Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 19 trang Bích Thủy 28/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24 (tiếp)
 Thứ năm ngày 29 tháng 2 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.
 - Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Làm được các bài tập 1;2;3;4.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 nêu cách tính diện tích hình tam giác, 
 hình thang, hình tròn.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu .
 a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3
 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3
 Bài 2:HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu .
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 a) 21 m3 5dm3 = ...... m3 a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3
 b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3
 c) 17,3m3 = dm3 .. cm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3 d) 82345 cm3 = dm3 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3
 Bài 3: HĐ cá nhân
 Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có - HS đọc yêu cầu .
 chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 ; chiều cao 1,8m. Bài giải
 Đổi: 1,8m = 18dm.
 Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)
 Bài 4: HĐ cá nhân Đáp số: 1989 dm3.
 Một bể nước có chiều dài 2m, chiều - HS đọc yêu cầu .
 rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 thể chứa được bao nhiêu lít nước ? 
 (1dm3 = 1 lít) Bài giải
 Thể tích của bể nước đó là:
 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)
 = 3840dm3.
 Bể đó có thể chứa được số lít nước là:
 3840 x 1 = 3840 (lít nước).
 Đáp số: 3840 lít nước.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Vận dụng cách tính thể tích của các - HS nghe và thực hiện
 hình khối vào cuộc sống.
 - Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu - HS nghe và thực hiện
 có)
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 __________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được nghĩa của từ an ninh.
 - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an 
ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp 
(BT3); làm được BT4.
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về - HS nêu
cách nối các vế câu trong câu 
ghép có quan hệ tăng tiến.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
từng dòng để tìm đúng nghĩa của - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân 
từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là 
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
đáp án a, giáo viên cần giải thích: 
dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án 
c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm 
từ thay thế (hoà bình).
Bài tập2: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 
- GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm - HS làm bài. Chữa bài ở bảng
bài, còn lại làm vào vở theo nhóm 
đôi
- 1 số nhóm nêu kết quả bài làm - 2-3 nhóm nêu
của mình
- GV nhận xét - HS theo dõi
Bài tập 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm
giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ. 
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
làm bài. 
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an 
thực hiện công việc bảo vệ trật tự ninh, thẩm phán an ninh.
+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ 
trật tự, an ninh.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - HS theo dõi
 Bài tập 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ 
 việc làm, những cơ quan, tổ chức và những 
 người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em 
 không có ở bên.
- GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét kết luận các từ ngữ 
đúng Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ 
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số làm cơ q an, tổ người có thể 
điện thoại của cha mẹ; gọi điện chức giú em tự 
thoại 113, hoặc 114, 115 không bảo vệ khi 
mở cửa cho người lạ, kêu lớn để không có cha 
người xung quanh biết, chạy đến mẹ ở bên
nhà người quen, tránh chỗ tối, Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú 
vắng, để ý nhìn xung quanh, thoại của cha cửa hiệu, bác, người 
không mang đồ trang sức đắt tiền mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng 
không cho người lạ biết em ở nhà số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè
một mình ... người thân; gọi 15, 
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: điện 113 hoặc trư ng học 
Đồn công an, nhà hàng, trường 114, 115; kêu 
học, 113 (CA thường trực chiến lớn để người 
đấu), 114 (CA phòng cháy chữa xung quanh 
cháy), 115 (đội thưòng trực cấp biết; chạy đến 
cứu y tế) nhà người quen; 
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp không mang đồ 
em tự bảo vệ khi không có cha mẹ trang sức đắt 
ở bên: Ông bà, chú bác, người tiền; kh a cửa; 
thân, hàng xóm, bạn bè khôn mở cửa 
 cho người lạ
3. Vận dụng:(3 phút)
- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói - HS nêu
về chủ đề: Trật tự- an ninh.
- Chia sẻ với mọi người về các - HS nghe và thực hiện
biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở - HS nghe và thực hiện
BT4, ghi nhớ những việc làm, 
giúp em bảo vệ an ninh cho mình.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 __________________________
CHIỀU:
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích; mối quan hệ giữa chúng.
 - Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Làm được các bài tập 1;2;3;4.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 nêu cách tính diện tích hình tam giác, 
 hình thang, hình tròn.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu .
 a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3
 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3
 Bài 2:HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu .
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 a) 21 m3 5dm3 = ...... m3 a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3
 b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3
 c) 17,3m3 = dm3 .. cm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3
 d) 82345 cm3 = dm3 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3
 Bài 3: HĐ cá nhân
 Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có - HS đọc yêu cầu .
 chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 ; chiều cao 1,8m. Bài giải
 Đổi: 1,8m = 18dm.
 Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)
 Bài 4: HĐ cá nhân Đáp số: 1989 dm3.
 Một bể nước có chiều dài 2m, chiều - HS đọc yêu cầu .
 rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 thể chứa được bao nhiêu lít nước ? 
 (1dm3 = 1 lít) Bài giải
 Thể tích của bể nước đó là:
 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)
 = 3840dm3.
