủ Đông Dương
 • Từ 11/1939 - 1941: Đoàn Thanh 
 niên phản đế Đông Dương
 • Từ 5/1941 - 1956: Đoàn Thanh 
 niên cứu quốc Việt Nam
 • Từ 25/10/1956 - 1970: Đoàn 
 Thanh niên Lao động Việt Nam
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò • Từ 2/1970 - 11/1976: Đoàn 
- Nhận xét giờ học. Thanh niên lao động Hồ Chí Minh
 • Từ 12/1976 đến nay: Đoàn Thanh 
 niên cộng sản Hồ Chí Minh
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra 
những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ 
truyền của văn hoá dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng 
Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của 
bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
thầm chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
 + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
 + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó. quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
đọc câu khó.
- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo 
ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi: bài và TLCH
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, 
lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ.
của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà 
có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói 
 chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp 
 làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, 
 nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng 
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất 
 sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi 
 vui.
- Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo 
* KL: Yêu mến cuộc đời và quê ra những tác phẩm văn hoá truyền 
hương, những nghệ sĩ dân gian làng thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi 
Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét 
dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. 
các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc 
văn hóa Việt Nam. Những người tạo 
nên các bức tranh đó xứng đáng với 
tên gọi trân trọng – những người 
nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút). 
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét - HS theo dõi
4. Vận dụng: (3 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
- Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời
suy nghĩ gì?
- Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các - HS nghe
bức tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi
điện" nêu quy tắc và công thức 
tính vận tốc. - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành:(28 phút)
 HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề toán, thảo - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
luận cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi
+ Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia 
chúng ta làm như thế nào? cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng 
 đường đó.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa 
 bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét.
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán
SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu 
gì? cầu chúng ta tìm vận tốc.
 - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- Cho 1 HS làm vở
- GV nhận xét HS S 130km 147km 210m
 t 4 giờ 3 giờ 6 giây
 V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp 
- Yêu HS đọc đề bài toán đọc thầm đề bài trong SGK.
 - HS chữa bài, chia sẻ kết quả
- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ Bài giải
kết quả Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
- GV cùng HS nhận xét bài làm 25 – 5 = 20 (km)
trên bảng. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
- Chốt lời giải đúng. Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
Bài tập chờ - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên
Bài 4: HĐ cá nhân Bài giải
- Cho HS đọc bài và tự làm bài Thời gian đi của ca nô là:
- GV giúp đỡ HS khi cần thiết 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
 Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24(km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ 3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS giải bài toán sau: - HS giải
Một người đi xe đạp trên quãng Giải
 2 5
đường dài 25km hết 1 giờ 40 Đổi 1 giờ 40 phút = 1 giờ = giờ
phút. Tính vận tốc của người đó ? 3 3
 Vận tốc của người đó là:
 5
 25 : = 15 ( km/giờ)
 3
 ĐS : 15 km/giờ
- Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện
vận tốc của chuyển động khi biết 
quãng đường và thời gian.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, 
ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
 - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ 
(BT2).
 - HS HTT thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho 
HS.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và 
tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc - HS chơi
hộp bí mật" với nội dung: Mỗi 
HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó 
có sử dụng phép lược để liên 
kết câu. - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1:HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc 
bài làm mẫu. thầm lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận theo nhóm 4.
hoàn thành bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các 
- GV nhận xét, chốt lời giải nhóm khác theo dõi, nhận xét.
đúng. a. Yêu nước:
 Con ơi, con ngủ cho lành.
 Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi
 Muốn coi lên núi mà coi
 Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.
 b. Lao động cần cù:
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
 c. Đoàn kết:
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
 d. Nhân ái:
 Thương người như thể thương thân.
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp 
 đọc thầm lại
- Tổ chức cho HS làm bài tập - HS nghe GV hướng dẫn 
dưới dạng trò chơi “Hái hoa - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca dao, 
dân chủ”. thơ.
- Mỗi HS xung phong lên trả - HS chơi trò chơi
lời bốc thăm một câu ca dao 
hoặc câu thơ
+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ
+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào 
ô chữ
+ Trả lời đúng một từ hàng 
ngang được nhận một phần 
thưởng
+Trả lời đúng ô hình chữ S là 
người đạt giải cao nhất.
