Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 15 trang Bích Thủy 28/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ 5 ngày 1 tháng 2 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
và hình lập phương.
 - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình 
lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích - HS nêu cách tính
 xung quanh, diện tích toàn phần của 
 hình hộp chữ nhật và hình lập phương?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc
 -Vận dụng công thức tính diện tích - HS tự làm
 xung quanh và diện tích toàn phần của - HS chia sẻ
 hình hộp chữ nhật và làm bài Giải
 - GV nhận xét chữa bài a) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1(m2) b) Diên tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật đó là:
 (3 + 1,5) x 2 x 0,9 = 8,1(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 8,1 + 3 x 1,5 x 2 = 17,1(m2)
 Đáp số: a) Sxq = 3,6m2
 Stp = 9,1m2
 b) Sxq = 8,1 m2
 Stp = 17,1 m2
 Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- HS thảo luận theo cặp và làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ
 Giải
 Cạnh của hình lập phương mới dài
 4 x 3 = 12 (cm)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 mới là
 12 x 12 = 144 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 lúc đầu là
 4 x 4 = 16 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 mới so với diện tích một mặt của hình 
 lập phương lúc đầu thì gấp:
 144 : 16 = 9 (lần)
 Diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương mới so với 
 diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương lúc đầu thì 
 gấp 9 lần
 Đáp số: 9 lần
 * Vậy: Nếu gấp được hình lập phương 
 lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và 
 diện tích toàn phần đều tăng lên 9 lần, 
 vì khi đó diện tich của một mặt tăng lên 
 9 lần. 
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS củng cố kiến thức tính diện tích 
 xung quanh và diện tích toàn phần của 
 hình hộp chữ nhật.
3.Vận dụng
- Chia sẻ cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
quanh, diện tích toàn phần hình lập 
phương, hình hộp chữ nhật với người thân, bạn bè.
 - Áp dụng tốt cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
 quanh, diện tích toàn phần hình lập 
 phương, hình hộp chữ nhật trong cuộc 
 sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân 
vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
 - Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện 
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV chấm đoạn văn HS viết lại trong - HS theo dõi
 tiết Tập làm văn trước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: 
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc
 - GV nhắc lại yêu cầu. - HS nghe
 - Cho HS làm bài - HS làm bài theo nhóm.
 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Thế nào là kể chuyện ? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có 
 cuối liên quan đến một hay một số 
 nhân vật, mỗi câu chuyện nói lên một 
 điều có ý nghĩa.
 + Tính cách của nhân vật được thể hiện - Hành động của nhân vật
 qua những mặt nào? - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật
 - những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
 + Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế - Bài văn kể chuyện gồm 3 phần:
 nào? + Mở bài
 + Diễn biến
 + Kết thúc
 Bài 2 
 - Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai - HS đọc
 giỏi nhất?
 - GV giao việc:
 + Các em đọc lại câu chuyện.
 + Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em 
 cho là đúng.
 - Cho HS làm bài - HS làm bài 
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - HS chia sẻ
 1. Câu chuyện có mấy nhân vật? - Bốn nhân vật
 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện - Cả lời nói và hành động
 qua những mặt nào?
 3. ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? - Khuyên người ta biết lo xa và chăm 
 chỉ làm việc. 
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
 bài văn kể chuyện.
 - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về - HS nghe và thực hiện
 văn kể chuyện; đọc trước các đề văn ở 
 tiết Tập làm văn tiếp theo.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ. - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu 
ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ 
của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). 
 * Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ, chỉ làm BT ở phần luyện tập.
 2 Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong đặt và viết câu. Yêu thích môn 
học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức thi đặt câu ghép ĐK - HS thi đặt câu
 (GT) - KQ
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. - HS đọc 
 - GV giao việc:
 + Các em đọc lại câu a, b.
 + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu 
 - Cho HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận - Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng 
 chúng không thể ngăn cản các cháu học 
 tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
 - Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã 
 đến bên bờ sông Lương
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS dùng bút chì gạch trong SGK.
 - GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao 
 nhà em vẫn không cạn nước.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy 
 + vế 1)
 VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các 
 bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - GV chốt lại kết quả đúng - HS chia sẻ
 - Chuyện đáng cười ở điểm nào? Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian 
 CN VN
 xảo / nhưng cuối cùng hắn 
 CN
 vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8
 VN
 3.Vận dụng
 - Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau: - HS nêu
 Nay tuy châu chấu đá voi Nay tuy châu chấu đá voi
 Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra
 - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp - HS nghe và thực hiện
 quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương 
 phản để nói về bản thân em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________
 Thứ 6 ngày 02 tháng 2 năm 2024
 Toán
 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Các hình minh hoạ trong SGK
 + Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm
 + Một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi bằng cách: - HS thi nêu
 Nêu cách tính Sxq và Stp của hình 
hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Gv nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Cách tiến hành: a) Ví dụ 1
- GV đưa ra hình chữ nhật sau đó thả - HS quan sát mô hình
hình lập phương1cm x 1cm x1cm vào 
bên trong hình hộp chữ nhật
- GV nêu: Trong hình bên hình lập - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV
phương nằm hoàn toàn trong hình 
hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình 
lập phương bé hơn thể tích hình hộp 
chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ 
nhật lớn hơn thể tích hình lập phương
b) Ví dụ 2
- GV dùng các hình lập phương 1cm - HS quan sát 
x1cm x1cm để xếp thành các hình 
như hình C và hình D trong SGK
+ Hình C gồm mấy hình lập phương - Hình C gồm 4 hình lập phương như 
như nhau ghép lại? nhau xếp lại
+ Hình D gồm mấy hình lập phương - Gồm 4 hình như thế ghép lại
như thế ghép lại?
- GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng 
thể tích hình D
c) Ví dụ 3
- GV tiếp tục dùng các hình lập - HS quan sát
phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành 
hình P
+ Hình P gồm mấy hình lập phương - Hình P gồm 6 hình ghép lại
như nhau ghép lại?
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình 
M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi
+ Hình M gồm mấy hình lập phương - HS trả lời
như nhau ghép lại?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại? 
+ Có nhận xét gì về số hình lập - Số hình lập phương tạo thành hình P 
phương tạo thành hình P và số hình bằng tổng số hình lập phương tạo thành 
lập phương tạo thành hình M và N? hình M và N.
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của 
hình P bằng tổng thể tích của hình M 
và N. 
3. Thực hành: (15 phút)
 *Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập 
trả lời câu hỏi phương nhỏ
- GV cùng HS khác nhận xét và chữa + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập bài phương nhỏ
 + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn 
 hơn hình hộp chữ nhật A
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS quan sát và trả lời các câu hỏi
 tương tự như bài 1 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
 - GV nhận xét chữa bài + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
 + Hình A có thể tích lớn hơn hình B
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 
 1cm thành hình hộp chữ nhật
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về biểu tượng - HS nghe và thực hiện
 về thể tích của một hình trong thực tế. 
 - Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ - HS nghe và thực hiện
 vật ở gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................
 Tập làm văn
 KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Nặng lực đặcthù
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân 
vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
 - Nắm được cách viết bài văn kể chuyện.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Các em đã được ôn tập về văn Kể - HS nghe
 chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô 
 cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 đề bài trong SGK để chọn cho mình 
một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm 
nay các em sẽ làm một bài văn hoàn 
chỉnh cho một trong ba đề các em đã 
chọn.
- GV ghi bảng - HS chuẩn bị vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
 - GV ghi ba đề trong SGK lên bảng - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng 
lớp. nghe.
- GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và 
chọn một trong ba đề đó. Nếu các em 
chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời 
của một nhân vật (sắm vai).
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã - HS lắng nghe + chọn đề.
chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. Đề 1: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về 
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu tình bạn.
chuyện cổ tích hoặc một vài câu Đề 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà 
chuyện các em đã được học, được đọc. em thích nhất trong những truyện đã 
 được học.
 Đề 3: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà 
 em biết theo lời một nhân vật trong câu 
 chuyện đó.
 - HS nối tiếp nhau nói tên của bài em 
 đã chọn 
- HS làm bài Ví dụ : em muốn kể một kỉ niệm khó 
- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư quên về tình bạn giữa em và bạn 
thế ngồi... Hương. Một bạn thân của em hồi em 
- GV thu bài khi hết giờ còn học lớp 3.
 Tôi rất khâm phục ông Giang Văn 
 Minh trong truyện trí dũng song toàn. 
 Tôi sẽ kể câu chuyện về ông, về niềm 
 khâm phục, kính trọng của tôi với ông.
 Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch 
 Sanh, tôi sẽ kể câu chuyện này theo lời 
 kể của Thạch Sanh. 
3.Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo và - HS nghe và thực hiện
cách viết bài văn kể chuyện
- Về nhà có thể chọn một đề khác để - HS nghe và thực hiện
viết thêm.
- Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, 
chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn 
tuần 23.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________________________
 Đạo đức
 ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Nặng lực đặcthù
 - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng 
đồng.
 - Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em 
trên địa phương.
 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân 
xã (phường)
 - Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường)
 -Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân xã 
(phường) tổ chức.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của 
bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS:
 + SGK, VBT.
 + Phiếu học tập cá nhân 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Hãy nêu vai trò quan trọng của Uỷ ban - HS nêu
 nhân dân xã (phường) đối với cộng 
 đồng?
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thế nào là tôn trọng 
 UBND phường, xã.
 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả tìm hiểu, - HS đưa ra kết quả đã tìm hiểu ở nhà: 
 thực hành ở nhà: GV ghi lại kết quả lên mỗi HS nêu ý kiến, với những ý còn 
 bảng. Với những ý còn sai, tổ chức cho sai, các HS khác phát biểu nhận xét 
 HS phát biểu ý kiến góp ý, sửa chữa. góp ý.
