Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

docx 16 trang Bích Thủy 28/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
 Thứ 5 ngày 23 tháng 2 năm 2024
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài 
tập liên quan.
 - HS làm bài 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước 
xác định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với - HS chơi trò chơi
 các câu hỏi:
 + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt + 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh
 ? Là những mặt nào? 
 + HHCN có mấy kích thước? Là + 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, 
 những kích thước nào? chiều cao.
 + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao + 12 cạnh, 8 đỉnh.
 nhiêu đỉnh?
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi đề bài - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Cách tiến hành:
 * Hình thành cách tính thể tích hình - HS đọc ví dụ 1 SGK.
 hộp chữ nhật :
 - GV giới thiệu mô hình trực quan - HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra 
 cho HS quan sát: hình hộp chữ nhật công thức tính thể tích hình hộp chữ 
 và khối lập phương xếp trong hình nhật
 hộp chữ nhật để HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Để tính thể tích hình hộp chữ nhật 
 3
trên bằng cm3, ta có thể làm như thế + Tìm số hình lập phương 1 cm xếp 
nào ? vào đầy hộp.
+ Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp 
chữ nhật có chiều dài 5 cm chiều + Mỗi lớp có : 
rộng 3 cm , ta cần bao nhiêu hình lập 5 x 3 = 15 (hình lập phương)
phương có thể tích là 1 cm3 ?
+ Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? 
Vậy cần bao nhiêu hình lập phương + 4 lớp có: 
có thể tích là 1 cm3 5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương)
+ Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là 
bao nhiêu ? (5 x 3) x 4 = 60 (cm3 )
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ 
nhật , ta làm như thế nào? - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật 
 ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi 
 nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
- Gọi V là thể tích hình hộp chữ V = a x b x c
nhật, a là chiều dài, b là chiều rộng, 
 V :thể tích hình hộp chữ nhật
c là chiều cao hình hộp chữ nhật, 
hãy nêu công thức tính thể tích hình a: chiều dài 
hộp chữ nhật. b: chiều rộng
- Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể. c : chiều cao
 - HS làm
3. Thực hành: (15 phút)
- HS làm bài 1
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Tính thể tích hình hộp chữ nhật 
- Vận dụng trực tiếp công thức tính - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính 
thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật.
làm bài vào vở
- HS đọc kết quả, HS khác nhận xét - HS làm bài, nêu kết quả
bài làm a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
- GV nhận xét , kết luận Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 5 x 4 x 9 = 180 (cm3)
 b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m
 Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3)
 2 1 3
 c. a = dm ; b = dm; c = dm
 5 3 4 Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 2 1 3 1
 X X dm 2
 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 5 3 4 10
 - Cho HS làm bài cá nhân - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ 
 nhật.
 - GV nhận xét, kết luận
 - Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ 
 nhật.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người vầ cách tính - HS nghe và thực hiện
 thể tích hình hộp chữ nhật. 
 - Về nhà tính thể tích một đồ vật - HS nghe và thực hiện
 hình hộp chữ nhật của gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí 
(BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS HTT phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
 *Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở 
phần Luyện tập.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng 
Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ - HS đặt câu điểm Trật tự- An ninh 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí 
(BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Tìm và phân tích cấu tạo của câu 
 ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu 
 chuyện vui sau: 
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Lời giải: 
- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay 
chuyện vui CN VN
 lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp
 CN VN
 phanh. 
 Bài 2: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập - Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ 
- GV treo bảng phụ các câu ghép đã trống: 
viết sẵn 
- GV cho HS làm theo nhóm - HS làm việc nhóm sau đó báo cáo
- GV nhận xét, kết luận * Lời giải: 
 a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm 
 vui cho mọi người mà nó còn là liều 
 thuốc 
 trường sinh.
 b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn 
 tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm 
 hồn Việt Nam. 
 Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn 
 tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm 
 hồn Việt Nam. 
 c. Ngày nay, trên đất nước ta, không 
 chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật 
 tự, an ninh mà mỗi một người dân đều 
 có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây 
 dựng hòa bình. 