- GV nhận xét đánh giá c ầ u k i ề u
 k h á c g i ố g
 n ú n ồ i
 x e n g h i ê n g
 t h ư ơ n g n h u
 c á ư ơ n
 n h ớ k ẻ c h o
 ư ớ c c ò n
 l ạ c h n à o
 v ữ n g n h ư c â y
 n h ớ t h ư ơ n g
 t ì n ê n
 ă n g ạ o
 u ố n c â y
 c ơ đ ồ
 n h à c ó n ó c
3. Vận dụng:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu d- - HS nghe
ương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc 
câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị 
bài sau.
- Sưu tầm thêm các câu ca dạo, - HS nghe và thực hiện
tục ngữ thuộc chủ đề trên.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã 
sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS 
chỉ nêu tên một loại cây)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2. Thực hành:(28 phút):
 Bài tập 1: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 
các câu hỏi cuối bài 1.
- Tổ chức cho HS thảo luận
- Trình bày kết quả - Các nhóm thảo luận
+ Cây chuối trong bài được miêu tả - Đại diện lên trình bày.
theo trình tự nào? + Từng thời kì phát triển của cây: cây 
+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự chuối con  chuối to  cây chuối mẹ.
nào nữa? + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự 
 tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ 
+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận phận.
của giác quan nào? + Cây chuối trong bài được tả theo ấn
 tượng của thị giác (thấy hình dáng của 
+ Còn có thể quan sát cây bằng những cây, lá, hoa... ).
giác quan nào nữa? + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát 
 bằng mắt, còn có thể quan sát cây 
 chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả 
 tiếng khua của tàu chuối mỗi khi gió 
 thổi ), vị giác (để tả vị chát của quả 
 chuối xanh, vị ngọt của trái chuối 
+ Hình ảnh so sánh? chín), khứu giác (để tả mùi thơm của 
 chuối chín....)
 + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi 
 mác đâm thẳng lên trời;
 Các tàu lá ngả ra mọi phía như những 
+ Hình ảnh nhân hoá. cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe 
 đỏ như một mầm lửa non...
 + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa 
 bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; 
 cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài 
- Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra 
hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây đánh động cho mọi người biết 
chuối những từ ngữ: + Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: 
đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ 
khàng.
+ Chỉ hoạt động của người: đánh động 
cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của 
người: cổ, nách.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn 
văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây: - Đọc yêu cầu bài.
lá hoặc hoa, quả, rễ, thân.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của 
cây mình định tả.
- Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu - HS nối tiếp nhau giới thiệu 
ý điều gì?
 - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết 
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc sử dụng các biện pháp nghệ thuật so 
vật thật. sánh, nhân hóa để miêu tả.
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi - HS quan sát
tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát 
rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ - HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng 
phận đó theo thời gian. nhóm
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn - HS làm bảng nhóm đọc bài làm 
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung
 - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
văn tả cây cối.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại - HS nghe và thực hiện
đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết 
lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây 
cối trong tiết học tới.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
 - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có 
biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với 
sức khoẻ con người.
 - Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 114, 115 SGK 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động 
vật?
+ Ở động vật thông thường có những 
kiểu sinh sản nào?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Các nhóm bào cáo:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt 
hay mặt dưới của lá rau cải? dưới của lá rau cải. 
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt 
triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất.
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do 
giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối côn trùng gây ra, trong trồng trọt người 
với cây cối, hoa màu? ta thường áp dụng các biện pháp: bắt 
- GVKL: sâu, phun thuốc, diệt bướm...
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS thảo luận theo cặp - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và 
 thảo luận, báo cáo kết quả
+ Gián sinh sản như thế nào? + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành 
 gián con.
+ Ruồi sinh sản như thế nào? + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, 
 nhộng nở thành ruồi con.
+ Chu trình sinh sản của ruồi và gián + Giống nhau: Cùng đẻ trứng
có gì giống và khác nhau? + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián 
 con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa 
 nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
+ Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, 
 xác chết động vật 
+ Gián thường đẻ trứng ở đâu? + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn 
 kéo, tủ bếp, tủ quần áo 
+ Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
côn trùng?
