Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

docx 9 trang Bích Thủy 27/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22
 Thứ hai, ngày 14 tháng 02 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kĩ năng và kiến thức: 
 - Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
 3.Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" nêu cách cộng, trừ số đo thời gian và 
một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HS làm bài cá nhân 
 HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài làm và giải thích cách làm.
 - Nêu cách chuyển đổi số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ?
 a) 12 ngày = 288 giờ b) 1,6 giờ = 96 phút
 3,4 ngày = 81,6 giờ 2 giờ 15 phút = 135 phút
 4 ngày 12 gìơ = 60 giờ 2,5 phút = 150 giây
 giờ = 30 phút 4 phút 25 giây = 265 giây.
 Bài 2: Ba HS thực hiện thực hiện trên bảng nhóm.
 - Nêu cách cộng hai số đo thời gian?
 Kết quả: a) 15 năm 11 tháng. b) 1 ngày 12 giờ. c) 1 giờ 9 phút.
 Bài 3: HS làm bài cá nhân 
 HS lần lượt đọc kết quả và giải thích cách làm.
 Kết quả: a) 1 năm 7 tháng B, 4 ngày 18 giờ C. 7 giờ 38 phút.
 3.Hoạt động ứng dụng
 - Cho HS tính: 26 giờ 35 phút 
 - 17 giờ 17 phút
 - Ôn lại cách cộng, trừ số đo thời gian.
 - Tuyên dương những em hay phát biểu. Nhắc nhở những em làm bài còn sai 
nhiều
 - Hoàn thành bài tập trong SGK.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ...................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 Tập đọc
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kĩ năng và kiến thức: 
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài; các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu ý 
chính của bài:
 - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ 
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với dân tộc.
 - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, 
nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh 
vật thiên nhiên.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng 
nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước
 * KNS: Kĩ năng giao tiếp và tự nhận thức.
 3. Phẩm chất:GDHS tự hào, niềm thành kính về cội nguồn dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động
 - HS nghe bài hát “Chú bé liên lạc”
 • HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời câu hỏi:
 + Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ?
 + Qua những vật có hình chư V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long 
điều gì
 + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long?
 + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào 
đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ?
 • Giáo viên nhận xét.
 * Giới thiệu chủ điểm=>giới thiệu bài mới:
 2. Hoạt động khám phá 
 a. Luyện đọc
 - 1HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
 + Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
 • HS chia đoạn: 3 đoạn
 - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài:
 - HS đọc đoạn nối tiếp theo nhóm 3, sửa sai trong nhóm
 - HS báo cáo kết quả đọc của nhóm trước lớp( 2-3 nhóm)
 - 1 nhóm đọc trước lớp kết hợp sủa chữa về cách phát âm, ngắt nghỉ
 - Đại diện của các nhóm đọc nối đoạn trước lớp=> nhận xét
 - Hướng dẫn đọc câu dài
 - 1HS đọc chú giải, thắc mắc giải nghĩa 1 số từ ngữ( cho xem tranh nếu có)
 - GV nhận xét chung
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi SGK.
 Đại diện nhóm trình bày kết quả – Lớp nhận xét, kết luận.
 + Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
 Câu 1: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?( Các vua Hùng là những 
người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thanh Phong Châu, tỉnh Phú Thọ, 
cách đây hơn 4000 năm).
 Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho con trai 
trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong 
Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm. Câu 2:Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ( Có 
những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên 
trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng 
sững, xa xa là là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông 
già, giếng ngọc trong xanh, )
 Giáo viên: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật 
tráng lệ, hùng vĩ.
 Câu 3: Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp 
dựng nước của dân tộc. Tên của các truyền thuyết đó là gì ( Dự kiến: Cảnh núi Ba 
Vì truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước.Núi Sóc Sơn truyền 
thuyết Thánh Gióng: chống giặc ngoại xâm.Hình ảnh mốc đá thề truyền thuyết An 
Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. ) 
 • Giáo viên bổ sung:
 Đền Hạ gợi nhớ Sự tích trăm trứng.
 Ngã Ba Hạc sự tích Sơn Tinh – Thuỷ Tinh.
 Đền Trung nơi thờ Tổ Hùng Vương sự tích Bánh chưng bánh giầy.
 • GV: Mỗi con núi, con suối, dòng sông mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi 
nhớ về những ngày xa xưa, cội nguồn của dân tộc Việt Nam.
 • Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ 
Hùng Vương, yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu 
thơ.
 + Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào? ( Ca ngợi một truyền thống tốt đẹp 
của người dân Việt Nam: Thuỷ chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc) 
 Giáo viên kết luận: Theo truyền thuyết, vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá 
thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 10/3 âm lịch người 
Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
 Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng 
về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi.
 + Bài văn muốn ca ngợi điều gì?
 - Cá nhân suy nghĩ, trao đổi với bạn=> nêu=> nhận xét=> GV chốt ý, ghi 
bảng
 • Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng 
thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với dân tộc.
 c. Luyện đọc diễn cảm. 
