Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 22 trang Bích Thủy 28/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2024
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: "VẼ VỀ ƯỚC MƠ CỦA EM"
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 25 và kế 
hoạch hoạt động tuần 26.
 - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực trong hoạt động nghệ thuật khi tham gia thi vẽ 
tranh chủ : Ước mơ của em. 
 - Tạo sân chơi lành mạnh, tinh thần vui vẻ trong học tập.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo 
hứng thú cho học sinh.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối lớp.
 II. CHUẨN BỊ
 GV: chuẩn bị câu hỏi giao lưu 
 HS: chuẩn bị dụng cụ vẽ tranh: Giấy A4, A3, bút chì và bút màu
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 ’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề “ Vẽ 
 ước mơ của em”
 Nội dung 1: Nêu lí do, chủ đề vẽ tranh
 Ước mơ của bạn là gì? Bạn đã làm gì - HS trả lời theo ý mình.
 để thực hiện ước mơ ấy của mình? - HS nghe
 Ước mơ hẳn là điều mà bất cứ một 
 học trò nào cũng có, đó là kỉ niệm cũng là 
 những điểm đặc biệt trong cuộc đời mỗi 
 người, nhất là đối với các bạn học sinh.
 Mỗi người đều có những điều mà 
 mình coi trọng, những điều mình ưa thích, hứng thú và có năng khiếu. Có bạn ước mơ - HS lắng nghe.
 lớn lên làm bác sĩ, có bạn ước mơ trở thành 
 nhà báo, có bạn ước mơ làm diễn viên 
 người mẫu, có bạn lại đơn giản mơ ước lớn 
 lên được đi đây đi đó. 
 Nhờ có ước mơ, con người có động 
 lực để phấn đấu làm những điều mà mình 
 thích, cố gắng hiện thực để đạt được ước 
 mơ. Chúng ta hoàn toàn có thể biến ước mơ 
 ấy thành hiện thực chỉ cần chúng ta kiên trì - HS theo dõi, lắng nghe
 và sự nỗ lực phấn đấu.
 Nội dung buổi SHDC hôm nay chúng 
 ta cùng thi vẽ về chủ đề: Ước mơ của em.
 Nội dung 2: Vẽ tranh
 a. Chuẩn bị:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 - Chia nhóm: HS vẽ theo nhóm cùng sở 
 thích - HS mang đồ dùng đã chuẩn bị.
 - Cho HS chia sẻ về bức tranh nhóm em sẽ - HS tìm bạn vẽ cùng sở thích.
 vẽ
 b. Thực hành vẽ:
 - HS thực hành vẽ tranh theo nhóm - HS chia sẻ nội dung nhóm 
 - Trưng bày sản phẩm và thuyết minh nội mình vẽ
 dung tranh
 - HS vẽ theo nhóm mình chọn.
 - HS cử đại diện thuyết trình.
 - Các nhóm khác nhận xét và 
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò bình chọn nhóm có bức tranh 
 * Tổng kết: Nhận xét buổi sinh hoạt. đúng nội dung chương trình và 
 - Tuyên dương những nhóm học sinh có thuyết trình hay.
 tranh vẽ đẹp, nhiều ý nghĩa. -HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Toán
 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - HS chơi trò chơi
 điền nhanh"
 2giờ 34 phút x 5
 5 giờ 45 phút x 6 
 2,5 phút x 3 
 4 giờ 23 phút x 4
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở
 2,Khám phá
 *Cách tiến hành:
 Ví dụ 1:
 - GV cho HS nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu - Ta thực hiện phép chia :
 hết bao nhiêu thời gian ta làm thế 42 phút 30 giây :3 
 nào?
 - GV nêu đó là phép chia số đo thời - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách 
 gian cho một số. Hãy thảo luận và làm của mình trước lớp
 thực hiện cách chia
 - GV nhận xét các cách HS đưa ra và - HS quan sát và thảo luận
 giới thiệu cách chia như SGK 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
 - Khi thực hiện chia số đo thời gian - Ta thực hiện chia từng số đo theo từng cho một số chúng ta thực hiện như đơn vị cho số chia.
thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính - HS theo dõi.