- GVKL:
3. Vận dụng:(3 phút)
- HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của - HS nghe và thực hiện
một loại côn trùng vào vở.
- Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế - HS nghe và thực hiện
tác hại của côn trùng đối với đời sống 
hàng ngày.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi về tính quãng đường 
khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ:
+ v = 5km; t = 2 giờ
+ v = 45km; t= 4 giờ
+ v= 50km; t = 2,5 giờ
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
: - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính quãng đường với đơn vị là km 
 rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, 
- Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị chia sẻ kết quả
đo ở cột 3 trước khi tính: - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì
- GV nhận xét, kết luận S = 32,5 x 4 = 130 (km)
 - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km
 2
 Hoặc 40 phút = giờ
 3
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm
cách làm
+ Để tính được độ dài quãng đường - Để tính được độ dài quãng đường AB 
AB chúng ta phải biết những gì? chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A 
 đến B và vận tốc của ô tô.
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, 
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả.
 Bài giải
 Thời gian người đó đi từ A đến B là:
 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 
 45 phút
 Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 4,75 x 46 = 218,5 km
Bài tập chờ Đáp số: 218,5 km
Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Đổi 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường ong mật bay được là:
 8 x 0,25 = 2(km)
 Đáp số: 2km
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS giải:
Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ Giải
trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã Đổi 12 phút = 0,2 giờ
đi. Độ dài quãng đường con ngựa đi là:
 35 x 0,2 = 7(km)
 Đáp số: 7km
- Về nhà tính quãng đường đi được của - HS nghe và thực hiện
một một chuyển động khi biết vận tốc 
và thời gian.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Tập đọc
 ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm 
nhấn mạnh ý nào đó)
 - Chú ý hình ảnh trong thơ
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 - HS chơi trò chơi
đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả 
lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc 
đó.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (12phút)* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi 
thầm bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- Cho HS luyện đọc khổ thơ trong - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó.
kết quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt 
cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. nghỉ.
- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi: bài, TLCH, chia sẻ kết quả
1. Những ngày thu đẹp và buồn được - Những ngày thu đẹp và buồn được tả 
tả trong khổ thơ nào? trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ 
 hai.
- Những từ ngữ nói lên điều đó? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát 
 trong, gió thổi mùa thu hương cốm 
 mới.
 - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài 
2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa xao xác hơi may, ..
thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Gió thổi rừng tre phấp phới
 - Trời thu thay áo mới
3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả - Trong biếc nói cười thiết tha.
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân 
thắng lợi của cuộc kháng chiến? hoá, làm cho trời cũng thay áo mới 
4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự cũng nói cười như con người.
hào về đất nước tự do, về truyền thống - Lòng tự hào về đất nước.
bất khuất của dân tộc trong khổ thơ + Trời xanh đây là của chúng ta
thứ tư và thứ năm. + Núi rừng đây là của chúng ta 
 - Tự hào về truyền thống bất khuất dân 
 tộc: 
 +Nước những người chưa bao giờ 
5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? khuất 
 - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác 
 giả đối với đất nước, với truyền thống 
- GVKL nội dung bài thơ. bất khuất của dân tộc.
 - Học sinh đọc lại.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng 
từng khổ thơ. đọc.
- Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp
1- 2 khổ thơ.
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.
- Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ 
 thơ.
4. Vận dụng: (3 phút)
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại
bài.
- Nhận xét giờ học. - HS nghe
- Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà đọc bài thơ cho mọi người 
 trong gia đình cùng nghe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Lịch sử
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền 
và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra 
khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn 
gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
 + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, 
tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc 
trong năm 1972.
 - Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri.
 - GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
 2. Năng lực chung : + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trò chơi
đáp đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm 
huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một 
nguyên nhân)
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá :(28phút)
Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp 
định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
định Pa- ri
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng 
của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải 
 thương lượng với hai đoàn đại biểu của 
 ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm 
 chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, 
 không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm 
 phán về chấm dứt chiến tranh Việt 
 Nam kéo dài nhiều năm.
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai 
Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ 
 mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
- Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô 
thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
- Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp 
hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 
 21-7-1974
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_tra.docx