Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 22 trang Bích Thủy 28/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24
 Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2024
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: “CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA BÀ, MẸ, CÔ GIÁO
 VÀ CÁC BẠN GÁI"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 23 và kế 
hoạch hoạt động tuần 24.
 - HS biết được ý nghĩa ngày quốc tế phụ nữ 8 - 3.
 - HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với bà, mẹ, cô giáo và tôn trọng, 
quý mến các bạn gái trong lớp, trong trường.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi 
tạo hứng thú với HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 ’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Chúc mừng ngày 
 hội của bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái" 
 (15 ’)
 HĐ1. Khởi động
 *Cho HS nghe và hát theo bài: Ngày vui - HS hát.
 mồng 8 tháng 3 của nhạc sỹ Nguyễn Văn 
 Yến
 H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội - Bông hoa mừng cô, Quà 
 dung về ngày 8/3? 8/3.....)
 - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. - HS trả lời
 HĐ2. Chúc mừng cô giáo và các bạn gái
 - Mở đầu, một đại diện HS nam lên tuyên bố lý do và bắt nhịp cho các HS nam trong - 1 HS nam tuyên bố lí do
 lớp cùng đồng thanh hô to: Chúc mừng 8- - HS nam đồng thanh hô: Chúc 
 3! mừng 8/3
 - Lần lượt từng HS nam lên nói một câu - Lần lượt các HS nam lên nói lừi 
 chúc mừng ngắn và tặng hoa hoặc quà cho chúc mừng và tặng hoa.
 cô giáo và các bạn gái (theo phân công, 
 mỗi em tặng hoa/quà cho một người. Trong 
 trường hợp số HS nữ nhiều hơn số HS nam 
 thì mỗi em nam có thể tặng quà cho 2-3 
 bạn gái)
 - Cô giáo và các HS nữ nói lời cảm ơn các 
 HS nam
 HĐ3. Liên hoan văn nghệ
 Các HS nam sẽ lên hát, đọc thơ, kể 
 chuyện, trình diễn tiểu phẩm, về chủ đề - Lần lượt HS nam lên hát, đọc 
 ngày 8-3. Các HS nữ và cô giáo cũng sẽ thơ.
 tham gia các tiết mục với các HS nam.
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò 
 Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát bài “Lớp 
 chúng ta đoàn kết”.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các 
bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải 
các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
khởi động với câu hỏi:
+ HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều 
tính thể tích hình hộp chữ nhật. dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( 
 cùng đơn vị đo ).
 V = a x b x c
+ HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh 
tính thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
 V = a x a x a
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính - HS nêu
diện tích một mặt, diện tích toàn 
phần và thể tích của hình lập ph-
ương - Cả lớp làm bài
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS lên chữa bài rồi chia sẻ
- GV kết luận Bài giải:
 Diện tích một mặt hình lập phương là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
 Diện tích toàn phần hình lập phương là:
 6,25 x 6 = 37,5(cm2)
 Thể tích hình lập phương là:
 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2)
 Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V : 15,625 cm3 Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - Viết số đo thích hợp vào ô trống 
- HS đọc yêu cầu của bài - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích 
- Ô trống cần điền là gì ? của hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ kết quả
- GV kết luận
 Hình hộp chữ nhật
 Chiều dài 11 cm
 Chiều rộng 10 cm
 Chiều cao 6 cm
 Diện tích mặt đáy 110 cm2
 Diện tích xung quanh 252 cm2
 Thể tích 660 cm3
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá 
nhân - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS đọc bài và tự làm bài Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá bài làm Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
của học sinh 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
 Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64(cm3)
 Thể tích gỗ còn lại là :
 270 - 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3
3. Vận dụng: (3 phút)
- Chia sẻ quy tắc và công thức - HS nghe và thực hiện
tính thể tích hình lập phương, 
hình hộp chữ nhật với mọi 
người
- Về nhà tìm cách tính thể của - HS nghe và thực hiện
một viên gạch hoặc một viên đá.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 __________________________
 Tập đọc
 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể 
được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng 
đồng của người Tây Nguyên
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc
 đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? 
