Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 09 tháng 3 năm 2023 Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi chủ", câu hỏi: + Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? + Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo thời gian ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá: (15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. *Cách tiến hành: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. * Ví dụ 1: - Gv dán băng giấy có đề bài toán - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm, phân tích bài toán: - Vào lúc 13 giờ 10 phút + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút nào? + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 nào? giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm - HS thực hiện, nêu cách làm: thế nào? 15giờ 55phút - - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ 13giờ 10phút hai số đo thời gian. Hãy dựa vào 2giờ 45phút cách thực hiện phép cộng các số đo - Khi trừ các số đo thời gian cần thực thời gian để đặt tính và thực hiện hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. phép trừ. + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị - HS đọc ví dụ 2 ta phải thực hiện như thế nào? * Ví dụ 2: Tóm tắt: - GV dán băng giấy có đề bài toán 2 Hoà chạy hết : 3phút 20giây. lên bảng và yêu cầu HS đọc. Bình chạy hết : 2phút 45giây. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, Bình chạy ít hơn Hoà : giây ? thỏa luận tìm cách làm - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây. + Để biết được Bình chạy hết ít hơn - HS đặt tính vào giấy nháp. Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào? - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 - Cho HS đặt tính. giây “không trừ được” 45 giây. - GV hỏi: - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách + Em có thực hiện được phép trừ thực hiện phép trừ, sau đó một số em ngay không? nêu cách làm của mình trước lớp. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải 3phút 20giây 2phút 80giây phép tính. - 2phút 45giây - 2phút 45giây 0phút 35giây Bài giải Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây) Đáp số: 35 giây. + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì + Khi thực hiện phép trừ các số đo ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn thời gian mà số đo theo đơn vị nào hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương hiện phép trừ bình thường. ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? - HS nêu - GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 : HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp - Tính. đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo - Nhận xét, bổ sung. - Nx bài của bạn. a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây - 23 phút 25 giây 15 phút 12 giây 8 phút 13 giây b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây 54 phút 21 giây 53 phút 81 giây - - 21 phút 34 giây 21 phút 34 giây 32 phút 47 giây c)22 giờ 15 phút -12 giờ 35 phút 22 giờ 15 phút 21 giờ 75 phút - - 12 giờ 35 phút 12 giờ 35 phút Bài 2 : 9 giờ 40 phút - Gọi HS đọc đề bài. - Tính. - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ quả - 23ngày 12giờ - Nhận xét, bổ sung 3ngày 8giờ 20ngày 4giờ b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ - - 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng - - 8năm 6tháng 8năm 6tháng 4tháng 8tháng Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho GV - GV nhận xét Bài giải Không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian: 8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 4. Vận dụng: (3phút) - Cho HS tính: - HS nghe và thực hiện: 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây = 6 phút 11 giây 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây = 5 phút 3 giây - Về nhà suy nghĩ tìm cách tính thời - HS nghe và thực hiện gian ở trường của em vào buổi sáng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III) 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Gv nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) *Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? bài tập. Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV - HS làm bài, chia sẻ kết quả gợi ý HS dùng bút chì gạch chân + Các câu trong đoạn văn đều nói về dưới những từ ngữ cho em biết đoạn Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng văn nói về ai ? chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: - GV kết luận lời giải đúng. Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong bài tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 bằng những từ ngữ cùng nghĩa để dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng liên kết câu như ở hai đoạn văn trên cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. được gọi là phép thay thế từ ngữ. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) (SGK trang 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay - HS tự nêu thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. 3. Thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ của bài tập. nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào 1 em làm vào bảng phụ bảng phụ, chia sẻ kết quả : - GV cùng HS nhận xét. + Từ anh thay cho Hai Long. - GV nhận xét, kết luận lời giải + Cụm từ Người liên lạc thay cho đúng, bổ sung. người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại của bài tập. trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào chọn những từ ngữ khác thay thế vào bảng phụ, chia sẻ kết quả từ ngữ đó. - HS viết lại đoạn văn đã thay thế: - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . chồng (2): - Cho HS nhận xét bài bạn làm trên - Thế này thì vợ chồng mình chết mất bảng phụ thôi. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm câu (1) 4. Vận dụng: (3 phút) - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang SGK trang 76. 76. - Dặn HS chia sẻ với mọi người về - HS nghe và thực hiện cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 - HS nghe và thực hiện -5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BUỔI CHIỀU Chính tả NGHE - GHI: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe viết đúng bài chính tả. Viết cảm nhận về nội dung một đoạn văn. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút) - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Hướng dẫn viết từ khó. + Tìm các từ khó khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa + Hãy nêu quy tắc viết hoa tên Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, người tên địa lí nước ngoài ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI. - GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu viết hoa. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) Viết đoạn - HS viết theo lời đọc của GV. từ đầu đến Bra-hma. - GV hướng dẫn HS nghe ghi - GV giảng nội dung của đoạn văn còn lại cho HS nghe, sau khi nghe xong HS ghi lại vào vở những ý mà mình đã được nghe. - HS đổi vở soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng chuyện “ Dân chơi đồ cổ ” nghe - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc - Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa. - Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được viết hoa từng tên riêng, sau đó chia viết hoa tất cả những chữ cái đầu của sẻ kết quả mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài - GV kết luận nhưng được viết theo âm Hán Việt - Em có suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ anh chàng chơi đồ cổ? nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu. 4. Vận dụng: (3 phút) - GV tổng kết giờ học - HS nghe - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện người tên địa lí nước ngoài. - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, mà em biết. Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li- a,... ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi như sau: + Kể tên một số loại quả ? + Quả thường có những bộ phận nào ? + Nêu cấu tạo của hạt ? + Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ? - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (28phút) * Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. * Cách tiến hành: Hoạt động1 : Quan sát - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - HS hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV - Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi - Nhóm trưởng điều khiển theo nhóm có thể mọc lên từ vị trí nào của thân mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 cây, củ. SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ trong SGK vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp. - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm - GVKL : ở thực vật, cây con có thể việc của nhóm mình, các nhóm khác mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bổ sung : bộ phận của cây mẹ. * Ví dụ: + Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía. Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía. + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi. + Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi. + Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ phía đầu của củ. + Đối với lá bỏng : chồi được mọc ra từ mép lá. Hoạt động 2 : Cuộc thi làm vườn giỏi - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận về theo cặp về cách trồng một số loại cây việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ. có cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ - GV đi hướng dẫn giúp đỡ HS - Gọi HS trình bày - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS ham học hỏi, biết cách quan sát và trình bày lưu loát, dễ hiểu Hoạt động 3 : Thực hành trồng cây - GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc trong lớp. - GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm - Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng - HS trồng cây theo nhóm cây. - Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm - HS quan sát của cả lớp - GV nhận xét 3. Vận dụng: (3 phút) - Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình - HS báo cáo phát triển cây mà mình trồng. - Chia sẻ lí do với mọi người lí do - HS nghe và thực hiện khiến cây con phát triển tốt hoặc phát triển chưa tốt. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3. 2.Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếu hộp bí - HS chơi trò chơi mật" nêu cách cộng, trừ số đo thời gian và một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi 1 em đọc đề bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn b) 1,6giờ = 96phút và thống nhất kết quả tính. 2giờ 15phút = 135phút - Nhận xét, bổ sung. 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán trong - Tính SGK. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu - HS thảo luận nhóm hỏi: + Ta cần cộng các số đo thời gian theo + Khi cộng các số đo thời gian có từng loại đơn vị. nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? +Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn + Trong trường hợp các số đo theo đơn liền kề. vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng - Cho HS đặt tính và tính. làm, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng + 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 19giờ 69phút = 20giờ 9phút Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu - GV gọi HS đọc đề bài - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra - Cho cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra - Nx bài làm của bạn, bổ sung. - GV nhận xét , kết luận a. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng hay 3 năm 15 tháng - 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ Bài giải - GV kết luận Hai sự kiện trên cách nhau là: 1961 - 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm 3. Vận dụng:(3 phút) + Cho HS tính: + HS tính: 26 giờ 35 phút 26 giờ 35 phút - 17 giờ 17 phút - 17 giờ 17 phút 9 giờ 18 phút - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng - HS nghe và thực hiện trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cách viết đoạn đối thoại. - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - HS HTT biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3) 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng các lớp 4, 5. dân; Người Công dân số Một. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - HS (M3,4) biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3) * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn - HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối trích. tiếp nhau đọc thành tiếng. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, - HS thảo luận, chia sẻ sau đó chia sẻ trước lớp: + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông + Nội dung của đoạn trích là gì ? +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc + Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị đó như thế nào ? giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ - GV kết luận Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn. Bài tập 2: HĐ nhóm Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - Dựa vào nội dung của trich đoạn trên trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, mỗi nhóm 4 HS. thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. nhóm 4 HS. - Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của - HS tìm lời đối thoại phù hợp. mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm trình bày đoạn đối thoại. của nhóm. - Bổ sung những nhóm viết đạt yêu - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận cầu. xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. Bài tập 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên - Tổ chức cho HS hoạt động trong - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi nhóm. phân vai - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. + Trần Thủ Độ - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. + Phú ông - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS + Người dẫn chuyện diễn kịch tự nhiên, sinh động. 3. Vận dụng: (3 phút) - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn - HS thực hiện cho cả lớp xem. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện vào vở và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... BUỔI CHIỀU Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện": Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 2.1. Nghe kể chuyện (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1 - HS nghe - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó - Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. Trần Thừa Trần Thái Tổ An Sinh Vương Trần Thái Tông (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em) - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe Quốc công tiết chế minh hoạ. Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư Hưng Đạo Vương (Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em (Trần Quốc Tuấn) Trần Nhân Tông Trần Khâm + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1) + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) + Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6) 2.2. Thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh. và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: - Kể chuyện theo nhóm 4 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp kể các HS khác chú ý lắng nghe, theo hình thức nối tiếp. nhận xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể - KC trước lớp. chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - HS nhận xét bạn kể chuyện. - GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS thi kể chuyện - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét đánh giá 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi với nhau về ý - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện. chuyện. * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. + Em biết những câu ca dao, tục - HS thi đua phát biểu. Ví dụ : ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. thống của dân tộc? + Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh. 4. Vận dụng: (3phút) - Vì sao câu chuyện có tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư - Giáo dục hs noi gương các anh xử xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, hùng, luôn có lòng yêu nước. vì muôn dân . - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Địa lí CHÂU PHI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. +Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ). - HS năng khiếu: + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. - GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý, GD bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" nội dung câu hỏi về các nét chính của châu Á và châu Âu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá: (28phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi - HS đọc SGK câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp: + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu Phi nằm trong khu vực chí đất? tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam + Châu Phi giáp với các châu lục, biển - Châu Phi giáp với các châu lục và đại và đại dương nào? dương sau: Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp Đại Tây Dương + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ nào của châu Phi? châu Phi - Yêu cầu xem SGK trang 103 - HS đọc SGK + Tìm số đo diện tích của châu Phi. - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 + So sánh diện tích của châu phi với - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên các châu lục khác? thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện - GVKL: tích nước này gấp 3 lần diện tích châu Hoạt động 2: Địa hình châu Phi Âu. - HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên - HS quan sát , chia sẻ kết quả châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: + Lục địa châu Phi có chiều cao như - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa thế nào so với mực nước biển ? hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên các bồn địa lớn. + Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa châu Phi? Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri. + Kể tên và nêu các cao nguyên của - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi.. châu phi ? + Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, của châu Phi ? Côn- gô, Dăm- be-di + Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a - GV tổng kết Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. thành nội dung phiếu học tập. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV cùng HS theo dõi, nhận xét. + Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực - Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế vật và động vật rất nghèo nàn? giới; sông ngòi không có nước; cây cối, động thực vật không phát triển được. + Vì sao các xa-van động vật chủ yếu - Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi là các loài động vật ăn cỏ? phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn - GV tiểu kết cỏ, động vật ăn cỏ phát triển. 3. Vận dụng: (3 phút) - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm. - Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng - HS nghe và thực hiện của em về thiên nhiên châu Phi. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: " CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 - 3" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_25_tiep_theo_nam_hoc_202.docx