 - Yêu cầu HS nhắc lại các công việc - HS nhắc lại các ý đúng trên bảng. đến UBND phường, xã để thực hiện, 
giải quyết.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV gọi HS đọc các tình huống trong - 1HS đọc các tình huống.
bài tập 2. a. Em tích cực tham gia và động viên, 
 nhắc nhở các bạn em cùng tham gia.
 b. Em ghi lại lịch, đăng ký tham gia và 
 tham gia đầy đủ.
 c. Em tích cực tham gia:Hỏi ý kiến bố 
 mẹ để quyên góp những thứ phù hợp.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để - 1 HS trình bày cách giải quyết, các 
thảo luận tìm cách giải quyết các tình HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến 
huống đó. phù hợp.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
+ Đối với những công việc chung, công + Em cần tích cực tham gia các hoạt 
việc đem lại lợi ích cho cộng đồng do động và động viên các bạn cùng tham 
UBND phường, xã em phải có thái độ gia.
như thế nào?
- GV kết luận: Thể hiện sự tôn trọng 
với UBND em phải tích cực tham gia 
và ủng hộ các hoạt động chung của 
UBND để hoạt động đạt kết quả tốt 
nhất.
Hoạt động 3: Em bày tỏ mong muốn 
với UBND phường, xã:
- Yêu cầu HS tiếp tục báo cáo những - HS tiếp nối nhau nêu các việc UBND 
kết quả làm việc ở nhà: Mỗi HS nêu làm cho trẻ em mà mình tìm hiểu đựơc 
một hoạt động mà UBND phường, xã trong bài tập thực hành.
làm cho trẻ em - 1 HS nhắc lại kết quả GV ghi trên b
+ GV ghi lên bảng, yêu cầu HS nhắc 
lại: UBND phường, xã nơi chúng ta ở 
đã tổ chức những hoạt động gì cho trẻ 
em ở địa phương. - HS nhóm: nhận giấy, bút.
+ Phát cho các nhóm HS giấy, bút làm 
việc nhóm. + Các HS thảo luận viết ra các mong 
+ Yêu cầu: Mỗi nhóm nêu ra những muốn đề nghị UBND thực hiện để trẻ 
mong muốn đề nghị UBND phường,xã em ở địa phương học tập và sinh hoạt 
thực hiện cho trẻ em học tập, vui chơi, đạt kết quả tốt hơn.
đi lại được tốt hơn. + Các nhóm dán kết quả làm việc lên 
- Yêu cầu HS trình bày, sau đó. trước lớp.
- GV giúp HS xác định những công + Đại diện của mỗi nhóm lên bảng 
việc mà UBND phường, xã có thể thực trình bày những mong muốn của nhóm 
hiện. mình.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tinh thần làm việc ở nhà 
và học tập trên lớp của HS trong hoạt động này. - HS lắng nghe.
 - GV kết luận: UBND phường, xã là cơ 
 quan lãnh đạo cao nhất ở địa phương. 
 UBND phải giải quyết rất nhiều công 
 việc để đảm bảo quyền lợi của mọi 
 người dân, chăm sóc và giúp đỡ họ có 
 cuộc sống tốt nhất. Trẻ em là đối tượng 
 được quan tâm chăm sóc đặc biệt.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. - HS nghe
 - Để công việc của UBND đạt kết quả - Mọi người đều phải tôn trọng UBND, 
 tốt, mọi người phải làm gì ? tuân theo các quy định của UBND, 
 giúp đỡ UBND hồn thành công việc.
 - Chia sẻ với mọi người vai trò của - HS nghe và thực hiện
 UBND xã cũng như trách nhiệm, sự tôn 
 trọng của người dân đối với UBND xã
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: “VUI VỚI KHÔNG KHÍ TẾT"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Tìm hiểu về Tết cổ truyền, phong tục Việt Nam. Giáo dục các em lòng tự hào, 
tình yêu, ý thức giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
Vui với không khí Tết
- GV mời LT lên điều hành: HS nêu lại
- Tiếp tục cho học sinh đọc thơ, hát các bài 
 HS tham gia hát hoặc đọc thơ.
hát có nội dung nói về ngày Tết
- HS kể chuyện, chia sẻ niềm vui của mình HS thảo luận theo nhóm và trình bày khi Tết sắp đến và niềm vui trong ngày nội dung nhóm chọn.
Tết.
- GV cho HS nhận xét, chia sẻ suy nghĩ 
 Các nhóm khác nhận xét.
của bản thân về Tết cổ truyền của dân tộc.
- Liên hệ giáo dục ý thức của mỗi người, 
mỗi học sinh.
3. Tổng kết: 
 - HS cùng hát bài hát và phụ họa theo lời - HS hát và phù họa theo lời bài hát.
bài hát: “ Ngày Tết quê em”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_22_tiep_theo_nam_hoc_202.doc