 - HS đọc mẫu đoạn 2: HS nhận xét, nêu giong đọc hay - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ, từ ngữ cần nhấn giọng
 - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi
 - Thi đọc diễn cảm. GV nhận xét tuyên dương HS..
 - GV nhận xét chung
 3.Hoạt động ứng dụng
 + Qua bài văn này, em học tập được điều gì?
 + Nêu những việc em đã làm để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
 - Cá nhân nêu- GV nhận xét, tuyên dương
 * KNS: GDHS luôn tự hào và thể hiện niềm thành kính về cội nguồn dân tộc 
bằng những việc làm cụ thể.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................................................................................................
 Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2021
 Toán
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. 
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. KK học sinh hoàn thành các bài tập còn lại
 2. Năng lực: - Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học
 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng say mê, yêu thích môn Toán. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bảng nhóm 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": nêu các đơn vị đo thời gian , mối 
quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
 - Nhận xét, đánh giá 
 - Kết nối giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá a.VD1: 2 HS lần lượt đọc ví dụ, GV ghi ví dụ lên bảng.
 - YC HS tìm phép tính cho bài toán ( 3 giờ 10 phút 3 = ?). GV nêu đó chính 
là phép nhân số đo thời gian với một số.
 - HS thảo luận theo nhóm đôi tìm cách thực hiện phép nhân này. Một số HS 
trình bày. 3 giờ 10 phút
 x3
 9 giờ 30 phút
 - GV nhận xét tuyên dương HS có cách làm hay, sau đó giới thiệu cách làm 
tính như SGK.
 - GV yêu cầu HS trình bày bài giải
 + Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực
 hiện như thế nào?
 - HS trả lời (Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số 
đó )
 - GV nhận xét, chốt ý
 b. VD2: HS đọc VD2 
 - GV ghi tóm tắt lên bảng
 + Để biết Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải làm gì?
 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính : 
 3 giờ 15 phút
 x 5
 15 giờ 75 phút
 ? Em có nhận xét gì về kết quả phép tính trên?
 Cần đổi: 75 phút = 1 giờ 15phút
 Vậy: 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút.
 - GV nhận xét câu trả lời và nêu lại kết quả của phép nhân.
 + Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số nếu phần số đo với đơn 
vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì? 
 - HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung (Khi nhân các số đo thời gian có đơn 
vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn 
vị lớn hơn liền trước)
 - GV kết luận. Gọi HS nhắc lại
 3. Hoạt động thực hành.
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - 1 HS đọc đề bài và cho biết bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
 - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ cách làm - GV nhận xét củng cố cách nhân số đo thời gian với một số tự nhiên
 Bài 2: HĐ cá nhân 
 - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, kết luận 
 - GV theo dõi giúp đỡ nhữmg HS còn lúng túng
 - GV chấm một số bài. Cả lớp chữa bài ở bảng nhóm. HS đối chiếu với bài 
của mình rồi nêu nhận xét. GV kết luận đúng sai.
 Bài giải
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp sô: 4 phút 15 giây
 4. Hoạt động ứng dụng
 - Giả sử thời gian học ở trường ngày nào cũng như nhau. Em hãy suy nghĩ 
tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần?
 - Nhận xét giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................................................................................................
 Chính tả
 CAO BẰNG - NÚI NON HÙNG VĨ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kĩ năng và kiến thức: - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt 
Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam 
 - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
 - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 - GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng 
Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động: 
 - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí Việt Nam:
 + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của 
Việt Nam 
 + Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng
 - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
 - GV nhận xét, kết luận
 - GV giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá.
 a. Hướng dẫn HS nhớ - viết, nghe viết:
 - GV hướng dẫn HS tự viết ở nhà.
 - GV chấm một số bài. Nhận xét.
 3. Hoạt động thực hành
 * HS làm bài tập trang 48
 Bài 2: HS làm bài cá nhân
 - HS đọc nội dung BT2.
 - HS phát biểu ý kiến, nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam
 ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng 
tạo thành tên )
 - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống
 - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
 Lời giải: 
 a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
 b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế 
Văn Đàn.
 c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- 
ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
 Bài 3: HS làm việc theo cặp
 - HS đọc yêu cầu BT.
 - HS thảo luận theo cặp làm bài.
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.Hai Ngàn, Ngã Ba Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai 
 - GV nói về các địa danh trong bài: Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan 
Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa 
Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào
 * HS làm bài tập trang 58
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài
 - Cho HS phát biểu ý kiến - GV kết luận và chốt lại lời giải đúng
 Lời giải: 
 + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ 
- nông
 + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng
 - GV chia lớp thành 6 nhóm
 - Các nhóm thảo luận
 - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
 Đáp án: 
 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
 5. Lê Thánh Tông.
 - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
 - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố
 4. Hoạt động ứng dụng: 
 + Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. 
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
 - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam với mọi người.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.......................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_dan.docx