Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 13 trang Bích Thủy 28/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ 5 ngày 1 tháng 2 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
và hình lập phương.
 - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình 
lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích - HS nêu cách tính
 xung quanh, diện tích toàn phần của 
 hình hộp chữ nhật và hình lập phương?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc
 -Vận dụng công thức tính diện tích - HS tự làm
 xung quanh và diện tích toàn phần của - HS chia sẻ
 hình hộp chữ nhật và làm bài Giải
 - GV nhận xét chữa bài a) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1(m2) b) Diên tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật đó là:
 (3 + 1,5) x 2 x 0,9 = 8,1(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 8,1 + 3 x 1,5 x 2 = 17,1(m2)
 Đáp số: a) Sxq = 3,6m2
 Stp = 9,1m2
 b) Sxq = 8,1 m2
 Stp = 17,1 m2
 Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- HS thảo luận theo cặp và làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ
 Giải
 Cạnh của hình lập phương mới dài
 4 x 3 = 12 (cm)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 mới là
 12 x 12 = 144 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 lúc đầu là
 4 x 4 = 16 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 mới so với diện tích một mặt của hình 
 lập phương lúc đầu thì gấp:
 144 : 16 = 9 (lần)
 Diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương mới so với 
 diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương lúc đầu thì 
 gấp 9 lần
 Đáp số: 9 lần
 * Vậy: Nếu gấp được hình lập phương 
 lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và 
 diện tích toàn phần đều tăng lên 9 lần, 
 vì khi đó diện tich của một mặt tăng lên 
 9 lần. 
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS củng cố kiến thức tính diện tích 
 xung quanh và diện tích toàn phần của 
 hình hộp chữ nhật.
3.Vận dụng
- Chia sẻ cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
quanh, diện tích toàn phần hình lập 
phương, hình hộp chữ nhật với người thân, bạn bè.
 - Áp dụng tốt cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
 quanh, diện tích toàn phần hình lập 
 phương, hình hộp chữ nhật trong cuộc 
 sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ.
 - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu 
ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ 
của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). 
 * Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ, chỉ làm BT ở phần luyện tập.
 2 Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong đặt và viết câu. Yêu thích môn 
học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức thi đặt câu ghép ĐK - HS thi đặt câu
 (GT) - KQ
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. - HS đọc 
 - GV giao việc:
 + Các em đọc lại câu a, b.
 + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu 
 - Cho HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận - Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng 
 chúng không thể ngăn cản các cháu học 
 tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
 - Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã 
 đến bên bờ sông Lương
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS dùng bút chì gạch trong SGK.
 - GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao 
 nhà em vẫn không cạn nước.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy 
 + vế 1)
 VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các 
 bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - GV chốt lại kết quả đúng - HS chia sẻ
 - Chuyện đáng cười ở điểm nào? Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian 
 CN VN
 xảo / nhưng cuối cùng hắn 
 CN
 vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8
 VN
 3.Vận dụng
 - Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau: - HS nêu
 Nay tuy châu chấu đá voi Nay tuy châu chấu đá voi
 Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra
 - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp - HS nghe và thực hiện
 quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương 
 phản để nói về bản thân em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Kể tên một số loại chất đốt 
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử 
dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng 
năng lượng chất đốt
 - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt
 * Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
 - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử 
dụng chất đốt.
 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK
 - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS trả lời câu hỏi sau:
 + Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng - HS trả lời
 chủ yếu của sự sống trên trái đất?
 + Năng lượng mặt trời được dùng để 
 làm gì? 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Một số loại chất đốt - HĐ cặp đôi:
 + Em biết những loại chất đốt nào? - HS nối tiếp nhau trả lời
 + Những loại chất đốt như: than, củi, 
 tre, rơm, rạ, dầu, ga 
 + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ 
 loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí - Thể lỏng: Dầu
 - Thể khí: ga
 + Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang - HS quan sát tranh và trả lời
 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được 
 sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì?
 * Hoạt động 2: Công dụng của than 
 đá và việc khai thác than đá
 - GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng nhiều trong đời sống con người và 
trong công ngiệp .
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận
và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86
+ Than đá được sử dụng vào những 
việc gì?
+ Ở nước ta, than đá được khai thác ở 
đâu?
+ Ngoài than đá còn có loại than nào 
khác không?
- GV chỉ vào tranh giải thích cách khai 
thác
* Hoạt động 3: Công dụng của dầu 
mỏ và việc khai thác dầu mỏ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87 
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
sau
+ Dầu mỏ có ở đâu? - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng 
 đất
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế - Người ta dựng các tháp khoan nơi có 
nào? chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên 
 theo các lỗ khoan của giếng
+ Những chất nào có thể lấy ra từ dầu - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu 
mỏ? nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều 
 loại chất dẻo
+ Xăng được sử dụng vào những việc - chạy các loại động cơ. Dầu được sử 
gì? dụng để chạy máy, các loại động cơ, 
 làm chất đốt và thắp sáng
+ Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở - Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở 
đâu? Biển Đông
- GV kết luận
* Hoạt động 4: Công dụng của chất 
đốt ở thể khí và việc khai thác
- GV tổ chức HS đọc thông tin trong 
SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại 
khí đốt, thảo luận rồi trả lời
+ Có những loại khí đốt nào? - Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và 
 khí sinh học
+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? - có sẵn trong tự nhiên, con người 
 lấy ra từ các mỏ
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí - Người ta ủ chất thải, phân súc vật, 
sinh học? mùn rác vào trong các bể chứa. Các 
 chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. 
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải 
thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh 
học hay còn gọi là khí bi- ô- ga - GV kết luận về tác dụng của các loại 
 khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy 
 máy 
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện
 dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt 
 nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi 
 trường. 
 - Thực hiện sử dụng an toàn và tiết - HS nghe và thực hiện
 kiệm chất đốt ở gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Thứ 6 ngày 02 tháng 2 năm 2024
 Toán
 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Các hình minh hoạ trong SGK
 + Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm
 + Một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi bằng cách: - HS thi nêu
 Nêu cách tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Gv nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Cách tiến hành:
a) Ví dụ 1
- GV đưa ra hình chữ nhật sau đó thả - HS quan sát mô hình
hình lập phương1cm x 1cm x1cm vào 
bên trong hình hộp chữ nhật
- GV nêu: Trong hình bên hình lập - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV
phương nằm hoàn toàn trong hình 
hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình 
lập phương bé hơn thể tích hình hộp 
chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ 
nhật lớn hơn thể tích hình lập phương
b) Ví dụ 2
- GV dùng các hình lập phương 1cm - HS quan sát 
x1cm x1cm để xếp thành các hình 
như hình C và hình D trong SGK
+ Hình C gồm mấy hình lập phương - Hình C gồm 4 hình lập phương như 
như nhau ghép lại? nhau xếp lại
+ Hình D gồm mấy hình lập phương - Gồm 4 hình như thế ghép lại
như thế ghép lại?
- GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng 
thể tích hình D
c) Ví dụ 3
- GV tiếp tục dùng các hình lập - HS quan sát
phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành 
hình P
+ Hình P gồm mấy hình lập phương - Hình P gồm 6 hình ghép lại
như nhau ghép lại?
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình 
M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi
+ Hình M gồm mấy hình lập phương - HS trả lời
như nhau ghép lại?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại? 
+ Có nhận xét gì về số hình lập - Số hình lập phương tạo thành hình P 
phương tạo thành hình P và số hình bằng tổng số hình lập phương tạo thành 
lập phương tạo thành hình M và N? hình M và N.
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của 
hình P bằng tổng thể tích của hình M 
và N. 
3. Thực hành: (15 phút)
 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả
 - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập 
 trả lời câu hỏi phương nhỏ
 - GV cùng HS khác nhận xét và chữa + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập 
 bài phương nhỏ
 + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn 
 hơn hình hộp chữ nhật A
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS quan sát và trả lời các câu hỏi
 tương tự như bài 1 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
 - GV nhận xét chữa bài + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
 + Hình A có thể tích lớn hơn hình B
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 
 1cm thành hình hộp chữ nhật
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về biểu tượng - HS nghe và thực hiện
 về thể tích của một hình trong thực tế. 
 - Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ - HS nghe và thực hiện
 vật ở gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................
 Tập làm văn
 KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Nặng lực đặcthù
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân 
vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
 - Nắm được cách viết bài văn kể chuyện.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Các em đã được ôn tập về văn Kể - HS nghe
chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô 
cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 
đề bài trong SGK để chọn cho mình 
một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm 
nay các em sẽ làm một bài văn hoàn 
chỉnh cho một trong ba đề các em đã 
chọn.
- GV ghi bảng - HS chuẩn bị vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
 - GV ghi ba đề trong SGK lên bảng - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng 
lớp. nghe.
- GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và 
chọn một trong ba đề đó. Nếu các em 
chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời 
của một nhân vật (sắm vai).
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã - HS lắng nghe + chọn đề.
chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. Đề 1: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về 
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu tình bạn.
chuyện cổ tích hoặc một vài câu Đề 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà 
chuyện các em đã được học, được đọc. em thích nhất trong những truyện đã 
 được học.
 Đề 3: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà 
 em biết theo lời một nhân vật trong câu 
 chuyện đó.
 - HS nối tiếp nhau nói tên của bài em 
 đã chọn 
- HS làm bài Ví dụ : em muốn kể một kỉ niệm khó 
- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư quên về tình bạn giữa em và bạn 
thế ngồi... Hương. Một bạn thân của em hồi em 
- GV thu bài khi hết giờ còn học lớp 3.
 Tôi rất khâm phục ông Giang Văn 
 Minh trong truyện trí dũng song toàn. 
 Tôi sẽ kể câu chuyện về ông, về niềm 
 khâm phục, kính trọng của tôi với ông.
 Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch 
 Sanh, tôi sẽ kể câu chuyện này theo lời 
 kể của Thạch Sanh. 
3.Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo và - HS nghe và thực hiện
cách viết bài văn kể chuyện
- Về nhà có thể chọn một đề khác để - HS nghe và thực hiện
viết thêm. - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, 
 chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn 
 tuần 23.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: “VUI VỚI KHÔNG KHÍ TẾT"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Tìm hiểu về Tết cổ truyền, phong tục Việt Nam. Giáo dục các em lòng tự hào, 
tình yêu, ý thức giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
Vui với không khí Tết
- GV mời LT lên điều hành: HS nêu lại
- Tiếp tục cho học sinh đọc thơ, hát các bài 
 HS tham gia hát hoặc đọc thơ.
hát có nội dung nói về ngày Tết
- HS kể chuyện, chia sẻ niềm vui của mình HS thảo luận theo nhóm và trình bày 
khi Tết sắp đến và niềm vui trong ngày nội dung nhóm chọn.
Tết.
- GV cho HS nhận xét, chia sẻ suy nghĩ 
 Các nhóm khác nhận xét.
của bản thân về Tết cổ truyền của dân tộc.
- Liên hệ giáo dục ý thức của mỗi người, 
mỗi học sinh.
3. Tổng kết: 
 - HS cùng hát bài hát và phụ họa theo lời - HS hát và phù họa theo lời bài hát.
bài hát: “ Ngày Tết quê em”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_22_tiep_theo_nam_hoc_202.doc