 1. Vận dụng:(3 phút)
- Những cặp quan hệ từ như thế nào - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu 
thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu 
tiến ? cho đúng. - Viết một đoạn văn ngắn nói về một - HS nghe và thực hiện.
tấm gương nghèo vượt khó trong lớp 
em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ 
mối quan hệ tăng tiến.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy 
trong đời sống và sản xuất.
 - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, 
 - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, 
 - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm 
môi trường.
 - Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại 
năng lượng chất đốt.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm
 - HS : SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các 
câu hỏi:
+ Năng lượng chất đốt khi được sử - Tác hại như cháy, nổ, bỏng
dụng có thể gây ra những tác hại gì cần 
chú ý?
+ Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng - Tiết kiệm và đảm bảo an toàn 
chất đốt trong sinh hoạt ?
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy 
trong đời sống và sản xuất.
 - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, 
 - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, 
 - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi 
trường.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Năng lượng gió 
- HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi - HS thảo luận, chia sẻ
kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo 
câu hỏi
+ Vì sao có gió? - Gió là một hiện tượng của tự nhiên 
 khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai 
 khối không khí. Không khí chuyển 
 động từ nơi này đến nơi khác. Sự 
 chuyển động của không khí sinh ra gió.
+ Nêu một số tác dụng của năng lượng - Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè 
gió trong tự nhiên? xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con 
 người rê thóc, năng lượng gió làm quay 
 các cánh quạt để quay tua – bin của 
 nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện 
 dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt 
 hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm 
 nước , chạy máy 
+ Con người sử dụng năng lượng gió - Con người sử dụng năng lượng gió 
trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở trong những việc như phơi hong đồ cho 
địa phương? khô, đẩy thuyền buồm ra khơi, chạy 
 động cơ trong cối xay gió, chạy tua bin 
 phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy 
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chỉ 
bảng và trình bày một câu hỏi
+ Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy 
phát điện tạo ra dòng diện phục vụ đời 
sống .
+ Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng 
năng lượng gió trong việc sàng sẩy 
thóc.
 Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy
- Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, - HS thảo luận theo câu hỏi
6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở địa - HS chia sẻ
phương mình để nêu những việc con 
người sử dụng năng lượng nước chảy
+ Năng lượng nước chảy trong tự nhiên - Năng lượng nước chảy làm tàu bè, 
có tác dụng gì? thuyền chạy, làm quay tua – bin của 
 các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối 
 giã gạo, xay ngô...
+ Con người sử dụng năng lượng nước - Xây dựng các nhà máy phát điện
chảy vào những việc gì? - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện
 - Làm quay bánh xe nước, đưa nước 
 đến từng hộ dân ở vùng cao
 - Làm quay cối xay ngô, xay thóc
 - Giã gạo
 - Chở hàng, xuôi gỗ dòng sông
 - Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện - Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, 
mà em biết . Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim 
 - Hình 4: Đập nước của nhà máy thuỷ 
 điện Sông Đà: Nước từ trên hồ được xả 
 xuống từ một độ cao lớn sẽ làm quay 
 tua bin dưới chân đập và sinh ra dòng 
 điện
 - Hình 5: Tạo ra điện nhỏ ở vùng cao 
 - Hình 6: Bà con vùng cao tận dụng 
 năng lượng nước chảy trong việc làm 
 quay gọn nước để đưa nước từ vùng 
 thấp lên vùng cao hay để giã gạo..
-Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết - HS đọc
 Hoạt động 3 : Thực hành làm quay 
tua bin
- GV chia HS thành các nhóm từ 8 – 10 - HS hoạt động trong nhóm theo hướng 
HS dẫn của GV
- Phát dụng cụ thực hành cho từng - HS lấy dụng cụ thí nghiệm
nhóm
- Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm - HS quan sát
quay tua – bin nước
- GV cho HS thực hành sau đó giải - HS thực hành quay tua - bin
thích
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Sử dụng hai nguồn năng lượng này có - Không gây ô nhiễm môi trường.
gây ô nhiễm cho môi trường không ?
