Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai ngày 20 tháng 3năm 2023 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: " CHÀO MỪNG NGÀY 26/3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Giúp học sinh hiểu rõ và ý nghĩa ngày 26 - 3 là ngày thành lập đoàn thanh niên cộng sản Hồ chí Minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa về đoàn thanh niên. 2. Học sinh: Văn nghệ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Chào mừng ngày 26-3 (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: Đoàn ca - HS nghe H: Em hãy kể tên các bài hát về đoàn thanh - HS trả lời niên mà em biết ? HĐ2.Tìm hiểu về ngày 26/3: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị – xã hội lớn nhất của - HS theo dõi, lắng nghe thanh niên Việt Nam dưới Đảng Cộng sản Việt Nam. Tổ chức này do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện. Sau khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày 03/02/1930, Đảng đã thấy rõ tầm quan trọng của việc xây dựng tổ chức Đoàn. Tại hội nghị, Ban Chấp hành lần thứ Hai họp từ ngày 20 đến 26/3/1931, Trung ương Đảng đã dành một ngày trong thời gian hội nghị để bàn và quyết định những vấn đề quan trọng về công tác vận động thanh niên của Đảng. Xuất phát từ ý nghĩa đặc biệt ấy, được sự đồng ý của Bộ Chính trị và Bác Hồ, Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ III (họp từ ngày 22 đến 25/3/1961 tại Hà Nội) đã quyết định lấy ngày 26/3/1931 là ngày thành lập Đoàn. 1. Ý nghĩa Ngày thành lập Đoàn 26-3 Cuối tháng 3 nǎm 1931, Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã triệu tập Hội nghị toàn thể lần thứ hai tại Sài Gòn, dưới sự chủ toạ của Tổng bí thư Trần Phú. Hội nghị đã đề ra những nhiệm vụ cấp bách và tǎng cường thành phần công nhân trong Đảng. Cũng tại Hội nghị này, nhận thấy vai trò của lực lượng thanh niên trong sự nghiệp cách mạng nên đã đề ra quyết định “Cần kíp tổ chức ra Cộng sản thanh niên Đoàn” và chỉ thị cho các tổ chức Đảng ở các địa phương quan tâm đến việc xây dựng tổ chức Đoàn thanh niên. Từ đó, Đoàn TNCS Đông Dương ra đời. Qua các giai đoạn của Cách mạng, tổ chức này trải qua các tên gọi như: Đoàn thanh niên dân chủ, Đoàn thanh niên phản đế, Đoàn thanh niên cứu quốc, Đoàn thanh niên lao động và ngày nay là Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Cùng đất nước, các thế hệ thanh niên Việt Nam đã làm tròn sứ mệnh lịch sử của mình. Từ ngày 23 đến ngày 25- 5-1961, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đoàn lấy ngày 26-3, một ngày trong thời gian diễn ra Hội nghị Trung ương tháng 3-1931 làm kỷ niệm thành lập Đoàn. 2. Lịch sử ra đời của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Mùa xuân năm 1931, từ ngày 20 đến ngày 26/3, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2, Trung ương Đảng đã giành một phần quan trọng trong chương trình làm việc để bàn về công tác thanh niên và đi đến những quyết định có ý nghĩa đặc biệt, như các cấp ủy Đảng từ Trung ương đến địa phương phải cử ngay các ủy viên của Đảng phụ trách công tác Đoàn. Trước sự phát triển lớn mạnh của Đoàn trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam, ở nước ta xuất hiện nhiều tổ chức Đoàn cơ sở với khoảng 1.500 đoàn viên và một số địa phương đã hình thành tổ chức Đoàn từ xã, huyện đến cơ sở. Sự phát triển lớn mạnh của Đoàn đã đáp ứng kịp thời những đòi hỏi cấp bách của phong trào thanh niên nước ta. Đó là sự vận động khách quan phù hợp với cách mạng nước ta; đồng thời, phản ánh công lao trời biển của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí Minh vô cùng kính yêu – Người đã sáng lập và rèn luyện tổ chức Đoàn. Được Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng và Bác Hồ cho phép, theo đề nghị của Trung ương Đoàn thanh niên Lao động Việt Nam, Đại hội toàn quốc lần thứ 3 họp từ ngày 22 – 25/3/1961 đã quyết định lấy ngày 26/3/1931 (một ngày trong thời gian cuối của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 2, dành để bàn bạc và quyết định những vấn đề rất quan trọng đối với công tác thanh niên) làm ngày thành lập Đoàn hàng năm. Ngày 26/3 trở thành ngày vẻ vang của tuổi trẻ Việt Nam, của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh quang vinh. Từ ngày 26/3/1931 đến nay, để phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng thời kỳ cách mạng, Đoàn đã đổi tên nhiều lần: -Từ 1931 – 1936: Đoàn TNCS Việt Nam, Đoàn TNCS Đông Dương -Từ 1937 – 1939: Đoàn Thanh niên Dân chủ Đông Dương -Từ 11/1939 – 1941: Đoàn Thanh niên phản đế Đông Dương -Từ 5/1941 – 1956: Đoàn Thanh niên cứu quốc Việt Nam -Từ 25/10/1956 – 1970: Đoàn Thanh niên Lao động Việt Nam -Từ 2/1970 – 11/1976: Đoàn Thanh niên lao động Hồ Chí Minh -Từ 12/1976 đến nay: Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Những thế hệ thanh niên kế tiếp nhau đã chiến đấu anh dũng vì độc lập tự do của Tổ Quốc, vì chủ nghĩa xã hội đã liên tiếp lập nên những chiến công xuất sắc và trưởng thành vượt bậc. HĐ3. Hái hoa dân chủ - Cho HS lên hái hoa trả lời câu hỏi Câu 1, Tổ chức Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội tiền thân của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh do ai sáng lập? Câu 2. Đội TNTP Hồ Chí Minh do ai trực tiếp phụ trách và lãnh đạo? Câu 3. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh được thành lập vào ngày tháng năm nào? Câu 4. Câu nói: "Đâu cần thanh niên có, Đáp án: Bác Hồ đâu khó có thanh niên" nằm trong bài hát nào? Câu 5. Em có thể kể tên một vài bài hát về Đáp án: Đoàn TNCS Hồ Chí ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh? Minh Câu 6. Từ ngày mới thành lập cho đến nay Đáp án: 26/3/1931 Đoàn đã mấy lần đổi tên? Tên gọi đầu tiên của Đoàn là gì? Đáp án: Lời Bác dạy thanh niên. Đáp án: Anh ba Hưng, Lên Đàng, Tuổi trẻ thế hệ Bác Hồ, Bác đang cùng chúng cháu hành quân, Đáp án: 7 lần, Đoàn TNCS Đông Dương. Cụ thể: • Từ 1931 - 1936: Đoàn TNCS Việt Nam, Đoàn TNCS Đông Dương • Từ 1937 - 1939: Đoàn Thanh niên Dân chủ Đông Dương • Từ 11/1939 - 1941: Đoàn Thanh niên phản đế Đông Dương • Từ 5/1941 - 1956: Đoàn Thanh niên cứu quốc Việt Nam • Từ 25/10/1956 - 1970: Đoàn Thanh niên Lao động Việt Nam HĐ3. Tổng kết, dặn dò • Từ 2/1970 - 11/1976: Đoàn - Nhận xét giờ học. Thanh niên lao động Hồ Chí Minh • Từ 12/1976 đến nay: Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn: thầm chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui. + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ. + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó. quả. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. đọc câu khó. - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: -HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi: bài và TLCH + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ. của làng quê Việt Nam ? + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn. + Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui. - Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo * KL: Yêu mến cuộc đời và quê ra những tác phẩm văn hoá truyền hương, những nghệ sĩ dân gian làng thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút). * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu -Vì sao cần đọc như vậy? - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp + GV đưa ra đoạn văn 3. + Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét - HS theo dõi 4. Vận dụng: (3 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời suy nghĩ gì? - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các - HS nghe bức tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành:(28 phút) HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề toán, thảo - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe luận cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi + Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia chúng ta làm như thế nào? cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu gì? cầu chúng ta tìm vận tốc. - HS làm vở, chia sẻ kết quả - Cho 1 HS làm vở - GV nhận xét HS S 130km 147km 210m t 4 giờ 3 giờ 6 giây V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp - Yêu HS đọc đề bài toán đọc thầm đề bài trong SGK. - HS chữa bài, chia sẻ kết quả - Cho HS lên bảng làm, chia sẻ Bài giải kết quả Quãng dường người đó đi bằng ô tô là: - GV cùng HS nhận xét bài làm 25 – 5 = 20 (km) trên bảng. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ - Chốt lời giải đúng. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ Bài tập chờ - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên Bài 4: HĐ cá nhân Bài giải - Cho HS đọc bài và tự làm bài Thời gian đi của ca nô là: - GV giúp đỡ HS khi cần thiết 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24(km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS giải bài toán sau: - HS giải Một người đi xe đạp trên quãng Giải đường dài 25km hết 1 giờ 40 Đổi 1 giờ 40 phút = 12 giờ = 5 giờ phút. Tính vận tốc của người đó ? 3 3 Vận tốc của người đó là: 25 :5 = 15 ( km/giờ) 3 ĐS : 15 km/giờ - Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện vận tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972. - Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri. - GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. 2. Năng lực chung : + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3.Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trò chơi đáp đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một nguyên nhân) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá :(28phút) Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp định Pa- ri - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải thương lượng với hai đoàn đại biểu của ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm phán về chấm dứt chiến tranh Việt Nam kéo dài nhiều năm. - Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình. - Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973. - Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 21-7-1974 Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo nghĩa của hiệp định Pa- ri luận - Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại định Pa-ri trước lớp - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu nước. Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở ri về Việt Nam. Miền Nam. + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 3. Vận dụng:(3 phút) - GV chốt lại ND bài - HS nghe - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện Pa-ri về Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 Toán QUÃNG ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian(Trường hợp đơn giản) - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ s = 40km, t = 4 giờ s = 30km; t = 6 giờ s = 100km; t= 5 giờ - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Cách tiến hành: Hình thành cách tính quãng đường * Bài toán 1: - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán. - GV cho HS nêu cách tính quãng - HS nêu đường đi được của ô tô - Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán. Bài giải Quãng đường đi được của ô tô là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km - GV nhận xét và hỏi HS: + Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ ? 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 giờ. - Lấy quãng đường ô tô đi được trong - Từ cách làm trên để tính quãng 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời đường ô tô đi được ta làm thế nào? gian đi. - Lấy vận tốc nhân với thời gian. - Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? Quy tắc - 2 HS nêu. - GV ghi bảng: S = V x t * Bài toán 2: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc đề toán - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng - Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: giải - HS(M3,4)có thể làm 2 cách: + Muốn tính quãng đường người đi + VËn tèc nh©n víi thêi gian xe đạp ta làm ntn? + Tính theo đơn vị nào? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ. + Thời gian phải tính theo đơn vị + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ. nào mới phù hợp? - Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời Giải gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ phút = 5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 2 12 x 2,5 = 30 (km) Quãng đường người đi xe đạp đi Đ/S: 30 km 5 được là: 12 = 30 (km) 2 3. Thực hành: (15 phút) - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, - GV kết luận chia sẻ cách làm. Bài giải Quãng đường đi được của ca nô là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng - HS nhận xét bài làm của bạn lớp, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đó là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Bài tập chờ Đáp số: 3,15 km Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài cá nhân - GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Thời gian đi của xe máy là 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ Quãng đường AB dài là: 42 : 3 x 8 = 112( km) Đáp số: 112km 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS giải: bài sau: Giải Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. 6 phút = 0,1 giờ Tính quãng đường người đó đi được Quãng đường người đó đi trong 6 phút trong 6 phút. là: 5 x 0,1 = 0,5(km) Đáp số: 0,5km - Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện quãng đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1. - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS HTT thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc - HS chơi hộp bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên kết câu. - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1:HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài và - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc bài làm mẫu. thầm lại. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận theo nhóm 4. hoàn thành bài tập. - Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các - GV nhận xét, chốt lời giải nhóm khác theo dõi, nhận xét. đúng. a. Yêu nước: Con ơi, con ngủ cho lành. Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng. b. Lao động cần cù: Có công mài sắt có ngày nên kim. c. Đoàn kết: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao. d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. Bài 2: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - Tổ chức cho HS làm bài tập - HS nghe GV hướng dẫn dưới dạng trò chơi “Hái hoa - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca dao, dân chủ”. thơ. - Mỗi HS xung phong lên trả c ầ u k i ề u lời bốc thăm một câu ca dao k h á c g i ố g hoặc câu thơ n ú n ồ i + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ x e n g h i ê n g + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ t h ư ơ n g n h u + Trả lời đúng một từ hàng c á ư ơ n ngang được nhận một phần n h ớ k ẻ c h o thưởng ư ớ c c ò n +Trả lời đúng ô hình chữ S là l ạ c h n à o người đạt giải cao nhất. v ữ n g n h ư c â y - GV nhận xét đánh giá n h ớ t h ư ơ n g t ì n ê n ă n g ạ o u ố n c â y c ơ đ ồ n h à c ó n ó c - HS chơi trò chơi 3. Vận dụng:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu d- - HS nghe ương những HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. - Sưu tầm thêm các câu ca dạo, - HS nghe và thực hiện tục ngữ thuộc chủ đề trên. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. - Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 114, 115 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động vật? + Ở động vật thông thường có những kiểu sinh sản nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Các nhóm bào cáo: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt hay mặt dưới của lá rau cải? dưới của lá rau cải. + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất. + Trong trồng trọt có thể làm gì để + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối côn trùng gây ra, trong trồng trọt người với cây cối, hoa màu? ta thường áp dụng các biện pháp: bắt - GVKL: sâu, phun thuốc, diệt bướm... Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo cặp - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và thảo luận, báo cáo kết quả + Gián sinh sản như thế nào? + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con. + Ruồi sinh sản như thế nào? + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Chu trình sinh sản của ruồi và gián + Giống nhau: Cùng đẻ trứng có gì giống và khác nhau? + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật + Gián thường đẻ trứng ở đâu? + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. côn trùng? - GVKL: 3. Vận dụng:(3 phút) - HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của - HS nghe và thực hiện một loại côn trùng vào vở. - Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế - HS nghe và thực hiện tác hại của côn trùng đối với đời sống hàng ngày. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ: + v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ + v= 50km; t = 2,5 giờ - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) : - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ - Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, - Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị chia sẻ kết quả đo ở cột 3 trước khi tính: - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì - GV nhận xét, kết luận S = 32,5 x 4 = 130 (km) - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km 2 Hoặc 40 phút = giờ 3 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm cách làm + Để tính được độ dài quãng đường - Để tính được độ dài quãng đường AB AB chúng ta phải biết những gì? chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A đến B và vận tốc của ô tô. - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, - GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả. Bài giải Thời gian người đó đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 4,75 x 46 = 218,5 km Bài tập chờ Đáp số: 218,5 km Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong mật bay được là: 8 x 0,25 = 2(km) Đáp số: 2km 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS giải: Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ Giải trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã Đổi 12 phút = 0,2 giờ đi. Độ dài quãng đường con ngựa đi là: 35 x 0,2 = 7(km) Đáp số: 7km - Về nhà tính quãng đường đi được của - HS nghe và thực hiện một một chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật - HS : Sách + vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS chỉ nêu tên một loại cây) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Thực hành:(28 phút): Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài các câu hỏi cuối bài 1. - Tổ chức cho HS thảo luận - Trình bày kết quả - Các nhóm thảo luận + Cây chuối trong bài được miêu tả - Đại diện lên trình bày. theo trình tự nào? + Từng thời kì phát triển của cây: cây + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự chuối con chuối to cây chuối mẹ. nào nữa? + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ + Cây chuối đã được tả theo cảm nhận phận. của giác quan nào? + Cây chuối trong bài được tả theo ấn tượng của thị giác (thấy hình dáng của + Còn có thể quan sát cây bằng những cây, lá, hoa... ). giác quan nào nữa? + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), vị giác (để tả vị chát của quả chuối xanh, vị ngọt của trái chuối + Hình ảnh so sánh? chín), khứu giác (để tả mùi thơm của chuối chín....) + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời; Các tàu lá ngả ra mọi phía như những + Hình ảnh nhân hoá. cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non... + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài - Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây đánh động cho mọi người biết chuối những từ ngữ: + Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_thi.docx