Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 22 trang Bích Thủy 27/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: “VÌ MỘT THẾ GIỚI HẠNH PHÚC"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 22 và 
kế hoạch hoạt động tuần 23.
 - Hiểu giá trị thế giới hạnh phúc.
 - Giáo dục các em hiểu được những hạnh phúc ở trong ngôi trường của 
mình và ngoài xã hội trong cuộc sống với các em để tờ đó các hiểu được thế giới 
hạnh phúc.
 - Các em biết được những nhiệm vụ của mình để xây dựng thế giới luôn 
hạnh phúc
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần 
gũi tạo hứng thú với HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 ’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Vì một thế giới 
 hạnh phúc" (15 ’)
 HĐ1. Khởi động
 *Cho HS nghe và hát theo bài: Thiếu nhi - HS hát.
 thế giới liên Hoan, tác giả: Lưu Hữu 
 Phước. Bài ca về trái đất, Trái đất này là 
 của chúng mình.....)
 H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội 
 dung trẻ em vui vẻ được sống trong hòa - HS trả lời
 bình ? 
 - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. HĐ2.Tìm hiểu Hạnh phúc là gì? Hạnh phúc là có được mọi thứ 
+ Các em hiểu hạnh phúc là gì? chúng ta mong muốn
 - Các em có thể trả lời. Hạnh phúc là cảm giác được bình 
 yên
 Hạnh phúc là có thể tận hưởng 
 những điều đơn giản và tươi đẹp 
 trong cuộc sống
 Hạnh phúc là có sự tự do, sức 
 khỏe và khả năng giúp đỡ người 
 khác
 - HS theo dõi, lắng nghe
*GV kết luận chung: Hạnh phúc là một 
trạng thái cảm xúc của con người khi được 
thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang 
tính trừu tượng. Hạnh phúc là một cảm xúc 
bậc cao. Ở loài người, nó mang nhân 
bản sâu sắc và thường chịu tác động của lý 
trí Hạnh phúc gắn liền với quan niệm về 
niềm vui trong cuộc sống.
*GV giới thiệu cho HS xem một số hình 
ảnh tình đoàn kết của các Thiếu nhi, Thiếu 
nhi được chăm sóc, bảo vệ, học hành, vui 
chơi.... không có chiến tranh, trả em 
HĐ3.Giao lưu với khán giả được quan tâm về mọi mặt, được 
+ Em hiểu thế giới hạnh phúc là một thế học hành, được vui chơi và giao 
 lưu với các bạn các nước trên thế 
giới như thế nào? 
 giới......
 Tiếng hát bạn bè mình, Reo vang 
 bình minh, Trẻ em hôm nay thế 
+ Ai có thể nêu tên một số bài hát hoặc bài giới ngày mai, Tia nắng hạt mưa.. 
thơ nói về tình bạn và hát hay đọc bài thơ Chú bò tìm bạn, Thỏ nghe máy 
đó? ( nói....
 Tổ chức viết thư UPU, tuyên 
 truyền về về phòng chống dịch 
+ Đội ta đã có những hoạt động nào thể Co vid như vẽ tranh, hát, múa qua 
hiện tình cảm của mình đối với thiếu nhi zalo, facebok...
thế giới? (+ Bản thân em cảm nhận như thế - HS trả lời nào về thế giới Hạnh phúc?
 + Bản thân em đã làm những việc gì để thế 
 giới Hạnh phúc
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò HS lắng nghe
 Em cùng người thân tìm hiểu thêm những 
 việc làm để thế giới được hạnh phúc? 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập đọc
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK) .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân 
vật.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chât: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc
Cao Bằng và trả lời câu hỏi:
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo 
thế đặc biệt của Cao Bằng? Cao Bắc.
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa 
 thế đặc biệt, có những người dân mến 
 khách, đôn hậu đang giữ gìn biên 
 cương đất nước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:
- Mời một HS khá đọc toàn bài. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng 
 nghe.
- GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy 
 trộm.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải 
 cúi đầu nhận tội.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 bài
 + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm 
- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú 
giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, 
đường - nơi làm việc của quan lại; đàn, chạy đàn 
khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, 
đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh 
lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - 2 HS đọc toàn bài
nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm - HS lắng nghe.
phục trí thông minh, tài sử kiện của 
viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối 
thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, 
rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau 
khổ.
+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang 
nghiêm.
3. Tìm hiểu bài: (10 phút)
 -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
lời câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Hai người đàn bà đến công đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người 
nhờ quan phân xử việc gì ? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của 
 mình và nhờ quan phân xử.
+ Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng 
 không có người làm chứng.
 + Cho lính về nhà hai người đàn bà để 
 xem xét, cũng không tìm được chứng 
 cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 
 một mảnh. Thấy một trong hai nguời 
 bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho 
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: người này rồi thét trói người kia.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , 
+ Vì sao quan cho rằng người không TLCH, chia sẻ kết quả
khóc chính là người lấy cắp? + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm 
 vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm 
 được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi 
 tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng 
 dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải 
 là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt 
- GV kết luận : Quan án thông minh nên tấm vải.
hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra 
một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải 
là vật hai người đàn bà cùng tranh 
chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, 
làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ 
cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu 
hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và 
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm TLCH, chia sẻ kết quả
tiền nhà chùa? + HS kể lại.
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
Chọn ý trả lời đúng? + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ 
- GV kết luận : Quan án thông minh, bị lộ mặt.
nắm được đặc điểm tâm lí của những 
người ở chùa là tin vào sự linh thiêng 
của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường 
hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên 
để tìm ra kẻ gian một cách nhanh 
chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ 
án là nhờ đâu? - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm 
+ Câu chuyện nói lên điều gì ? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
 - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông 
 minh tài xử kiện của vị quan án
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách 
cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người 
người đàn bà, quan án. đàn bà, quan án 
- GV chọn một đoạn trong truyện để 
HS đọc theo cách phân vai và hướng 
dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ 
biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
đọc diễn cảm.
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, 
khuyến khích các HS đọc hay và đúng 
lời nhân vật .
4. Vậndụng: (3phút)
- Chia sẻ với mọi người biết về sự - HS nghe và thực hiện
thông minh tài trí của vị quan án trong 
câu chuyện.
-Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các - HS nghe và thực hiện 
truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ 
tích Việt Nam) Những câu chuyện phá 
án của các chú công an, của toà án 
hiện nay.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Các hình minh hoạ trong SGK
 + Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm
 + Một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 
1cm
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi bằng cách: - HS thi nêu
 Nêu cách tính Sxq và Stp của hình 
hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Gv nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Cách tiến hành: a) Ví dụ 1
- GV đưa ra hình chữ nhật sau đó thả - HS quan sát mô hình
hình lập phương1cm x 1cm x1cm 
vào bên trong hình hộp chữ nhật
- GV nêu: Trong hình bên hình lập - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV
phương nằm hoàn toàn trong hình 
hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình 
lập phương bé hơn thể tích hình hộp 
chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ 
nhật lớn hơn thể tích hình lập 
phương
b) Ví dụ 2 - HS quan sát 
- GV dùng các hình lập phương 1cm 
x1cm x1cm để xếp thành các hình 
như hình C và hình D trong SGK - Hình C gồm 4 hình lập phương như 
+ Hình C gồm mấy hình lập phương nhau xếp lại
như nhau ghép lại? - Gồm 4 hình như thế ghép lại
+ Hình D gồm mấy hình lập phương 
như thế ghép lại?
- GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng 
thể tích hình D
c) Ví dụ 3 - HS quan sát
- GV tiếp tục dùng các hình lập 
phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành 
hình P - Hình P gồm 6 hình ghép lại
+ Hình P gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại?
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình 
M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi - HS trả lời
+ Hình M gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại? - Số hình lập phương tạo thành hình P 
+ Có nhận xét gì về số hình lập bằng tổng số hình lập phương tạo thành 
phương tạo thành hình P và số hình hình M và N.
lập phương tạo thành hình M và N?
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của 
hình P bằng tổng thể tích của hình M 
và N. 
3. Thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2.
 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả
 - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập 
 trả lời câu hỏi phương nhỏ
 - GV cùng HS khác nhận xét và chữa + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập 
 bài phương nhỏ
 + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn 
 hơn hình hộp chữ nhật A
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS quan sát và trả lời các câu hỏi
 tương tự như bài 1 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
 - GV nhận xét chữa bài + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
 + Hình A có thể tích lớn hơn hình B
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 
 1cm thành hình hộp chữ nhật
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về biểu - HS nghe và thực hiện
 tượng về thể tích của một hình trong 
 thực tế. 
 - Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ - HS nghe và thực hiện
 vật ở gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo 
thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi 
vế câu ghép 
 - Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi 
 Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu - Phân tích cấu tạo của các câu ghép 
 sau
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
+ Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu + Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi 
- GV nhận xét, kết luận học đúng giờ. 
 + Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn 
 nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng 
 nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học 
 đúng giờ.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy 
 +vế 1)
 VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các 
 bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
- GV kết luận Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn 
 CN VN CN VN
 dậysớm để học bài 
3. Vận dụng:(3 phút)
- Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển - HS nêu:
câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp Không những đèo Pha Đin dài 32km, 
QHT: mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc 
Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có quanh gấp, đầy bất trắc.
tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc. - Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT - HS nghe và thực hiện
để nói và viết cho phù hợp.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an 
ninh.
 - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, 
an ninh ( theo gợi ý trong SGK).
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nêu lại nội dung bài học - HS nêu
trước.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
* Cách tiến hành:
 Hướng dẫn lập chương trình hoạt động
- Cho HS hoạt động cặp đôi - 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý
a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - HS hoạt động cặp đôi:
+Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập - HS tiếp nối nói tên hoạt động mình 
chương trình hoạt động lựa chọn
+ Mục tiêu của chương trình hoạt động - Tuyên truyền, vận động mọi người 
 đó là gì ? cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, 
 an toàn giao thông; phòng cháy chữa 
 cháy, 
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào - Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức 
đối với lứa tuổi của chúng ta ? cộng đồng.
+ Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ? - Ở các trục đường chính của điạ phương gần khu vực trường em.
+ Hoạt động đó cần các dụng cụ và - Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, 
phương tiện gì ? biểu ngữ.
- Nhắc HS một số điểm cần lưu ý
* Mở bảng phụ 
b. HS lập chương trình hoạt động
- GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho - HS đọc
chương trình hoạt động của HS lập trên - HS lập chương trình hoạt động vào 
bảng phụ. vở, 4 HS lập vào bảng phụ
- Gọi HS dưới lớp đọc chương trình - 2 HS đọc bài làm của mình. 
hoạt động của mình.
- Nhận xét, khen HS làm bài tốt - HS tự sửa chương trình hoạt động 
- GV và học sinh bình chọn người lập chưa đạt của mình.
được chương trình hoạt động tốt nhất
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho hs nêu lại cấu trúc của chương - HS nêu
trình hoạt động.
- Nhận xét tiết học, khen những HS lập - HS nghe
CTHĐ tốt.
- Chia sẻ với mọi người về việc giữ gìn - HS nghe và thực hiện
an ninh.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan 
sát, thí nghiệm.
 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên 
quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.
 - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học .
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi
chủ" trả lời các câu hỏi:
+ Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị 
điện giật?
+Vì sao cần sử dụng năng lượng điện 
một cách hợp lí?
+ Em và gia đình đã làm gì để thực 
hiện tiết kiệm điện? 
- GV nhận xét, đánh giá. - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai 
đúng ”
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Theo dõi
- Cử trọng tài - HS tự cử trọng tài
+ Bước 2: Tiến hành chơi 
- GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến - Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa 
6 như trang 100, 101 SGK chọn đáp án.
 - Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ 
 đáp án nhanh và chính xác.
- GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt - Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có 
các nhóm giơ thẻ nhiều câu đúng và trả lời nhanh là 
- Đối với câu hỏi số 7, GV cho các thắng cuộc.
nhóm lắc chuông để giành quyền trả Đáp án:
lời. 1 – b 2 – c 3 - c
 4 - b 5 - b 6 - c
 Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi 
 hóa học 
 a. Nhiệt độ bình thường 
 b. Nhiệt độ cao 
 c. Nhiệt độ bình thường 
 d. Nhiệt độ bình thường
 2. Vận dụng:(3 phút)
- Nêu tác dụng của năng lượng mặt - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, 
trời? gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện
- Về nhà ứng dụng năng lượng mặt trời - HS nghe và thực hiện
trong cuộc sống để bảo vệ môi trường ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2023
 Tập đọc
 CHÚ ĐI TUẦN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi 
tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ.
 - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên 
 tai
bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự 
bình yên của Tổ quốc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài - HS đọc từng đoạn nối tiếp.
tình” trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Vì sao quan cho rằng người không - HS trả lời.
khóc chính là người lấy cắp tấm vải?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ 
đâu?
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét bổ sung.
- Giới thiệu bài: GV khai thác tranh - HS ghi vở
minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi 
tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của 
các chiến sĩ công an với HS miền Nam 
- GV ghi đề bài .
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc - 1 HS đọc toàn bài.
cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các 
cháu HS miền Nam).
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra 
đời của bài thơ: 
- Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học 
đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó.
lượt) + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS 
 đọc đúng các câu cảm, câu hỏi.
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. - Một HS đọc phần chú giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ - Lắng nghe
: giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu 
mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 
dòng cuối thể hiện mơ ước của người 
chiến sĩ an ninh về tương lai của các 
cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì 
hạnh phúc của trẻ thơ.
2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút)* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời 
luận theo nhóm và trình bày trước lớp. câu hỏi:
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn + Đêm khuya gió rét mọi người đang 
cảnh như thế nào? yên giấc ngủ say.
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những 
trong đêm đông bên cạnh hình ảnh người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì 
giấc ngủ yên bình của các em HS, tác hạnh phúc trẻ thơ.
giả bài thơ muốn nói lên điều gì ?
+ Tình cảm và mong ước của người -Tình cảm: 
chiến sĩ đối với các cháu học sinh + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, 
được thể hiện qua những từ ngữ và chi cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu 
tiết nào? mến, lưu luyến.
-Trong khi HS trả lời GV viết bảng + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon 
những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ 
tình cảm, mong muốn của người chiến đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu 
sĩ an ninh. nằm.
- GV : Các chiến sĩ công an yêu - Mong ước: Mai các cháu . tung 
thương các cháu HS ; quan tâm, lo bay.
lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian 
khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống 
của các cháu bình yên ; mong các 
cháu học hành giỏi giang, có một 
tương lai tốt đẹp.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? 
 - 1 hs đọc toàn bài.
 *Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần 
 sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của 
 các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc 
- GDANQP: Giới thiệu những hoạt sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho 
 động hỗ trọ người dân vượt qua thiên các cháu.
 tai bão lũ của bộ đội, công an Việt - HS nghe
 Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ 
 huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 
 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 
 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập 
 lụt giúp người dân, các trường học 
 trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, 
 để học sinh sớm quay trở lại trường 
 sau gần một tuần phải nghỉ học do 
 mưa lũ.)
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm 
thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm giọng đọc.
đúng giọng đọc của bài .
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn 
cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo 
trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn 
đoạn sau: 
 “ Gió hun hút/ lạnh lùng ...
 Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”
- GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt 
nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho - HS luyện đọc theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả 
cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
bài thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm 
 hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất.
4. Vận dụng: (3phút)
+ Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - HS nghe
- Gọi vài HS nêu nội dung bài . - HS nghe và thực hiện
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài 
thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài 
sau: Luật tục xưa của người Ê- đê.
- Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ - HS nghe và thực hiện
một bức tranh minh họa bài thơ sau đó 
chia sẻ với bạn bè. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 MÉT KHỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
 - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- 
mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2b .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 -3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan 
 hệ giữa mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 - Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên
 - HS: Tên ai, tên ai ?
 - Trưởng trò: Tên....tên....
 1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3
 - Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây 
 đến khi có hiệu lệnh dừng của 
 trưởng trò thì thôi
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 
 2. Khám phá:(15 phút)
 * Mét khối : 
 - GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét.
 khối và mối quan hệ giữa mét khối, 
 đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Để đo thể tích người ta còn dùng 
đơn vị mét khối.
- Cho hs quan sát mô hình trực quan. 
(một hình lập phương có các cạnh là 
1 m), nêu: Đây là 1 m3
- Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập 
 phương có cạnh dài 1m.
 + Mét khối viết tắt là: m3
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 
1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 
1dm.
Ta có : 1m3 = 1000dm3
1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 
x100) - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3
- Cho vài hs nhắc lại.
* Bảng đơn vị đo thể tích 
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên 
bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành 
bảng về mối quan hệ đo giữa các 
đơn vị thể tích trên.
- GV gọi vài HS nhắc lại : - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần 
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền
 1
đơn vị bé hơn tiếp liền. ? - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn 
 1000
 vị lớn hơn tiếp liền.
 Bảng đơn vị đo thể tích
 m3 dm3 cm3
 1m3 1 dm3 1cm3
 3 3 1
 = 1000 dm = 1000 cm = dm3
 1
 = m3 1000
 1000
3. Thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể 
đọc, viết đúng các số đo thể tích có tích.
đơn vị đo là mét khối a) Đọc các số đo:
 15m3 (Mười lăm mét khối) 
- GV nhận xét chữa bài 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.
 25
 m3 (hai mươi lăm phần một trăm 
 100 mét khối) ;
 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười 
 một mét khối)
 b) Viết số đo thể tích:
 - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; 
 Bốn trăm mét khối: 400m3.
 1
 Một phần tám mét khối : m3 
 8
 Không phẩy không năm mét khối: 
 0,05m3
 Bài 2b: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
 đơn vị là xăng-ti-mét khối
 - Cho HS làm việc cá nhân
 - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị 
 -Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa 
 các đơn vị đo thể tích. đo thể tích.
 - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 1dm3 = 1000cm3 ;
 1,969dm3 = 1 969cm3 ;
 1
 m3 = 250 000cm3; 
 4
 19,54m3 = 19 540 000cm3
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm 0,03m3 = 30000cm3 3,15m3 = 
 0,03m3 = .....cm3 3,15m3 = 3150dm3
 .......dm3 2m3dm3 = 2003dm3 4090dm3 = 4,09m3
 2m3dm3 = ....dm3 4090dm3 = 20,08dm3 =0,02008m30,211m3 = 
 ......m3 211dm3
 20,08dm3 =.....m3 0,211m3 
 =.......dm3
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Một mét khối bằng bao nhiêu đề- - HS nêu
 xi-mét khối?
 - Một mét khối bằng bao nhiêu 
 xăng-ti-mét khối? 
 - Một xăng–ti-mét khối bằng bao 
 nhiêu đề-xi-mét khối ?
 - Chia sẻ với mọi người về bảng đơn - HS nghe và thực hiện
 vị đo thể tích.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Lịch sử
 NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 
với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 
1958 thì hoàn thành.
 - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây 
dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền 
Bắc,vũ khí cho bộ đội.
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Ổn định tổ chức - HS hát
- Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre - HS trả lời
nổ ra trong hoàn cảnh nào ? 
- GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Làm việc nhóm 
- Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước 
 lớp
- Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp
+ Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì 
Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu 
Bắc là gì? phương lớn cho cách mạng miền Nam. 
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Vì để trang bị máy móc hiện đại cho 
định xây dựng một nhà máy Cơ khí miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, 
hiện đại? việc này giúp tăng năng xuất và chất 
 lượng lao động. Nhà máy này làm 
 nòng cốt cho ngành công nghiệp nước 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_tra.docx