- Tìm hiểu việc sử dụng năng lượng gió - HS nghe và thực hiện
và nước chảy ở địa phương em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________ Thứ 6 ngày 24 tháng 2 năm 2024
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số 
bài tập liên quan.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ 
dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có 
cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Nêu các đặc điểm của hình lập - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.
 phương?
 + Hình lập phương có phải là - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, 
 trường hợp đặc biệt của hình hộp chiều cao bằng nhau
 chữ nhật? - V = a x b x c (cùng đơn vị đo)
 + Viết công thức tính thể tích hình 
 hộp chữ nhật - HS nhận xét
 - Nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập 
 phương 
 2. Khám phá:(15 phút)
 Hình thành cách tính thể tích hình 
 lập phương:
 - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK.
 - GV yêu cầu HS tính thể tích của - HS tính: 
 3
 hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) 
 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm.
-Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ 
nhật - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước 
- Vậy đó là hình gì ? bằng nhau.
- GV treo mô hình trực quan . - Hình lập phương
- Hình lập phương có cạnh là 3cm - HS quan sát
có thể tích là 27cm3.
- Ai có thể nêu cách tính thể tích 
hình lập phương? - Thể tích hình lập phương bằng cạnh 
- Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp nhân cạnh nhân cạnh.
đọc theo. - HS đọc
- GV treo tranh hình lập phương. 
Hình lập phương có cạnh a, hãy viết + HS viết:
công thức tính thể tích hình lập V = a x a x a
phương. V: là thể tích hình lập phương;
- GV xác nhận kết quả. a là độ dài cạnh lập phương 
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức - HS nêu
tính thể tích hình lập phương
- Để tính thể tích hình lập phương 
trên bằng cm3, ta có thể làm như thế - Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào 
nào? đầy hộp.
 - Mỗi lớp có : 
 3 x 3 = 9 (hình lập phương)
 - 3 lớp có: 
 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương)
* Muốn tính thể tích hình lập ph- 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 )
ương ta làm thế nào? * Muốn tính thể tích hình lập phương ta 
 - Gọi V là thể tích hình hộp chữ lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
nhật, a là độ dài cạnh hình lập phư- - V = a x a x a
ơng hãy nêu công thức tính thể tích 
hình lập phương 
3. Thực hành: (15 phút)
 - HS làm bài 1, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống
- Vận dụng trực tiếp công thức tính - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra 
thể tích hình lập phương để làm bài chéo
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu Hình LP (1) (2) (3) (4)
HS nêu lại quy tắc tính thể tích hình Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm
 dm
lập phương. cạnh 8 cm
 Diện tích 2,25 25 36 100 
 một mặt m2 64 cm2 dm2 dm2
 Diện tích 13,5 150 216 600dm2
 toàn m2 64 cm2
 phần dm2
 Thể tích 3,375 125 216 1000
 m3 64 cm2 dm3
 Bài 3: HĐ cá nhân dm3
 - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Giải:
 Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3)
 Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
 Đáp số: a) 504 cm3
 Bài 2: HĐ cá nhân b) 512 cm3
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
 - GV quan sát, uốn nắn học sinh - HS chia sẻ
 Bài giải
 Đổi 0,75m = 7,5 dm
 Thể tích của khối kim loại đó là:
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3)
 Khối kim loại đó nặng là: 
 15 x 421,875 = 6328,125(kg)
 Đáp số: 6328,125 kg
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 thể tích hình lập phương. 
 - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện
 hình lập phương của gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
 - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
 - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- GV cho HS trình bày chương trình - HS trình bày
hoạt động đã viết tiết TLV trước.
- GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm - HS nghe
nay, thầy sẽ trả bài viết về văn kể 
chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần 
trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của 
bài làm của mình, thầy đề nghị các em 
nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình 
thức sửa chữa lỗi cho đúng. 