Ví dụ 2 
- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt -1 HS đọc và tóm tắt 
- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay - Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta 
làm thế nào? 7 giờ 40 phút 4
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
phép chia. 220 phút
 20 phút
 0
- GV nhận xét và giảng lại cách làm - HS nhắc lại cách làm
- GV chốt cách làm: 
3. HĐ luyện tập, thực hành:
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp 
 lớp
- GV nhận xét củng cố cách chia số a) 24 phút 12 giây: 4 
đo thời gian với một số tự nhiên 24phút 12giây 4 
 0 12giây 6 phút 3 giây 
 0 
 b) 35giờ 40phút : 5
 35giờ 40phút 5
 0 7 giờ 8 phút 
 40 phút 
 0
 c) 10giờ 48phút : 9 
 10giờ 48phút 9 
 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 
 108phút
 18
 0
 d) 18,6phút : 6 
 18,6phút 6 
 0 6 3,1 phút
 0 - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo 
 cáo giáo viên
 Bài giải
 Thời gian người đó làm việc là:
Bài tập chờ 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Bài 2: HĐ cá nhân Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết 
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau số nhiêu thời gian là:
đó áo cáo giáo viên 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
- GV nhận xét, kết luận Đáp số: 1 giờ 3o phút
3. Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về cách chia - HS nghe và thực hiện
số đo thời gian. 
- Cho HS về nhà làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi 
được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết 
bao nhiêu thời gian ?
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 __________________________
 Tập đọc
 NGHĨA THẦY TRÒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi 
 trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS thi đọc
sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đ1:Từ đầu.....rất nặng
 + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
 + Đ3: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
tìm từ khó, luyện đọc từ khó hợp luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước 
đoạn trước lớp lớp
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành:
- Cho HS trưởng nhóm điều khiển - HS thảo luân trả lời câu hỏi
nhóm nhau trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, 
nhà thầy để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
 + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước 
 sân nhà thầy dâng biếu thầy những 
 cuốn sách quý...
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã 
người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp 
lòng như thế nào? Tìm những chi tiết tay cung kính vái cụ đồ
biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất 
yêu quý kính trọng người thầy đã dạy 
mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu 
tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri nói lên bài học mà các môm sinh đã thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
nhận được trong ngày mừng thọ cụ 
giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS 
nếu HS giải thích không đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo 
được mọi thế hệ người Việt Nam giữ 
gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy 
giáo và nghề dạy học luôn được tôn 
vinh trong xã hội. 
- Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu
 + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư 
 trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn và phát huy 
 truyền thống tốt đẹp đó.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
từng đoạn của bài. cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
Từ sáng .. dạ ran
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 chọn những bạn đọc tốt nhất.
3. Vận dụng
- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn - HS nêu
sư trọng đạo của bản thân. 
- Tìm đọc các câu chuyện nói về - HS nghe và thực hiện
truyền thống tôn sư trọng đạo và kể 
cho mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 
 - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí 
nghiệm.
 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến 
nội dung phần vật chất và năng lượng.
 - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học .
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi
 chủ" trả lời các câu hỏi:
 + Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị 
 điện giật?
 +Vì sao cần sử dụng năng lượng điện 
 một cách hợp lí?
 + Em và gia đình đã làm gì để thực 
 hiện tiết kiệm điện? 
 - GV nhận xét, đánh giá. - Hs nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai 
 đúng ”
 + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
 - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng.
 - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Theo dõi
 - Cử trọng tài - HS tự cử trọng tài
 + Bước 2: Tiến hành chơi 
 - GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến - Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa 
 6 như trang 100, 101 SGK chọn đáp án.
 - Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ 
 đáp án nhanh và chính xác.
 - GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt - Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có 
 các nhóm giơ thẻ nhiều câu đúng và trả lời nhanh là - Đối với câu hỏi số 7, GV cho các thắng cuộc.
 nhóm lắc chuông để giành quyền trả Đáp án:
 lời. 1 – b 2 – c 3 - c
 4 - b 5 - b 6 - c
 Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi 
 hóa học 
 a. Nhiệt độ bình thường 
 b. Nhiệt độ cao 
 c. Nhiệt độ bình thường 
 d. Nhiệt độ bình thường
 1. Vận dụng:(3 phút)
 - Nêu tác dụng của năng lượng mặt - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, 
 trời? gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện
 - Về nhà ứng dụng năng lượng mặt trời - HS nghe và thực hiện
 trong cuộc sống để bảo vệ môi trường
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________
CHIỀU:
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù :
 - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và 
 các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
 - Kể lại được trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.