 + Nêu nội dung của bài? - HS nêu
 + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên 
 tình cảm và mong ước của người chiến 
 sĩ đối với các cháu.
 - Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 HĐ1. Luyện đọc: (12phút)
 - Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài
 - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn
 + Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
 + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân 
 chứng.
 + Đoạn 3: Về các tội.
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. 
 nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, 
 - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát 
 các từ khó.
 - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm 
 câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp. -1 em đọc chú giải sgk. - Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp .
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài.
văn.GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, - HS lắng nghe
rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể 
hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng 
của luật tục.
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: và TLCH:
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ 
 cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội 
là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch 
 đến đánh làng mình.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy + Các mức xử phạt rất công bằng: 
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một 
công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền 
 một co); người phạm tội là người anh 
 em bà con cũng xử vậy.
 - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn 
 tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; 
- GV chốt ý. khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . 
+ Hãy kể tên của một số luật của nước + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, 
ta hiện nay mà em biết ? Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài 
 nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao 
 thông đường bộ, Luật bảo vệ môi 
 trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo 
 dục trẻ em .. 
- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS - HS nghe
rõ 
- Gọi 1 hs đọc lại bài. -1 HS đọc lại
- Bài văn muốn nói lên điều gì ? *ND: Luật tục nghiêm minh và công 
 bằng của người Ê-đê xưa. 
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm 
3 đoạn của bài tìm giọng đọc. giọng đọc.
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện 
đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng: (3phút)
 + Học qua bài này em biết được điều - HS nêu
 gì ? 
 + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta - HS nghe
 thấy xã hội nào cũng có luật pháp và 
 mọi người phải sống, làm việc theo 
 luật pháp. 
 - Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện
 hành của nước ta.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _________________________
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 2. Năng lực chung:
 - Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
 - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
 - Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện 
 + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện 
 + Hình trang 92, 93 SGK 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? 
+ Con người sử dụng năng lượng của 
nước chảy trong những công việc gì?
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá :(28phút)
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
+ Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm 
điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp 
 tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước 
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên + Được lấy từ dòng điện của nhà máy 
sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. 
Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện 
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm 
 vào bảng nhóm. 
- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó 
khăn
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng 
 điện điện
 Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng
 àn là Nhà máy điện Đốt nóng
 Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy
 Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy
 Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy
 Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy
 Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy
 Đèn pin Pin Thắp sáng
 Máy tính Nhà máy điện Chạy máy
 Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy
 Máy là óc Nhà máy điện Đốt nóng
 Mô tơ Nhà máy điện Chạy áy
 Quạt Nhà máy điện Chạy máy
 Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng
 Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng
 Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy
 Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy Loa Nhà máy điện Chạy máy
 Hoạt động 3: Vai trò của điện 
 - GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò - HS nghe GV phổ biến luật chơi và 
 của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, cách chơi 
 ai đúng” 
 - GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. 
 - GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người 
 hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi.
 thông, nông nghiệp, thể thao 
 - GV phổ biến luật chơi
 - Cho HS chơi
 - GV nhận xét trò chơi 
 3. Vận dụng :(3 phút)
 - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc
 trang 93, SGK 
 - Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện
 móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện
 - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc - HS nghe và thực hiện
 dùng điện ở gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
CHIỀU:
 Lịch sử
 ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của 
miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng 
miền Nam:
 + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương 
Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
 + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền 
Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
 - Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách 
mạng miền Nam.
 - Tự hào về lịch sử dân tộc. 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học 
tập
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS khởi động bằng câu hỏi: - HS trả lời
 + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong 
 hoàn cảnh nào?
 + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng 
 góp gì trong công cuộc xây dựng và 
 bảo vệ Tổ quốc?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (28 phút)
 Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết 
 định mở đường Trường Sơn
 - GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi
 - Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
 Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường 
 Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi:
 + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền 
 với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam.
 + Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho 
 mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 -
 1959 Trung ương Đảng quyết định mở 
 đường Trường Sơn.
 + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch 
 núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che 
 mắt quân thù. - GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 2: Những tấm gương anh 
 dũng trên đường Trường Sơn
 - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm
 + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và 
 Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn 
 Viết Xuân.
 + Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc 
 ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to.
 về những tấm gương anh dũng trên 
 đường Trường Sơn mà em sưu tầm 
 được.
 - GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp
 luận trước lớp
 - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, 
 tuyên dương các nhóm tích cực sưu 
 tầm và trình bày tốt.
 Hoạt động 3: Tầm quan trọng của 
 đường Trường Sơn
 - GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS 
 nêu ý kiến trước lớp
 + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường 
 như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên 
 đất nước của dân tộc ta? con đường này biết bao người con miền 
 Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển 
 cho miền Nam hàng triệu tấn lương 
 thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để 
 miền Nam đánh thắng kẻ thù.
 - Gv kết luận - HS nhận xét
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
 biết về đường Trường Sơn huyền thoại.
 - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
 đường Trường Sơn và giới thiệu với 
 các bạn.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... __________________________
 Kể chuyện
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an 
ninh
 - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung 
câu chuyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công 
an,. ..
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thi kể
nghe hoặc được đọc về những người đã 
góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
- Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã 
 nghe, hoặc đã đọc về những người đã 
 góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố 
động gì ? phường, lối xóm.
 + Đảm bảo trật tự giao thông trên các 
 tuyến đường.
 + Phòng cháy, chữa cháy.
 + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi 
 phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án.
 + Hoạt động tình báo trong lòng địch
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS giới thiệu câu chuyện mình định 
định kể. kể.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau: chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ 
+ Giới thiệu tên câu chuyện. câu chuyện đó nói về ai)
+ Cậu đọc, nghe truyện khi nào? - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa 
+ Nhân vật chính trong truyện là ai? câu chuyện.
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập 
đến là gì?
+ Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để 
kể?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Vận dụng: (3’)
- Chia sẻ với mọi người về những tấm - HS nghe và thực hiện.
gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an 
ninh mà em biết.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện
gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _________________________
 Khoa học
 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK 
 - HS: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật 
bằng kim loại 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động - HS chơi trò chơi
 bằng các câu hỏi sau:
 + Hãy nêu vai trò của điện? 
 + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn 
 biết?
 + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên 
 sử dụng được lấy từ đâu?
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra - Hoạt động nhóm 
 mạch điện 
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ + HS quan sát hình minh họa 
 mạch điện ở hình minh họa 5 
 - GV gọi HS phát biểu ý kiến + 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải 
 - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó thích theo suy nghĩ 
 khăn 
 + Dự đoán xem bóng đèn nào có thể + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một 
 sáng. Vì sao? mạch kín. 
 + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 
 đầu dây không được nối với cực âm. 
 Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch 
 điện bị đứt. 
 + Hình d: bóng đèn không sáng. 
 + Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 
 đầu dây đều nối với cực dương của pin. 
 + Nêu điều kiện để mạch điện thắp + Nếu có một dòng điện kín từ cực 
 sáng đèn? dương của pin, qua bóng đèn đến cực 
 âm của pin. Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch 
 điện đơn giản 
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị 
 học tập của HS đồ dùng ở nhà của các thành viên. 
 - GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - HS quan sát 
 - GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả 
 điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ 
 mạch điện vào giấy. mạch điện của nhóm vào giấy. 
 - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó 
 khăn. 
 - Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ 
 mạch điện của nhóm mình mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp 
 mạch điện của nhóm mình. 
 - GV nhận xét, kết luận về cách lắp - HS nghe
 mạch điện của HS 
 - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc
 94 SGK 
 - Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục 
 thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp. 
 âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc? 
 +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn + Phải lắp thành một mạch kín để dòng 
 mới sáng? điện từ cực dương của pin qua bóng 
 đèn đến cực âm của pin. 
 + Dòng điện trong mạch kín được tạo + Dòng điện trong mạch kín được tạo 
 ra từ đâu? ra từ pin. 
 + Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc 
 bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh 
 sáng.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các - HS nghe và thực hiện
 thiết bị điện ở nhà.
 - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn - HS nghe và thực hiện
 điện, cách điện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _____________________________
 Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích hình lập 
phương.
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một 
hình lập phương khác.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi với các câu - HS chơi trò chơi
 hỏi sau:
 + Nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu
 tích hình hộp chữ nhật ?
 + Nêu quy tắc và công thức tính thể 
 tích hình lập phương ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm
 của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả
 Dung.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24 - GV nhận xét, kết luận 5 % của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 17,5% của 240 là : 
 24 + 12 +6 = 42
 b) 10% của 520 là 52
 5 % của 520 là 26
 20% của 520 là 104
 35% của 520 là : 
 52 + 26 +104 = 182
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận
- Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau:
hỏi:
+ Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64 
nhiêu? cm3
+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương 
là bao nhiêu? là 3 : 2
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập + Tỉ số thể tích của hình lập phương 
phương lớn và hình lập phương bé là lớn và hình lập phương bé là 3
bao nhiêu? 2
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. Giải
 - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so 
 với hình bé là 3 Như vậy tỉ số phần 
 2
 trăm của thể tích hình lập phương lớn 
 và hình lập phương bé là 
 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích 
 hình lập phương bé)
 b)Thể tích hình lập phương lớn là:
 64 x 150% = 96 ( m3 )
 hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 )
 Đáp số : 150%; 96 m3
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - HS làm bài cá nhân
- Cho HS làm bài
 Bài giải 
- GV nhận xét, chữa bài cho HS
 a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
 b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem 
 hình vẽ)có diện tích toàn phần là: 2 × 2 × 6 = 24(cm2)
 Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên 
 hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B 
 có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 
 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :
 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
 Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C 
 là:
 24 × 3 = 72(cm2).
 Diện tích không cần sơn của hình đã 
 cho là:
 2 × 2 × 4 = 16 (cm2).
 Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 
 56 (cm2).
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - HS nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu
 tích hình lập phương.
 - HS nêu quy tắc và công thức tính thể 
 tích hình hộp chữ nhật.
 - Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện
 vật không có hình dạng như các hình 
 đã học.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân 
hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
 2, Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật.
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
dáng, công dụng của một đồ vật gần 
gũi.
- Gv nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, làm 
lời câu hỏi của bài bài 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét chữa bài a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... 
 màu cỏ úa 
 + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . 
 của ba
 + Kết bài: mấy chục năm qua . Và 
 cả gia đình tôi.
 b) + Các hình ảnh so sánh là: Những 
 đường khâu đều đặn như khâu máy, 
 Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; 
 cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai 
 y như chiếc ; mặc áo vào tôi có cảm 
 giác như vòng tay ba. 
 + Các hình ảnh nhân hoá: (cái 
 áo),người bạn đồng hành quý báu; cái 
- GV gợi ý cho HS hỏi: măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
+ Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Mở bài kiểu trực tiếp
+ Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Kết bài kiểu mở rộng
+ Bạn có nhận xét gì về cách quan sát +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế
để tả cái áo của tác giả?
+ Trong phần thân bài tác giả tả cái áo + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận 
theo trình tự nào? của cái áo
+ Để có bài văn miêu tả sinh động, có + Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? nhân hoá, so sánh
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Cho HS chia sẻ yêu cầu: - Cả lớp theo dõi
 + Đề bài yêu cầu gì? + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn 
 ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của 
 một đồ vật
 + Bạn chọn đồ vật nào để tả? + HS nói tên đồ vật mình chọn
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS 
 làm vào bảng nhóm 
 - Gọi HS đọc bài của mình - HS làm bảng nhóm đọc bài của mình
 - GV nhận xét chữa bài cho từng HS - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm 
 trong vở.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả đồ vật.
 - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân - HS nghe và thực hiện
 thuộc khác để tả.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 __________________________ 
 Chính tả
 NGHE – GHI: NÚI NON HÙNG VĨ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
 -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
 - HS HTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_24_thu_2_3_nam_hoc_2023.doc