- GV ghi bảng -HS ghi vở 
2. Hoạt động trả bài:(28 phút)
 * Nhận xét chung về kết quả bài làm 
của HS 
- GV gọi HS đọc lại đề bài - 1HS đọc thành tiếng trước lớp 
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài 
của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình 
về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
- Những ưu điểm chính. Nêu một số ví - HS theo dõi
dụ cụ thể 
- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số 
ví dụ cụ thể
* Hướng dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho từng HS
a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn - Một số HS lên bảng chữa lần lượt 
trên bảng phụ từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng
b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) 
 giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm 
 của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn 
 bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn 
văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng 
của HS trong lớp dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng 
 học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút 
 kinh nghiệm cho mình.
d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho 
hay hơn
- GV chấm đoạn viết của một số HS - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa 
 đạt viết lại cho hay hơn
 - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn 
 viết lại 
 2. Vận dụng:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những HS viết bài tốt và những HS đã 
tham gia chữa bài tốt trong giờ học.
- Chia sẻ với mọi người về kết quả bài - HS nghe và thực hiện
văn của mình.
- Kể lại câu chuyện của em viết cho - HS nghe và thực hiện.
mọi người trong gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ : VÌ MỘT THẾ GIỚI HẠNH PHÚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Vì một thế giới hạnh phúc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6
 + Tổ 1 
 + Tổ 2 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 + Em hiểu thế giới hạnh phúc là một thế HS nêu lại
giới như thế nào? 
+ HS bài hát hoặc bài thơ nói về tình bạn HS tham gia hát hoặc đọc thơ.
và hát hay đọc bài thơ đó? 
- GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 CHÂU ÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu 
Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản 
xuất của châu Âu:
 + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
 + Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
 + Dân cư chủ yếu là người da trắng.
 + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn 
của châu Âu trên bản đồ ( lược đồ ).
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn 
lãnh thổ châu Âu.
 - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và 
hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
 - Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Lược đồ các châu lục và châu Âu
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với câu hỏi: 
+ Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia?
+ Kể tên các loại nông sản của Lào, 
Cam – pu - chia?
+ Nêu một vài di tích lịch sử, khu du 
lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất 
của châu Âu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
- GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát - HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo 
theo nhóm kết quả:
+ Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc 
trí của châu Âu?
+ Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, 
với những nước nào? phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía 
 Nam giáp với Địa Trung Hải, phía 
 Đông giáp với Châu Á.
+ Xem bảng thống kê diện tích và dân + Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2
số các châu lục trang 103 so sánh diện đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn 
tích của châu Âu với các châu lục diện tích châu Đại Dương 1 triệu km 2 
khác? chưa bằng 1 diện tích châu Á.
 4
+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu + Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu 
nào? ôn hoà.
- GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm 
ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và 
Đại Dương. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của 
Châu Âu
- GV treo lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát
- HS quan sát sau đó hoàn thành vào - HS tự làm bài 
bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự 
nhiên Châu Âu 
- Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả - HS trình bày
đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của 
từng khu vực 
- GV kết luận: Châu Âu có địa hình là 
đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
 Hoạt động 3: Người dân châu Âu và 
hoạt động kinh tế.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
+ Nêu số dân của châu Âu? - Dân số châu Âu là 728 triệu người.
 - Năm 2004 chưa bằng 1 dân số châu 
+ So sánh số dân của châu Âu với dân 5
số của các châu lục khác ? Á.
+ Quan sát hình minh họa trang 111 và - Người dân châu Âu có nước da trắng
mô tả đặc điểm bên ngoài của người mũi cao tóc xoăn, đen, vàng, mắt xanh, 
châu Âu. Họ có nét gì khác so với khác với người Châu Á tóc đen. 
người Châu Á?
+ Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết - Người châu Âu có nhiều hoạt động 
hoạt động của sản xuất của người dân sản xuất như trồng lúa mì làm việc 
Châu Âu? trong các nhà máy hoá chất, chế tạo 
Kết luận : Đa số dân châu Âu là người máy móc. 
da trắng, nhiều nước có nền kinh tế 
phát triển.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
biết về châu Âu.
- Vẽ một bức tranh hoặc viết một bài - HS nghe và thực hiện
văn ngắn về những điều em thích nhất 
khi học bài về châu Âu.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_23_tiep_theo_nam_hoc_202.docx