 Bể đó có thể chứa được số lít nước là:
 3840 x 1 = 3840 (lít nước).
 Đáp số: 3840 lít nước.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Vận dụng cách tính thể tích của các - HS nghe và thực hiện
 hình khối vào cuộc sống.
 - Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu - HS nghe và thực hiện
 có)
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... ___________________________
 Tập đọc
 HỘP THƯ MẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những 
chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: - HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi
 "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả 
 lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
 + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy 
 đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất 
 công bằng?
 - Nhận xét cho từng HS. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 HĐ1. Luyện đọc: (12phút)
 - Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - 1 học sinh đọc.
 - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - HS chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
 + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước 
 chân. 
 + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
 + Đoạn 4: Phần còn lại .
 - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm
 - Hướng dẫn hs phát âm đúng một số + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: 
 từ ngữ. Giáo viên ghi bảng. Chữ V, bu gi, cần khởi động máy 
 - GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.
 + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài .
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm - HS lắng nghe.
toàn bài
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
 - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và 
 gửi báo cáo.
+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm + Để chuyển những tin tức bí mật, quan 
gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) trọng. 
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư 
mật khéo léo như thế nào?
+ Qua những vật có hình chữ V, người + HS tìm ý trả lời
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long 
điều gì?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của 
chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? 
+ Hoạt động trong vùng địch của các + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung 
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ 
nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của 
 chúng, chủ động chống trả, giành thắng 
 lợi mà đỡ tốn xương máu.
+ Qua câu chuyện này bạn biết được *ND: Ca ngợi những hành động dũng 
điều gì? cảm, mưu trí của anh Hai Long và 
 những chiến sĩ tình báo. 
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng 
4 đoạn văn, tìm giọng đọc. đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện - HS lắng nghe.
đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
đoạn 1 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc 
đọc diễn cảm. diễn cảm.
- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi - Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.
4. Vận dụng: (3phút) - Chia sẻ với mọi người về các chiến - HS nghe và thực hiện
 công thầm lặng của các chiến sĩ tình 
 báo trong hai cuộc kháng chiến chống 
 Pháp và chống Mĩ.
 - Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những - HS nghe và thực hiện
 truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, 
 tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh 
 đền Hùng.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ________________________
 Địa lí
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, 
hoạt động kinh tế.
 - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
 - Yêu thích môn học
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới
 - Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số - HS chơi trò chơi
sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS 
chỉ kể tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở
2. Khám phá :(28 phút)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 - HS lập thành 2 đội tham gia 
nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ 
nhiên thế giới động viên.
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - HS tham gia trò chơi
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị - Một số câu hỏi ví dụ:
trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa 
đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc lí của châu Á.
châu Âu. 2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn 
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản châu Á các phía đông, tây, 
đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng được nam, bắc.
bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại 3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu 
khỏi trò chơi và ngược lại. vực của châu Á.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc 4. Chỉ khu vực Đông Nam Á 
 Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và trên bản đồ 
xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm. - HS làm bài cá nhân sau đó 
 làm bài trên bảng lớp rồi chia 
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. sẻ kết quả.
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến
 Châu Á Châu Âu
 Diện tích b. Rộn 44 triệu km 2, lớn nhất a. Rộng 10 triệu km2
 trong các châu lục
 Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu từ d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn 
 nhiệt đới, ôn đới đến h n hòa
 đới.
 Địa hình e. Núi và cao nguyên chiếm g. Đồng bằng chiếm 2/3 
 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- diện tích, kéo dài từ tây sang 
 vơ- rét cao nhất thế giới. đông.
 Chủng tộc i. Chủ yếu là người da vàng. h. Chủ yếu là người da 
 trắng.
 Hoạt động kinh tế k. Làm nông nghiệp là chính. i. Hoạt động công nghiệp 
 phát triển
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu - HS nghe Á, châu Âu.
- Vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á hoặc - HS nghe và thực hiện
châu Âu theo cảm nhận của em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ____________________________
 Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Các hình minh họa trong SGK
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS phát biểu: - HS hát
 + Muốn tính diện tích hình thang ta - HS trả lời
 làm thế nào?
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(a,b): HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS thảo luận để tìm ra cách - HS thảo luận nhóm
giải
- Yêu cầu các nhóm làm bài - Các nhóm làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài - Đại diện HS lên làm bài, chia sẻ trước 
 lớp
 Bài giải
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm;
 60cm = 6dm
 Diện tích kính xung quanh bể cá là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính để làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
 Thể tích của bể cá là:
 50 x 6 = 300 (dm3)
 300 dm3 = 300 lít 
 Đáp số: a: 230 dm2
 b: 300 dm3 
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán - HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nêu quy tắc
diện tích xung quanh, diện tích toàn 
phần, thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét - HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 a, Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 b, Diện tích toàn phần của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 c, Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a, 9m2 ; b, 13,5m2
 c, 3,375m3
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- HS làm bài cá nhân - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV nhận xét bài làm của học sinh - Diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N. 
