Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 19 trang Bích Thủy 27/08/2025 670
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 16 tháng 2 năm 2023
SÁNG:
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập 
phương trong một số trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức thi giữa các nhóm: - HS thi nêu
 Nêu quy tắc tính DT xung quanh và DT 
 toàn phần của hình lập phương.
 - Nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở 
 diện tích xung quanh, diện tích toàn 
 phần của hình lập phương và làm bài.
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - HS chia sẻ cách làm
 Giải
 Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m
 Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương là:
 (2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2)
 Diện tích toàn phần của hình lập 
 phương là:
 (2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2)
 Đáp số: 16,81 m2 25,215 m2 
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn: - Học sinh làm bài, chia sẻ kết quả
* Cách 1: HS vẽ hình lên giấy và gấp - Kết quả: chỉ có hình 3 và hình 4 là 
thử rồi trả lời. gấp được hình lập phương. Vì:
* Cách 2: Suy luận: - Hình 3 và hình 4 đều có thể gấp thành 
- GV kết luân hình lập phương vì khi ta gấp dãy 4 
 hình vuông ở giữa thành 4 mặt xung 
 quanh thì hai hình vuông trên và dưới 
 sẽ tạo thành 2 mặt đáy trên và đáy 
 dưới.
 - Đương nhiên là không thể gấp hình 1 
 thành một hình lập phương.
 - Với hình 2, khi ta gấp dãy 4 hình 
 vuông ở dưới thành 4 mặt xung quanh 
 thì 2 hình vuông ở trên sẽ đè lên nhau 
 không tạo thành một mặt đáy trên và 
 một mặt đáy dưới được. Do đó hình 2 
 cũng bị loại.
Bài 3: HĐ cá nhân
-Yêu cầu học sinh vận dụng công thức - Học sinh liên hệ với công thức tính 
và ước lượng. diện tích xung quanh, diện tích toàn 
 phần của hình lập phương để so sánh 
 diện tích.
- Giáo viên đánh giá bài làm của học - Học sinh đọc kết quả và giải thích 
sinh rồi chữa bài. cách làm phần b) và phần d) đúng
 Giải
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 A là :
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 B là :
 5 x 5 = 25 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 A gấp diện tích một mặt của hình lập 
 phương B số lần là:
 100 : 25 = 4 (lần)
 Vậy dtxq (toàn phần) của hình A gấp 4 
 lần dtxq (toàn phần) của hình B
3.Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
diện tích xung quanh và diện tích toàn 
phần của hình lập phương trong thực tế - Vận dụng cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
 quanh và diện tích toàn phần hình lập 
 phương trong cuộc sống hàng ngày.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Chính tả
 NGHE-GHI: HÀ NỘI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ 
thơ.
 - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-
5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
 - Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp 
của thủ đô.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi viết những tiếng có âm - HS thi viết
 đầu r/d/gi.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK.
 + Bài thơ nói về điều gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, 
 thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều 
 cảnh đẹp. - Cho HS đọc lại 2 khổ thơ đầu và - HS luyện viết từ khó: : Hà Nội, Hồ 
luyện viết những từ ngữ viết sai, Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một 
những từ cần viết hoa. Cột, Tây Hồ
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe-viết đúng đoạn bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 
tiếng, rõ 3 khổ thơ.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- GV hướng dẫn HS nghe ghi - HS lắng nghe.
- GV giảng lại nội dung của hai khổ 
thơ này cho HS nghe, sau khi nghe 
xong HS ghi lại vào vở những ý mà 
mình đã được nghe.
2 khổ thơ cuả nhà thơ Trần Đăng 
Khoa giúp chúng ta nhớ lại thời kì 
chống Mỹ vô cùng gian lao và oanh 
liệt của dân tộc . Bom đạn của kẻ thù 
không thể tàn phá sự sống, sức sống 
trổi dậy của một dân tộc anh hùng. Từ 
trong đổ nát của bom đạn nhân dân 
thủ đô nói riêng và đất nước Việt 
Nam nói chung chưa lúc nào mất 
niềm tin. Ý chí và lòng yêu nước, 
lòng tự tôn, tự hào dân tộc dường như 
đã được kết lại trong những câu thơ 
của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Và tinh 
thần đó vẫn còn lưu truyền đến tận 
hôm nay. 
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết 
được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
 (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
 - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, 
 đúng Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu
 - Khi viết tên người, tên địa lí Việt + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam 
 Nam ta cần lưu ý điều gì? cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng 
 tạo thành tên đó 
 Bài 3: HĐ trò chơi
 - Cho HS chơi trò chơi - Thi “tiếp sức”
 - GV nhận xét , tuyên dương đội - Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên 
 chiến thắng bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ 
 mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa. 
 Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng.
 4. Vận dụng
 - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa - HS nghe và thực hiện
 tên người, tên địa lí Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ.
 - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu 
ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ 
của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). 
 * Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ, chỉ làm BT ở phần luyện tập.
 2 Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong đặt và viết câu. Yêu thích môn 
học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức thi đặt câu ghép ĐK - HS thi đặt câu
(GT) - KQ
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một 
vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ 
ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. - HS đọc 
- GV giao việc:
 + Các em đọc lại câu a, b.
 + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu 
- Cho HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận - Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng 
 chúng không thể ngăn cản các cháu học 
 tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
 - Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã 
 đến bên bờ sông Lương
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS dùng bút chì gạch trong SGK.
- GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao 
 nhà em vẫn không cạn nước.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy 
 + vế 1)
 VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các 
 bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
- GV chốt lại kết quả đúng - HS chia sẻ
- Chuyện đáng cười ở điểm nào? Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian 
 CN VN
 xảo / nhưng cuối cùng hắn 
 CN
 vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8
 VN 3.Vận dụng
 - Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau: - HS nêu
 Nay tuy châu chấu đá voi Nay tuy châu chấu đá voi
 Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra
 - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp - HS nghe và thực hiện
 quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương 
 phản để nói về bản thân em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________
 Địa lí
 CHÂU ÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu 
Á, có ba phía giáp biển và đại dương. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất 
của châu Âu:
 + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
 + Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
 + Dân cư chủ yếu là người da trắng.
 + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của 
châu Âu trên bản đồ ( lược đồ ).
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh 
thổ châu Âu.
 - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt 
động sản xuất của người dân châu Âu.
 - Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Lược đồ các châu lục và châu Âu
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. khởi động
 - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với câu hỏi: 
+ Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia?
+ Kể tên các loại nông sản của Lào, 
Cam – pu - chia?
+ Nêu một vài di tích lịch sử, khu du 
lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phâ
* Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất 
của châu Âu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
- GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát - HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo 
theo nhóm kết quả:
+ Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc 
trí của châu Âu?
+ Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, 
với những nước nào? phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía 
 Nam giáp với Địa Trung Hải, phía 
 Đông giáp với Châu Á.
+ Xem bảng thống kê diện tích và dân + Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2
số các châu lục trang 103 so sánh diện đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn 
tích của châu Âu với các châu lục diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2 
khác? chưa bằng 1 diện tích châu Á.
 4
+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu + Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu 
nào? ôn hoà.
- GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm 
ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và 
Đại Dương.
 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của 
Châu Âu
- GV treo lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát
- HS quan sát sau đó hoàn thành vào - HS tự làm bài 
bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự 
nhiên Châu Âu 
- Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả - HS trình bày
đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của 
từng khu vực 
- GV kết luận: Châu Âu có địa hình là 
đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
 Hoạt động 3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 + Nêu số dân của châu Âu? - Dân số châu Âu là 728 triệu người.
 - Năm 2004 chưa bằng 1 dân số châu 
 + So sánh số dân của châu Âu với dân 5
 số của các châu lục khác ? Á.
 + Quan sát hình minh họa trang 111 và - Người dân châu Âu có nước da trắng
 mô tả đặc điểm bên ngoài của người mũi cao tóc xoăn, đen, vàng, mắt xanh, 
 châu Âu. Họ có nét gì khác so với khác với người Châu Á tóc đen. 
 người Châu Á?
 + Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết - Người châu Âu có nhiều hoạt động 
 hoạt động của sản xuất của người dân sản xuất như trồng lúa mì làm việc 
 Châu Âu? trong các nhà máy hoá chất, chế tạo 
 Kết luận : Đa số dân châu Âu là người máy móc. 
 da trắng, nhiều nước có nền kinh tế 
 phát triển.
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
 biết về châu Âu.
 - Vẽ một bức tranh hoặc viết một bài - HS nghe và thực hiện
 văn ngắn về những điều em thích nhất 
 khi học bài về châu Âu.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
CHIỀU:
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân 
vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
 - Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện 
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
 - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- GV chấm đoạn văn HS viết lại trong - HS theo dõi
tiết Tập làm văn trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. thực hành
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc
- GV nhắc lại yêu cầu. - HS nghe
- Cho HS làm bài - HS làm bài theo nhóm.
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
+ Thế nào là kể chuyện ? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có 
 cuối liên quan đến một hay một số 
 nhân vật, mỗi câu chuyện nói lên một 
 điều có ý nghĩa.
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện - Hành động của nhân vật
qua những mặt nào? - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật
 - những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế - Bài văn kể chuyện gồm 3 phần:
nào? + Mở bài
 + Diễn biến
 + Kết thúc
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai - HS đọc
giỏi nhất?
- GV giao việc:
 + Các em đọc lại câu chuyện.
 + Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em 
cho là đúng.
- Cho HS làm bài - HS làm bài 
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - HS chia sẻ
1. Câu chuyện có mấy nhân vật? - Bốn nhân vật
2. Tính cách của nhân vật được thể hiện - Cả lời nói và hành động
qua những mặt nào?
3. ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? - Khuyên người ta biết lo xa và chăm 
 chỉ làm việc. 
3.Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
bài văn kể chuyện.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về - HS nghe và thực hiện
văn kể chuyện; đọc trước các đề văn ở tiết Tập làm văn tiếp theo.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Thứ 6 ngày 17háng 2 năm 2023
SÁNG
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
và hình lập phương.
 - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình 
lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích - HS nêu cách tính
 xung quanh, diện tích toàn phần của 
 hình hộp chữ nhật và hình lập phương?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp 
 chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
-Vận dụng công thức tính diện tích - HS tự làm
xung quanh và diện tích toàn phần của - HS chia sẻ
hình hộp chữ nhật và làm bài Giải
- GV nhận xét chữa bài a) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1(m2)
 b) Diên tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật đó là:
 (3 + 1,5) x 2 x 0,9 = 8,1(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 8,1 + 3 x 1,5 x 2 = 17,1(m2)
 Đáp số: a) Sxq = 3,6m2
 Stp = 9,1m2
 b) Sxq = 8,1 m2
 Stp = 17,1 m2
 Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- HS thảo luận theo cặp và làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ
 Giải
 Cạnh của hình lập phương mới dài
 4 x 3 = 12 (cm)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 mới là
 12 x 12 = 144 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 lúc đầu là
 4 x 4 = 16 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 mới so với diện tích một mặt của hình 
 lập phương lúc đầu thì gấp:
 144 : 16 = 9 (lần)
 Diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương mới so với 
 diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương lúc đầu thì 
 gấp 9 lần
 Đáp số: 9 lần
 * Vậy: Nếu gấp được hình lập phương 
 lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều tăng lên 9 lần, 
 vì khi đó diện tich của một mặt tăng lên 
 9 lần. 
 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS củng cố kiến thức tính diện tích 
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài xung quanh và diện tích toàn phần của 
 hình hộp chữ nhật.
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
 quanh, diện tích toàn phần hình lập 
 phương, hình hộp chữ nhật với người 
 thân, bạn bè.
 - Áp dụng tốt cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
 quanh, diện tích toàn phần hình lập 
 phương, hình hộp chữ nhật trong cuộc 
 sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Tập làm văn
 KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Nặng lực đặcthù
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân 
vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
 - Nắm được cách viết bài văn kể chuyện.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Các em đã được ôn tập về văn Kể - HS nghe
 chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô 
 cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 
 đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm 
nay các em sẽ làm một bài văn hoàn 
chỉnh cho một trong ba đề các em đã 
chọn.
- GV ghi bảng - HS chuẩn bị vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ 
cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
* Cách tiến hành:
 - GV ghi ba đề trong SGK lên bảng - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng 
lớp. nghe.
- GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và 
chọn một trong ba đề đó. Nếu các em 
chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời 
của một nhân vật (sắm vai).
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã - HS lắng nghe + chọn đề.
chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. Đề 1: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về 
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu tình bạn.
chuyện cổ tích hoặc một vài câu Đề 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà 
chuyện các em đã được học, được đọc. em thích nhất trong những truyện đã 
 được học.
 Đề 3: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà 
 em biết theo lời một nhân vật trong câu 
 chuyện đó.
 - HS nối tiếp nhau nói tên của bài em 
 đã chọn 
- HS làm bài Ví dụ : em muốn kể một kỉ niệm khó 
- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư quên về tình bạn giữa em và bạn 
thế ngồi... Hương. Một bạn thân của em hồi em 
- GV thu bài khi hết giờ còn học lớp 3.
 Tôi rất khâm phục ông Giang Văn 
 Minh trong truyện trí dũng song toàn. 
 Tôi sẽ kể câu chuyện về ông, về niềm 
 khâm phục, kính trọng của tôi với ông.
 Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch 
 Sanh, tôi sẽ kể câu chuyện này theo lời 
 kể của Thạch Sanh. 
3.Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo và - HS nghe và thực hiện
cách viết bài văn kể chuyện
- Về nhà có thể chọn một đề khác để - HS nghe và thực hiện
viết thêm.
- Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, 
chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn 
tuần 23.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 __________________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, 
động vật
- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động Vận dụng:
- GV cho HS làm việc nhóm đôi thảo - Hs thảo luận nhóm và chia sẻ trong 
luận và chia sẻ về: nhóm
+ Những việc làm mà người dân địa - Đại diện 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp, 
phương đã làm khiến môi trường sống các nhóm khác bổ sung
của thực vật, động vật bị thay đổi
+ Những việc HS và gia đình đã làm để 
bảo vệ va hạn chế sự thay đổi môi 
trường sống của thực vật, động vật
- GV nhận xét, khen ngợi và hoàn thiện 
câu trả lời của HS
- Gv có thể cho HS xem thêm một số 
hình ảnh về những việc làm của người 
dân đối với môi trường sống của thực 
vật, động vật
* Tổng kết:
- YC quan sát tranh sgk/tr.77 và TLCH: - HS quan sát, trả lời.
+ Hình vẽ ai?
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Nói 
gì?
+ Chúng mình có thể làm giống bạn 
không? - GV gọi một số HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào 
đã học?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS trao đổi với người thân 
về nhwunxg việc làm giúp bảo vệ môi 
trường sống của thực vật, động vật
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________________
 Kể chuyện
 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và 
toàn bộ câu chuyện.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Lắng nghe và nhạn xét bạn kể.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức nôi gương theo ông Nguyễn Khoa Đăng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Kể lại câu chuyện về việc làm của - HS kể 
 những công dân nhỏ thể hiện ý thức 
 bảo vệ công trình công cộng, các di 
 tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm 
 thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao 
 thông đường bộ, hoặc một việc làm thể 
 hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt 
 sĩ. - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 * Mục tiêu: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng 
 đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ khó
 trong bài.
 - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi
 minh họa.
 - GV kể chuyện lần 3
 * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức 
 tranh.
 - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau 
 về ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi kể chuyện - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng 
 đoạn câu chuyện.
 - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ 
 chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. câu chuyện.
 3.Vận dụng
 - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu
 dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn 
 cướp như thế nào?
 - Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ : VÌ MỘT THẾ GIỚI HẠNH PHÚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Vì một thế giới hạnh púc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6
 + Tổ 1 
 + Tổ 2 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 + Em hiểu thế giới hạnh phúc là một thế HS nêu lại
giới như thế nào? 
+ HS bài hát hoặc bài thơ nói về tình bạn HS tham gia hát hoặc đọc thơ.
và hát hay đọc bài thơ đó? 
- GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_22_tiep_theo_nam_hoc_202.doc