Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 02 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích; mối quan hệ giữa chúng. - Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật. - Làm được các bài tập 1;2;3;4. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu . a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 - HS làm bài,chia sẻ trước lớp b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3 Bài 2:HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu . Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp a) 21 m3 5dm3 = ...... m3 a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3 b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3 c) 17,3m3 = dm3 .. cm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3 d) 82345 cm3 = dm3 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3 Bài 3: HĐ cá nhân Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có - HS đọc yêu cầu . chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp ; chiều cao 1,8m. Bài giải Đổi: 1,8m = 18dm. Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là: 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3) Bài 4: HĐ cá nhân Đáp số: 1989 dm3. Một bể nước có chiều dài 2m, chiều - HS đọc yêu cầu . rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có - HS làm bài,chia sẻ trước lớp thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít) Bài giải Thể tích của bể nước đó là: 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3) = 3840dm3. Bể đó có thể chứa được số lít nước là: 3840 x 1 = 3840 (lít nước). Đáp số: 3840 lít nước. 3. Vận dụng:(3 phút) - Vận dụng cách tính thể tích của các - HS nghe và thực hiện hình khối vào cuộc sống. - Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu - HS nghe và thực hiện có) ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp - Làm được BT 1, 2 của mục III. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng - HS đặt câu cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Thực hành:(28 phút): Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài - Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế câu. - Gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải - HS khác nhận xét... đúng. a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra. c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bùng lên rực rỡ. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài - Gọi HS trình bày - HS chia sẻ - HS khác đọc câu văn của mình a) Mưa càng to, gió càng mạnh . - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra đúng đồng c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.. 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cách nối các vế - HS nghe và thực hiện câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn - HS nghe và thực hiện ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chính tả NGHE – GHI: NÚI NON HÙNG VĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - HS HTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khơi động:(3 phút) - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" - GV nhận xét - HS nghe - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, khó, dễ lẫn Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ. HĐ2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - HS nêu viết bài - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - GV hướng dẫn HS nghe ghi - GV giảng lại nội dung của đoan văn này cho HS nghe, sau khi nghe xong HS ghi lại vào vở những ý mà mình đã được nghe. Cảnh đẹp được miêu tả trong đoạn văn là phong cảnh thiên nhiên vô - HS nghe và ghi ý chính vào vở. cùng tươi đẹp, bao la, rộng lớn và ấn tượng của vùng quê Tây Bắc. Đó là sông, là núi, là đèo, là dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở nhưng thực sự hùng vĩ đến choáng ngợp. Cảnh vật thiên nhiên như choán lấy tâm trí của con người một cách kỳ diệu và mê hoặc của vùng đất Lào Cai mà tác giả đi qua. HĐ3. Chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Luyện tập, thực hành: (8 phút) Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: - Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả - GV kết luận và chốt lại lời giải đúng lời của bạn Lời giải: + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ có đánh số thứ tự lên bảng - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ. 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng. 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 5. Lê Thánh Tông. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố câu đố 4. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa - HS nghe và thực hiện lí Việt Nam với mọi người. - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thông tin và hình số 1 SGK trang 106. - HS: Tranh ảnh, sưu tầm về hoa thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả - HS chơi trò chơi lời câu hỏi: + Nêu các bộ phận của hoa. + Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình sinh sản . - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả). *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: * Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa, vậy em biết gì về sự sinh sản của thực vật có hoa 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh sản của thực vật có hoa vào vở ghi chép sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 để nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và của các em về vấn đề trên. cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ việc suy đoán của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng - HS so sánh sự giống và khác nhau của các dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau ý kiến. của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi - Ví dụ HS có thể nêu: liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Có phải quả là do hoa sinh ra không ? hiểu về về sự sinh sản của thực vật có +Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu hoa quả? + Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế nào? + Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và rụng? + Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất nhỏ? + Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu quả? + Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì? + Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhụy? nhóm, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự - HS theo dõi sinh sản của thực vật có hoa và ghi lên bảng. + Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về quá trình sinh sản của thực vật có hoa. GV - HS thảo luận chọn cách nghiên cứu tài liệu. - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở vào vở Ghi chép khoa học trước khi Câu Dự Cách tiến Kết tiến hành nghiên cứu tài liệu. hỏi đoán hành luận - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh hình 1 SGK để các em nghiên cứu - HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn ra như thế nào? và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi nghiên cứu. 5. Kết luận, kiến thức: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - HS các nhóm báo cáo kết quả: quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết được sự sinh sản của thực vật có hoa. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. Hoạt động 2 : Trò chơi Ghép hình vào chữ - GV đưa sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ chữ . - Cho các nhóm thi đua gắn các thẻ chữ vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm - HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành sơ đồ nhanh, đúng nhóm đó thắng. thụ phấn của hoa lưỡng tính. - Cho các nhóm giới thiệu về sơ đồ. - HS chơi trò chơi - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3 : Thảo luận : - Đại diện nhóm giới thiệu - Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà bạn biết - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: dong riềng, - Bạn có nhận xét gì về hương thơm, phượng, bưởi, cam màu sắc của hoa thụ phấn nhờ côn + Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa ngô trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có - Yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra màu sắc rực rỡ, hương thơm ... các loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - HS nêu, lớp nhận xét. - GV chốt lại đáp án đúng 3. Vận dụng:(3 phút) - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ - Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng phấn nhờ côn trùng ? thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn - HS nghe và thực hiện cần biết và ươm một số hạt như lạc, đỗ đen vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc chén nhỏ có đất cho mọc thành cây con. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ sáu ngày 03 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - HS làm bài 1a , bài 3 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi nêu cách tính diện tích - HS thi nêu hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1a: HĐ nhóm - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán, - HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài trong SGK - HS thảo luận tìm cách vẽ hình và vẽ - BH có độ dài là 3cm vì là đường cao thêm đường cao BH của hình thang và của hình thang ABCD. hỏi nhau : BH có độ dài là bao nhiêu? - GV cho 1 HS đại diện lên bảng làm - HS làm bài nhóm, đại diện lên chia sẻ bài sau đó chia sẻ Bài giải - GV nhận xét , kết luận Diện tích của tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích của hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Bài giải Bán kính của hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích của hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác là: 2 3 x 4 : 2 = 6 (cm ) Diện tích phần được tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên - GV nhận xét HS bài làm của HS Bài giải Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hai hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 - 36 = 36(cm2) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cách tính diện - HS nghe và thực hiện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Về nhà tìm mối liên hệ cách tính diện - HS nghe và thực hiện tích của hình tam giác, hình thang, hình bình hành. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - Gv nhận xét. - HS nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1 : HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng nghe + Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? - HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình Hãy giới thiệu để các bạn được biết. định chọn để lập dàn ý - Gọi HS đọc gợi ý 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn - HS theo dõi lên bảng đọc bài của mình - GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết đầy đủ - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài - HS sửa bài của mình của bạn để sửa chữa dàn bài của mình theo hướng dẫn của GV - Gọi HS đọc dàn ý của mình - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. - GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để - HS làm bài vào vở . lập dàn ý. - GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp sung - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Tổ chức cho HS trình bày miệng theo - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình nhóm bày bài trong nhóm của mình. - Gọi HS trình bày miệng trước lớp - Đại diện nhóm trình bày bài trước - Nhận xét khen HS trình bày tốt lớp. - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo luận trao đổi bài . 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn - HS nghe và thực hiện ý bài văn tả đồ vật - Về nhà chọn một đồ vật khác để lập - HS nghe và thực hiện dàn ý. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thi kể nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (8’) - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố động gì ? phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS giới thiệu câu chuyện mình định định kể. kể. 3. Thực hành kể chuyện:(23 phút) - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau: chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ + Giới thiệu tên câu chuyện. câu chuyện đó nói về ai) + Cậu đọc, nghe truyện khi nào? - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa + Nhân vật chính trong truyện là ai? câu chuyện. + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 4. Vận dụng: (3’) - Chia sẻ với mọi người về những tấm - HS nghe và thực hiện. gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an ninh mà em biết. - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Địa lí ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ. - Yêu thích môn học 2. Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi tr ường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới - Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số sản - HS chơi trò chơi phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể tên 1 sản phẩm) - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh” - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 - HS lập thành 2 đội tham gia nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ nhiên thế giới động viên. - GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - HS tham gia trò chơi + Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị - Một số câu hỏi ví dụ: trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc lí của châu Á. châu Âu. 2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn + Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản châu Á các phía đông, tây, đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng được nam, bắc. bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại 3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu khỏi trò chơi và ngược lại. vực của châu Á. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc 4. Chỉ khu vực Đông Nam Á Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và trên bản đồ xã hội giữa châu Á và châu Âu. - GV cho HS làm việc cá nhân - GV theo dõi và giúp đỡ HS làm. - HS làm bài cá nhân sau đó làm bài trên bảng lớp rồi chia - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. sẻ kết quả. - GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến Châu Á Châu Âu Diện tích b. Rộn 44 triệu km 2, lớn nhất a. Rộng 10 triệu km2 trong các châu lục Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu từ d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn nhiệt đới, ôn đới đến h n hòa đới. Địa hình e. Núi và cao nguyên chiếm g. Đồng bằng chiếm 2/3 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- diện tích, kéo dài từ tây sang vơ- rét cao nhất thế giới. đông. Chủng tộc i. Chủ yếu là người da vàng. h. Chủ yếu là người da trắng. Hoạt động kinh tế k. Làm nông nghiệp là chính. i. Hoạt động công nghiệp phát triển 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu - HS nghe Á, châu Âu. - Vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á hoặc - HS nghe và thực hiện châu Âu theo cảm nhận của em. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: “CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA BÀ, MẸ, CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN GÁI" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ đề: Chúc mừng ngày hội của bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: Nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức giữ vệ sinh lớp học. - Một số em mặc đồng phục chưa đúng theo quy định, còn thiếu khăn quàng đỏ. Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 25 + Tổ 1 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 2 bảng phụ + Tổ 3 - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: Hát, đọc thơ, - LT điều hành kể chuyện - HS xung phong đọc thơ, hát, kể chuyện liên quan đến người phụ nữ - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện - Tuyên dương + Tổ 2 Hát - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh + Tổ 3 Đọc thơ hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_24_tiep_theo_nam_hoc_202.docx