 - Thể tích của hình M gấp 27 lần thể 
 tích của hình N.
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích, thể tích thể tích hình hộp chữ 
 nhật và hình lập phương.
 - Vận dụng kiến thức tính nguyên vật - HS nghe và thực hiện
 liệu làm các đồ vật có dạng hình hộp 
 chữ nhật, hình lập phương.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
 - Làm được BT 1, 2 của mục III.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng - HS đặt câu
 cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng 
 tiến.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Thực hành:(28 phút): Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Trong những câu ghép dưới đây, các 
 vế câu được nối với nhau bằng những 
 từ nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế 
 câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế 
 câu.
 - Gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ kết quả
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải - HS khác nhận xét...
 đúng. a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
 b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã 
 nghe tiếng ông vọng ra.
 c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng 
 bùng lên rực rỡ.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - Gọi HS trình bày - HS chia sẻ
 - HS khác đọc câu văn của mình a) Mưa càng to, gió càng mạnh .
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra 
 đúng đồng 
 c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, 
 Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu..
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cách nối các vế - HS nghe và thực hiện
 câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
 - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn - HS nghe và thực hiện
 ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng. 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 __________________________
CHIỀU:
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
 dáng, công dụng của một đồ vật gần 
 gũi.
 - Gv nhận xét. - HS nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1 : HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng 
 nghe 
 + Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? - HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình 
 Hãy giới thiệu để các bạn được biết. định chọn để lập dàn ý 
 - Gọi HS đọc gợi ý 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm 
 vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
 - Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn - HS theo dõi
 lên bảng đọc bài của mình
 - GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý 
 chi tiết đầy đủ
 - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài - HS sửa bài của mình
 của bạn để sửa chữa dàn bài của mình 
 theo hướng dẫn của GV
 - Gọi HS đọc dàn ý của mình - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
 - Gọi HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. - GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để - HS làm bài vào vở . 
 lập dàn ý. 
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp
 sung
 - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình
 - Gọi HS đọc gợi ý 2
 - Tổ chức cho HS trình bày miệng theo - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình 
 nhóm bày bài trong nhóm của mình.
 - Gọi HS trình bày miệng trước lớp - Đại diện nhóm trình bày bài trước 
 - Nhận xét khen HS trình bày tốt lớp. 
 - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo 
 luận trao đổi bài .
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn - HS nghe và thực hiện
 ý bài văn tả đồ vật
 - Về nhà chọn một đồ vật khác để lập - HS nghe và thực hiện
 dàn ý.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _________________________
 Đạo đúc
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
-Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào 
đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc 
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
2. Năng lực chung
 Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực 
giao tiếp, năng lực hợp tác
 1. Phẩm chất
 Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất 
 nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và 
một số nước khác
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.
 - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời 
 gian hoặc 1 địa danh.
 - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3) - Đóng vai
 - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn - Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
 viên du lịch- giới thiệu với khách du - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. 
 lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, 
 kinh tế, lịch sử, con người VN...
 - GV nhận xét, khen các nhóm giới - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 thiệu tốt.
 HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ.(BT4)
 - GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo - Các nhóm trưng bày tranh vẽ.
 nhóm.
 - GV nhận xét tranh vẽ của HS. - Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội 
 tranh.
 3.Ứng dụng:(2 phút)
 - Trình bày những hiểu biết của em về - HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ 
 đất nước, con người VN. quốc Việt Nam.
 -Tìm hiểu các mốc thời gian và địa - Ví dụ:
 danh liên quan đến những sự kiện của + Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc 
 đất nước ta. bản tuyên ngôn độc lập tại quảng 
 trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra 
 nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được 
 lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta 
 + Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng 
 ĐBP
 + Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam 
 hoàn toàn giải phóng ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 _________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: “CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA BÀ, MẸ, CÔ GIÁO
 VÀ CÁC BẠN GÁI"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ đề: Chúc mừng ngày hội của bà, mẹ, cô giáo và các bạn 
gái.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. ưu và khuyết điểm:
- Nề nếp: + Tổ 1 
- Học tập: + Tổ 2 
- Vệ sinh: + Tổ 3 
- Hoạt động khác - HS lắng nghe.
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức giữ vệ 
sinh lớp học.
- Một số em mặc đồng phục chưa đúng 
theo quy định, còn thiếu khăn quàng đỏ. 
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 25
 + Tổ 1 
 + Tổ 2 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - LT điều hành
- GV mời LT lên điều hành: Hát, đọc thơ, - HS xung phong đọc thơ, hát, kể 
kể chuyện chuyện liên quan đến người phụ nữ
- Tuyên dương - LT điều hành:
- GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh + Tổ 1: Kể chuyện
hoạt theo chủ điểm tuân sau. + Tổ 2: Hát
3. Tổng kết: + Tổ 3; Đọc thơ
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_24_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc