Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học. 3. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ: + v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ + v = 50km; t = 2,5 giờ - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị đo ở cột 3 trước khi tính: - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì S = 32,5 x 4 = 130 (km) - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km 2 Hoặc 40 phút = giờ 3 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ cách làm + Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết những gì? - Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A đến B và vận tốc của ô tô. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thời gian người đó đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 4,75 x 46 = 218,5 km Đáp số: 218,5 km Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong mật bay được là: 8 x 0,25 = 2(km) Đáp số: 2km 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm bài sau: Một con ngựa chạy với vận tốc 35km/giờ. Tính độ dài quãng đường con ngựa đó đi trong 12 phút. - Về nhà vận dụng tính quãng đường đi được của một một chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .................................................................................................................. _________________________________ Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 2. Phẩm chất: Yêu quê hương đát nước, biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Khám phá HĐ1.Luyện đọc: - HS đọc bài văn. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu về một số bức tranh làng Hồ. - HS đọc nối tiếp đoạn: + Đ1: “Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui” + Đ2: “Phải yêu mến ... gà mái mẹ” + Đ3: “Kĩ thuật tranh” ... hết bài. - Luyện đọc từ ngữ: Chuột, ếch, lĩnh... - HS đọc chú giải SGK - HS luyện đọc đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2.Tìm hiểu bài: HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê VN? (Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ) + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? (Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn). + Tìm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? ( Vì những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui). Nêu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. * KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. 3.Thực hành, luyện tập * Luyện đọc diễn cảm: - HS đọc diễn cảm bài văn - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 - HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp - GV nhận xét, khen những HS đọc hay 4. Vận dụng - Hãy nêu cảm nghĩ của em về bài đọc. - Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài ; sưu tầm tìm hiểu về các bức tranh làng Hồ mà em thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ......................................................................................................... __________________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 3 năm 2022 Toán THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu cầu. - HS làm bài 1(cột 1, 2), bài 2. 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học. 3. Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi điện"để: Nêu cách tính vận tốc, quãng đường. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá Bài toán 1: HĐ nhóm - GV dán băng giấy có đề bài toán 1 và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: + Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế nào ? + Ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi được 170km. Hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường đó ? + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó là : 170 : 42,5 = 4 ( giờ ) km km/giờ giờ + 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô tô ? + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ. + 170km là gì của chuyển động ô tô ? + Là quãng đường ô tô đã đi được. + Vậy muốn tính thời gian ta làm thế nào ? - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc - GV khẳng định: Đó cũng chính là quy tắc tính thời gian. - GV ghi bảng: t = s : v Bài toán 2: HĐ nhóm - GV hướng dẫn tương tự như bài toán 1 - GV cho HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu Công thức tính thời gian, viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại lượng : s, v, t 3. Thực hành,luyện tập Bài 1(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời gian - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. s (km) 35 10,35 v (km/h) 14 4,6 t (giờ) 2,5 2,25 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của bài toán, chia sẻ cách làm: + Để tính được thời gian của người đi xe đạp chúng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Thời gian đi của người đó là : 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) Đáp số : 1,75 giờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - GV quan sát, giúp đỡ HS Bài giải Thời gian bay của máy bay là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút 4. Vận dụng - Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian: s = v x t v = s : t t = s : v - Dặn HS vận dụng công thức làm thêm các bài tập ở VBT toán in và các bài tập nâng cao về toán chuyển động đều. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .................................................................................................................. __________________________________ Chính tả NGHE – VIẾT: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI; LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- Củng cố qui tắc viết hoa, tên người, tên địa lí. -Viết đúng chính tả - Làm đúng các bài tập. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. 4. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV đọc cho HS lần lượt viết vào bảng con các từ ngữ mà tiết trước các em viết sai. Ví dụ: Hoàng Liên Sơn, Phan – xi- păng, Sa Pa, Trường Sơn, A-ma Dơ- hao, - GV nhận xét, sửa chữa cho các em. - Giới thiệu bài mới: 2. Khám phá - 1 HS đọc toàn bài chính tả. + Bài chính tả nói điều gì ? ( Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài ngườivà cách giải thích khoa học về vấn đề này.) - Yêu cầu HS nêu các tên riêng trong bài: Chúa Trời, Ê-va, A-đam, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ , Bra-hma, Sác-lơ – Đắc-uyn. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài. - GV đọc cho HS viết lần lượt vào giấy nháp các tên nước ngoài. - GV nhận xét, hướng dẫn chữa lỗi. - GV hướng dẫn HS tự viết ở nhà. 3. Luyện tập * HS làm bài tập2 trang 70: HS làm bài cá nhân -1 HS đọc , nêu yêu cầu và nội dung bài tập. - Giáo viên giúp HS nắm yêu cầu bài tập - 1 HS chú giải. - Giáo viên giải thích từ: Cửu Phủ tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa. - HS dùng chì gạch chân các tên riêng tìm được trong vở bài tập. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp và Gv nhận xét chốt ý đúng: các tên riêng là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Tháo Công đều viết hoa tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là tên riêng của nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. - HS đọc thầm lại câu chuyện, nêu tính cách của anh chàng mê đồ cổ. * Kết luận: Qui tắc viết hoa, tên người, tên địa lí * HS làm bài tập2 trang 81: HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Tác giả bài Quốc tế ca - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc HS dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được trong bài và giải thích cho nhau nghe về cách viết những tên riêng đó. -1 HS làm trên bảng phụ, HS khác nhận xét - GV chốt lại các ý đúng và nói thêm để HS hiểu + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu + Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu. - Em hãy nêu nội dung bài văn? ( Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó) 4. Vận dụng - GV cho HS nêu lại qui tắc viết tên tên người, tên địa lí nước ngoài. - GV đọc một số tên riêng nước ngoài HS viết vào bảng con => nhận xét - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở - Về nhà luyện viết các tên riêng của Việt Nam và nước ngoài cho đúng quy tắc chính tả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .................................................................................................................. ___________________________________ Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- - Kể lại được ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam: + Nắm được những nội dung cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + Trình bày được ý nghĩa của Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - Biết được lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972. 2. Phẩm chất: Tự hào vể Tổ quốc Việt Nam đã anh dũng chiến thắng đế quốc Mĩ. 3. Năng lực: - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, các nhân vật lịch sử của sự kiện LS lễ ký Hiệp định Pa-ri - Viết đoạn văn (3 - 4 câu) miêu tả lại quang cảnh trang nghiêm của Lễ kí Hiệp định Pa - ri. II. ĐỒ ĐÙNG - GV: Các hình ảnh , tư liệu về buổi lễ ký Hiệp địnhPa-ri, máy chiếu - HS: Các hình ảnh, tư liệu về lễ ký Hiệp định Pa-ri các em sưu tầm được. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - GV cho HS xem một đoạn video về lễ kí hiệp định Pa - ri. - Đoạn phim nhắc đến sự kiện lịch sử nào, diễn ra ở đâu? - GV: Một tháng sau ngày toàn thắng trận “Điện Biên Phủ trên không”, trên đường phố Clê - be giữa thủ đô Pa- ri tráng lệ, cờ đỏ sao vàng kiêu hãnh đón chào một sự kiện lịch sử trọng đại, đó là Lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Để biết rõ hơn về sự kiện này hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài lễ kí Hiệp định Pa- ri. 2. Khám phá *HĐ1: Nêu nguyên nhân Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. (10 phút) - Hoạt động cá nhân. - HS đọc thầm SGK (Từ đầu đến chiến tranh ở Việt Nam) - GV cho HS quan sát ảnh chụp tư liệu trên màn chiếu: Lễ ký chính thức Hiệp định Pa-ri về Việt nam (27-1-1973) Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Nguyễn Thị Bình đại diện chính phủ Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ký và bản Hiệp định - GV chiếu lần lượt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. + Hiệp định Pa- ri được kí kết ở đâu? Vào ngày nào? + Vì sao Mỹ chuyển từ thế lật lọng không muốn ký sang việc buộc phải ký Hiệp định Pa- ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN? + Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- ri. + Hoàn cảnh của Mỹ năm 1973, giống với hoàn cảnh gì của Pháp năm 1954? - GV gợi ý để HS nêu được: + Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa-ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27-1- 1973. Vì Mỹ thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, Bắc (Mậu Thân 1968 và Điên Biên Phủ trên không 1972). Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng ta bị đập tan nên Mỹ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. + Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 so với hoàn cảnh của Pháp năm 1954: Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam. GV: Giống như Pháp năm 1954, Mỹ buộc phải kí hiệp định với những điều khoản có lợi cho dân tộc Việt Nam. * HĐ2: Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Pa- ri. (8 phút) - HS thảo luận theo nhóm 2. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc SGK (Từ Hiệp định Pa- ri đến thống nhất đất nước) thực hiện yêu cầu. + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp Định Pa-ri. - GV yêu cầu HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét. *HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri. (10 phút) - HS làm việc theo nhóm 4. - GV nêu nhiệm vụ tìm hiểu cho các nhóm: + Hiệp định Pa- ri cho thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì? + Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? - Đại diện HS trả lời. - Tổ chức cho HS trao đổi, nhận xét, bổ sung trước lớp. - GV nhận xét. (Hiệp định Pa- ri đánh dấu bước phát triển mới của các mạng Việt Nam. Đế quốc Mỹ buộc phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách mạng miền Nam đã mạnh hơn hẳn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới dành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.) - HS đọc ghi nhớ, nêu lại ghi nhớ SGK. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: (3 phút) - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe về Lễ kí Hiệp định Pa-ri - Làm các bài tập trong VBT Lịch sử. - Viết 3-4 câu tả lại quang cảnh buổi lễ ký Hiệp định Pa-ri. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .................................................................................................................. Thứ 5 ngày 24 tháng 3 năm 2022 Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:-Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. Tự hào về truyền thống dân tộc. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ. II. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tập đọc đó. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc: - HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm bài thơ. - HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ lượt 1, tìm từ khó. Sau đó báo cáo kết quả. HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2, tìm cách ngắt nghỉ và luyện đọc đúng. - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2.Tìm hiểu bài: HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? (Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai). + Những từ ngữ nói lên điều đó? (Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới ; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, ) + Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. (Gió thổi rừng tre phấp phới ; Trời thu thay áo mới Trong biếc nói cười thiết tha) +Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến ? (Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng nói cười như con người) + Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. (Lòng tự hào về đất nước Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta - Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc Nước những người chưa bao giờ khuất + Trong bài thơ, từ ngữ nào được lặp lại nhiều lần ? (đây, của chúng ta). Việc lặp lại các từ ngữ ấy có tác dụng gì ? GV: Việc dùng các điệp từ “đây”, điệp ngữ “của chúng ta”có tác dụng nhấn mạnh, khẳng định các vị trí đó thuộc chủ quyền của Tổ quốc. + Nêu nội dung: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - GVKL nội dung bài thơ. 3. Thực hành, luyện tập - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ - Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm 1- 2 khổ thơ - Thi đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng trước lớp 4. Vận dụng - Em có cảm nghĩ gì sau khi đọc và tìm hiểu bài thơ ? - Về nhà đọc diễn cảm và tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .................................................................................................................. ___________________________________ Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối -Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III. BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học, diễn đạt vấn đề rõ ràng, lưu loát. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ và văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Thuyền chở" nêu lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2. - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá Bài 1: HĐ cá nhân : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo luận theo câu hỏi: + Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì? - GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2: HĐ cá nhân + Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên? Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời, - GV nói:Những từ ngữ có tác dụng nối các câu trong bài được gọi là từ nối. * Ghi nhớ: - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ của bài. - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - Nêu ví dụ minh họa 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài tập - GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn. - Trình bày kết quả Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2 Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4. Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6. Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3. Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10; từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11. Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13. Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế. - GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm được + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì. 4. Vận dụng - Về nhà vận dụng kiến thức vừa học viết một đoạn văn ngắn từ 5 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .................................................................................................................. ___________________________________ Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA, SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: -Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. -Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - biết được sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả của thực vật có hoa. 2. Năng lực:-Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. -nêu được quá trình thụ phấn, thụ tinh; quá trình hình thành hạt và quả của thực vật có hoa. - Phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. 3.Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG - Hình vẽ trang 104, 105 SGK - GV: Thông tin và hình số 1 SGK trang 106. Máy chiếu - HS: Tranh ảnh, sưu tầm về hoa thật III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? - Nhận xét, đánh giá - Kết nối giới thiệu bài mới Ghi bảng mục bài 2. Khám phá, tìm hiểu kiến thức mới HĐ1: Quan sát và tìm hiểu về cơ quan sinh sản của hoa B1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu vấn đề: Hãy nêu các bộ phận của một cây thuộc loài cây có hoa ? (rễ, thân, cành, lá, hoa, quả). Trong các bộ phận đó, bộ phận nào là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa? B 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh: - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa vào vở Ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 hoặc 6 thống nhất ý kiến để ghi vào bảng nhóm. B 3:. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/giả thuyết) và phương án tìm tòi: - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đàu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa. - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa). Câu hỏi của GV: + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? |+ Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa có cấu tạo như thế nào? B 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về cơ quan sinh sản của cây có hoa. (HS có thể đề xuất nhiều cách khác nhau, GV chọn cách: Quan sát vật thật và nghiên cứu tài liệu). - Trước khi tiến hành qua sát mẫu vật (hoa tươi) và nghiên cứu tài liệu, GV phát phiếu ghi sẵn gợi ý các việc cần làm của các nhóm. - HS tiến hành làm việc theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước 3 và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở Ghi chép khoa học sau khi tìm tòi, nghiên cứu. B 5. Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp việc quan sát một số loài hoa thật mà nhóm đã chuẩn bị, chỉ vào hình 6 (SGK) để biết được cơ quan sinh sản của thực vật có hoa và cấu tạo của nó - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của HS ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. HĐ 2: Tìm hiểu về hoa đơn tính, hoa lưỡng tính - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa -> GV giới thiệu về hoa lưỡng tính, hoa đơn tính - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng tính lên bảng - Gọi HS chỉ trên hình vẽ và trình bày các bộ phận của hoa - HS nhận xét phần trình bày Hoạt động 3: Tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả). B1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: * GV nêu vấn đề: Các em đã biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa, vậy em biết gì về sự sinh sản của thực vật có hoa B2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh sản của thực vật có hoa vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS: + Cây phát triển mọc ra hoa, trên hoa có nhụ và nhụy. Nhị và nhụy phát triển và sinh ra cây non. + Cây khi đã lớn sẽ ra hoa, hoa sau khi phát triển đầy đủ sẽ sinh ra quả. + Cây có càng nhiều hoa sẽ sinh ra nhiều quả. + Sau khi sinh ra quả, hoa sẽ héo và rụng. + Hoa có nhị không sinh ra quả, hoa có nhụy sẽ sinh ra quả. B3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/giả thuyết) và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đàu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa. Ví dụ các câu hỏi do HS nêu: + Có phải quả là do hoa sinh ra không? + Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu quả ? + Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế nào? + Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và rụng? + Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất nhỏ? + Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu quả? + Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì? + Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc nhụy? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa), ví dụ câu hỏi GV cần có: Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào? B4. Thực hiện phương án tìm tòi - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về quá trình sinh sản của cây có hoa. (HS có thể đề xuất nhiều cách khác nhau, GV nên chọn cách nghiên cứu tài liệu). - Trước khi tiến hành nghiên cứu tài liệu, GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở Ghi chép khoa học với các mục: - HV phát cho mỗi nhóm tài liệu scan hình 1- SGK để các em nghiên cứu. - HS tiến hành nghiên cứu tài liệu theo nhóm 4 hoặc 6 để tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước 3 và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở Ghi chép khoa học sau khi nghiên cứu. B5. Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp việc chỉ vào hình 1 để biết được sự sinh sản của thực vật có hoa. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của HS ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. HĐ3: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm (nhóm 4 ). +Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi trang 107/SGK và ghi vào phiếu. + Gọi 2 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. + Nhận xét, kết luận về bài làm của HS. - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 4, 5, 6 trang 107 và cho biết: + Tên loài hoa. + Kiểu thụ phấn. + Lí do của kiểu thụ phấn. KL: Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng có màu sắc sặc sỡ, hương thơm Các loài hoa thụ phấn nhờ gió màu sắc không đẹp, cánh hoa, đài hoa nhỏ 3.Hoạt động ứng dụng: - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng ? (- Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu) 4. Hoạt động sáng tạo - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ươm một số hạt như lạc, đỗ đen vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc chén nhỏ có đất cho mọc thành cây con IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .................................................................................................................. ______________________________________ Thứ 6 ngày 25 tháng 3 năm 2022 Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:- Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối. - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. 2. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của ngôn ngữ văn học. 3. Năng lực: Năng lực tự học, tạo lập văn bản, năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối - HS : SGK, vở TLV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá, hoa, quả, rễ, thân). - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành a. Hướng dẫn HS làm bài : - GV nêu đề bài. - Yêu cầu HS chọn một trong các đề bài đã cho. - Yêu cầu HS đọc gợi ý - GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. b. HS làm bài: - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của HS - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn c. Thu bài. 3. Vận dụng - Luyện viết thêm bài văn tả cây cối với một trong các đề bài còn lại của tiết kiểm tra. - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra Tuần 28. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .................................................................................................................. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Vận dụng kiến thức làm các bài tập có liên quan - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Phẩm chất: Yêu thích môn học. 3. Năng lực:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_dan.doc