 - GD HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi thuật lại cuộc tấn công - HS thi
 vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng 
 miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 
 1968?
 - GV nhận xét - HS bình chọn bạn thuật lại hay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ 
 trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
 - Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 trong - HS đọc SGK trong nhóm và nêu kết 
 nhóm và trả lời câu hỏi : quả 
 + Nêu tình của ta trên mặt trận chống + Ta tiếp tục giành được nhiều thắng 
 Mĩ và chính quyền sài Gòn sau cuộc lợi trên chiến trường miền Nam đế 
 Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu quốc Mĩ buộc phải kí hiệp định để 
 Thân 1968? chấm dứt chiến tranh. 
 + Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc + Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném 
 dùng máy bay B52? bom vào trung tâm đầu não của ta.
 + Em có suy nghĩ gì về việc máy bay - Đế quốc Mĩ tàn ác,...
 Mĩ ném bom huỷ diệt trường học, bệnh 
 viện
 - GVnhận xét, cho HS quan sát hình 
 trong SGK và nói về việc máy bay 
 B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
 Hoạt động2: Hà Nội 12 ngày đêm 
 quyết chiến
 - HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm 4 và trình 
 hỏi: bày trước lớp 
 + Hãy kể lại trận chiến đấu đêm ngày + Địch tập trung 105 lần chiếc máy 
 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội. bay B52 lớn nhất, ném bom hơn 100 
 địa điểm ở Hà Nội ...
 - Đại diện nhóm báo cáo - HS báo cáo
 - GV nhận xét, thuật lại tóm tắt trận - HS nghe đánh 
- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày - Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của 
đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của Mĩ bị đập tan 81 máy bay bị bắn rơi. 
quân và dân Hà Nội? Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch 
 sử không quân Mĩ. Do tầm vóc vĩ đại 
 của chiến thắng oanh liệt này dư luận 
 thế giới gọi nó là chiến thắng “Điện 
 Biên Phủ trên không”...
- GVnhận xét, cho HS quan sát hình 
trong SGK và nói về việc máy bay 
B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng - HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời 
12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá câu hỏi
hoại
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên + Vì chiến thắng này mang lại kết quả 
Phủ trên không”? to lớn cho ta, Mĩ bị thiệt hại nặng nề 
 như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 
 năm 1954.
 + Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại và 
 ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-
 ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập 
 lại Hoà Bình ở Việt Nam.
- GV tổng kết lại các ý chính về kết quả - 2-3 HS đọc bài học.
ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên 
Phủ trên không”
3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm - Vì chiến thắng này mang lại kết quả 
chống máy bay Mĩ của nhân dân miền to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng 
Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 
 1954.
- Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự - HS nghe và thực hiện
kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi 
người.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 __________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền 
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền 
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu - HS thi kể
chuyện: Vì muôn dân 
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Khám phá
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em 
ngợi hòa bình, chống chiến tranh. đã nghe hoặc đã học nói về truyền 
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS kết của dân tộc Việt Nam.
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS 
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ 
nhất?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn 
nhớ nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta 
điều gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về các tấm - HS nghe và thực hiện
gương hiếu học mà em biết
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
trong gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ___________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí 
nghiệm.
 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến 
nội dung phần vật chất và năng lượng.
 - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật .
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình trang 101, 102 SGK.
 - HS : Tranh ảnh, pin, bóng đèn, dây dẫn.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị 
điện giật?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu?
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - HS trao đổi, thảo luận
- HS quan sát hình minh họa trang 102, 
SGK, thảo luận, trả lời từng câu hỏi.
- Gọi đai diện HS phát biểu, cho HS - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS 
khác nhận xét và bổ sung chỉ nói về 1 hình minh họa.
- GV nhận xét, kết luận câu trả lời * Lời giải:
đúng + Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp 
 chạy cần năng lượng cơ bắp của người: 
 tay, chân.
 + Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng 
 lượng chất đốt từ xăng để hoạt động.
 + Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần 
 năng lượng gió, nước.
 + Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần 
 lấy năng lượng chất đốt từ xăng.
 + Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước 
 hoạt động cần có năng lượng nước từ 
 nước chảy.
 + Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt 
 động cần lấy năng lượng chất đốt từ 
 than đá (xăng dầu).
 + Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ 
 thống pin hoạt động cần năng lượng 
 mặt trời.
Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc 
sử dụng điện - HS hoạt động theo hướng dẫn của 
- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, GV
máy móc sử dụng điện dưới dạng trò 
chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành 2 đội và nêu luật - HS chơi trò chơi chơi
 + GV cùng cả lớp tổng kết, kiểm tra số 
 dụng cụ, máy móc sử dụng điện mà 
 mỗi nhóm tìm được.
 + GV tổng kết trò chơi và tuyên dương 
 nhóm thắng cuộc
 Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi
 - GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.
 vẽ tranh cổ động, tuyên truyền. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.
 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
 - Trình bày kết quả - Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày 
 trước lớp về ý tưởng của mình. 
 - GV cho thành lập ban giám khảo để - Giám khảo chấm 
 chấm tranh, chấm lời tuyên truyền.
 - GV trao giải cho HS theo từng đề tài.
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi - HS nghe và thực hiện
 người về việc tiết kiệm sử dụng năng 
 lượng để giảm thiểu ô nhiễm môi 
 trường.
 - Vận dụng kiến thức về năng lượng để - HS nghe và thực hiện
 góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 và bảo vệ môi trường.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 ______________________________
 Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" nội dung các câu hỏi về các đơn 
 vị đo thời gian.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo 
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
 -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
 nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
 Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu 
 thức với số đo thời gian.
 - Giáo viên và học sinh nhận xét a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
 = 6 giờ 5 phút x 3
 = 18 giờ 15 phút
 b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
 = 10 giờ 55 phút
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
 - Giáo viên gọi học sinh thảo luận - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 
 nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả cách, chia sẻ kết quả: - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
 Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
 7 + 8 = 15 (sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
 Đáp số: 17 giờ
 Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
 Thời gian làm 8 sản phẩm:
 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
 Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần 
 là:
 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ 
 chấm
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ 
- Giáo viên nhận xét, kết luận kết quả
 45, giờ > 4 giờ 5 phút
 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 
 17 phút x 3
 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút
 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 
 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 
 phút
3.Vận dụng
- Cho HS làm phép tính sau: - HS làm bài:
3,75 phút x 15 = .... 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ
 6,15 giây x 20 = ..... 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 
 giây.
- Cho HS về nhà làm bài sau: Giải
Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút
từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B 
gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian về A là:
đi từ B về A là bao nhiêu phút ? 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút
 Đáp số : 1 giờ 7 phút
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................ ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________
 Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu.
 - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời 
 đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái - HS thi đọc
 sư tha cho đã được viết lại.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi:
 + Các nhân vật trong đoạn trích là + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, 
 những ai? người quân hiệu và một số gia nô.
 + Nội dung của đoạn trích là gì? + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn 
 nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi 
 thường. Trần Thủ Độ cho bắt người 
 quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. 
 Nghe xong ông khen ngợi và ban 
 thưởng cho người quân hiệu.
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại bài tập 2
- GV nhắc HS : 
+ SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ - HS theo dõi 
của các em là viết tiếp các lời thoại dựa 
theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch .
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của 
các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người 
quân hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử - HS làm bài theo nhóm bàn
dụng một nhóm viết trên bảng phụ
- Trình bày kết quả - 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp 
 theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm khác đọc lời thoại của 
của nhóm. nhóm mình
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên - HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc 
trong nhóm. và diễn lại màn kịch theo các vai: 
* Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ + Người dẫn chuyện
thuộc quá vào lời thoại, người dẫn + Trần Thủ Độ
chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân + Linh Từ Quốc Mẫu
vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu + Người quân hiệu
chuyện
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp - 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp
- Nhận xét và bình chọn nhóm diễn 
kịch hay
3.Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về nội dung - HS nghe và thực hiện
đoạn kịch và ý nghĩa của nó.
- Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện
cho hay hơn
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 __________________________
 Chính tả
 NGHE-GHI: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nghe - ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.Hiểu và ghi lại 
 được nội dung của đoạn viết.
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên 
 riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
 - Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, 
tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn 
danh nước ngoài Độ...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2.Khám phá
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày 
 Quốc tế lao động.
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, 
 Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết 
khó 
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét 
địa lí nớc ngoài? và bổ sung
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách 
viết hoa tên riêng, tên địa lí nước 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_26_thu_2_3_nam_hoc_2023.doc