Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: “CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA BÀ, MẸ, CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN GÁI" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 23 và kế hoạch hoạt động tuần 24. - HS biết được ý nghĩa ngày quốc tế phụ nữ 8 - 3. - HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với bà, mẹ, cô giáo và tôn trọng, quý mến các bạn gái trong lớp, trong trường. * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPTĐội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS. - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5. II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 ’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Chúc mừng ngày hội của bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái" (15 ’) HĐ1. Khởi động *Cho HS nghe và hát theo bài: Ngày vui - HS hát. mồng 8 tháng 3 của nhạc sỹ Nguyễn Văn Yến H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội - Bông hoa mừng cô, Quà dung về ngày 8/3? 8/3.....) - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. - HS trả lời HĐ2. Chúc mừng cô giáo và các bạn gái - Mở đầu, một đại diện HS nam lên tuyên bố lý do và bắt nhịp cho các HS nam trong - 1 HS nam tuyên bố lí do lớp cùng đồng thanh hô to: Chúc mừng 8- - HS nam đồng thanh hô: Chúc 3! mừng 8/3 - Lần lượt từng HS nam lên nói một câu - Lần lượt các HS nam lên nói lừi chúc mừng ngắn và tặng hoa hoặc quà cho chúc mừng và tặng hoa. cô giáo và các bạn gái (theo phân công, mỗi em tặng hoa/quà cho một người. Trong trường hợp số HS nữ nhiều hơn số HS nam thì mỗi em nam có thể tặng quà cho 2-3 bạn gái) - Cô giáo và các HS nữ nói lời cảm ơn các HS nam HĐ3. Liên hoan văn nghệ Các HS nam sẽ lên hát, đọc thơ, kể chuyện, trình diễn tiểu phẩm, về chủ đề - Lần lượt HS nam lên hát, đọc ngày 8-3. Các HS nữ và cô giáo cũng sẽ thơ. tham gia các tiết mục với các HS nam. HĐ3. Tổng kết, dặn dò Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi khởi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều tính thể tích hình hộp chữ nhật. dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c + HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh tính thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính - HS nêu diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập ph- ương - Cả lớp làm bài - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS lên chữa bài rồi chia sẻ - GV kết luận Bài giải: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5(cm2) Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2) Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V : 15,625 cm3 Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - Viết số đo thích hợp vào ô trống - HS đọc yêu cầu của bài - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích - Ô trống cần điền là gì ? của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ kết quả - GV kết luận Hình hộp chữ nhật Chiều dài 11 cm Chiều rộng 10 cm Chiều cao 6 cm Diện tích mặt đáy 110 cm2 Diện tích xung quanh 252 cm2 Thể tích 660 cm3 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS đọc bài và tự làm bài Bài giải - GV nhận xét, đánh giá bài làm Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: của học sinh 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 3. Vận dụng: (3 phút) - Chia sẻ quy tắc và công thức - HS nghe và thực hiện tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người - Về nhà tìm cách tính thể của - HS nghe và thực hiện một viên gạch hoặc một viên đá. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________ Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? - HS nêu + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát các từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Cho HS luyện đọc theo cặp. -1 em đọc chú giải sgk. - Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp . - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài. văn.GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, - HS lắng nghe rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: và TLCH: + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy + Các mức xử phạt rất công bằng: đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; - GV chốt ý. khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . + Hãy kể tên của một số luật của nước + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, ta hiện nay mà em biết ? Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .. - GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS - HS nghe rõ - Gọi 1 hs đọc lại bài. -1 HS đọc lại - Bài văn muốn nói lên điều gì ? *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: (3phút) + Học qua bài này em biết được điều - HS nêu gì ? + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta - HS nghe thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. - Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện hành của nước ta. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________ Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 2. Năng lực chung: - Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Hình trang 92, 93 SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? + Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá :(28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi + Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên + Được lấy từ dòng điện của nhà máy sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng nhóm. - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng điện điện Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng àn là Nhà máy điện Đốt nóng Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy Đèn pin Pin Thắp sáng Máy tính Nhà máy điện Chạy máy Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy Máy là óc Nhà máy điện Đốt nóng Mô tơ Nhà máy điện Chạy áy Quạt Nhà máy điện Chạy máy Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy Loa Nhà máy điện Chạy máy Hoạt động 3: Vai trò của điện - GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò - HS nghe GV phổ biến luật chơi và của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, cách chơi ai đúng” - GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. - GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi. thông, nông nghiệp, thể thao - GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi - GV nhận xét trò chơi 3. Vận dụng :(3 phút) - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc trang 93, SGK - Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc - HS nghe và thực hiện dùng điện ở gia đình em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ CHIỀU: Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. - Tự hào về lịch sử dân tộc. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS khởi động bằng câu hỏi: - HS trả lời + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (28 phút) Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi - Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi: + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam. + Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù. - GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Xuân. + Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to. về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. - GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp luận trước lớp - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm tích cực sưu tầm và trình bày tốt. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn - GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên đất nước của dân tộc ta? con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - Gv kết luận - HS nhận xét 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện biết về đường Trường Sơn huyền thoại. - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện đường Trường Sơn và giới thiệu với các bạn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________ Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thi kể nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (8’) - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố động gì ? phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS giới thiệu câu chuyện mình định định kể. kể. 3. Thực hành kể chuyện:(23 phút) - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau: chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ + Giới thiệu tên câu chuyện. câu chuyện đó nói về ai) + Cậu đọc, nghe truyện khi nào? - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa + Nhân vật chính trong truyện là ai? câu chuyện. + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 4. Vận dụng: (3’) - Chia sẻ với mọi người về những tấm - HS nghe và thực hiện. gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an ninh mà em biết. - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________ Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK - HS: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật bằng kim loại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động - HS chơi trò chơi bằng các câu hỏi sau: + Hãy nêu vai trò của điện? + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra - Hoạt động nhóm mạch điện - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ + HS quan sát hình minh họa mạch điện ở hình minh họa 5 - GV gọi HS phát biểu ý kiến + 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó thích theo suy nghĩ khăn + Dự đoán xem bóng đèn nào có thể + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một sáng. Vì sao? mạch kín. + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm. Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt. + Hình d: bóng đèn không sáng. + Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 đầu dây đều nối với cực dương của pin. + Nêu điều kiện để mạch điện thắp + Nếu có một dòng điện kín từ cực sáng đèn? dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin. Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị học tập của HS đồ dùng ở nhà của các thành viên. - GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - HS quan sát - GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện vào giấy. mạch điện của nhóm vào giấy. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ mạch điện của nhóm mình mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp mạch điện của nhóm mình. - GV nhận xét, kết luận về cách lắp - HS nghe mạch điện của HS - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc 94 SGK - Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp. âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc? +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn + Phải lắp thành một mạch kín để dòng mới sáng? điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin. + Dòng điện trong mạch kín được tạo + Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu? ra từ pin. + Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng. 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các - HS nghe và thực hiện thiết bị điện ở nhà. - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn - HS nghe và thực hiện điện, cách điện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. _____________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích hình lập phương. - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi với các câu - HS chơi trò chơi hỏi sau: + Nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu tích hình hộp chữ nhật ? + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả Dung. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24 - GV nhận xét, kết luận 5 % của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 17,5% của 240 là : 24 + 12 +6 = 42 b) 10% của 520 là 52 5 % của 520 là 26 20% của 520 là 104 35% của 520 là : 52 + 26 +104 = 182 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận - Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau: hỏi: + Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64 nhiêu? cm3 + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là bao nhiêu? là 3 : 2 + Vậy tỉ số thể tích của hình lập + Tỉ số thể tích của hình lập phương phương lớn và hình lập phương bé là lớn và hình lập phương bé là 3 bao nhiêu? 2 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Giải - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình bé là 3 Như vậy tỉ số phần 2 trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé) b)Thể tích hình lập phương lớn là: 64 x 150% = 96 ( m3 ) hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 ) Đáp số : 150%; 96 m3 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - Cho HS làm bài Bài giải - GV nhận xét, chữa bài cho HS a) Hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là: 2 × 2 × 6 = 24(cm2) Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là: 24 × 3 = 72(cm2). Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2). Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2). 3.Vận dụng:(3 phút) - HS nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu tích hình lập phương. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện vật không có hình dạng như các hình đã học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. 2, Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật. - HS : Sách + vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - Gv nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, làm lời câu hỏi của bài bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... màu cỏ úa + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . của ba + Kết bài: mấy chục năm qua . Và cả gia đình tôi. b) + Các hình ảnh so sánh là: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc ; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba. + Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo),người bạn đồng hành quý báu; cái - GV gợi ý cho HS hỏi: măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Mở bài kiểu trực tiếp + Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Kết bài kiểu mở rộng + Bạn có nhận xét gì về cách quan sát +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế để tả cái áo của tác giả? + Trong phần thân bài tác giả tả cái áo + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận theo trình tự nào? của cái áo + Để có bài văn miêu tả sinh động, có + Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? nhân hoá, so sánh Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Cho HS chia sẻ yêu cầu: - Cả lớp theo dõi + Đề bài yêu cầu gì? + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật + Bạn chọn đồ vật nào để tả? + HS nói tên đồ vật mình chọn - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS làm vào bảng nhóm - Gọi HS đọc bài của mình - HS làm bảng nhóm đọc bài của mình - GV nhận xét chữa bài cho từng HS - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm trong vở. 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện văn tả đồ vật. - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân - HS nghe và thực hiện thuộc khác để tả. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________ Chính tả NGHE – GHI: NÚI NON HÙNG VĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). - HS HTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_24_thu_2_3_nam_hoc_2023.doc



