Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 13 trang Bích Thủy 28/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
 Thứ 5 ngày 25 tháng 01 năm 2024
 Toán
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, 
có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy-học nếu có)
 - HS: Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp 
phấn)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua
 + Phát biểu quy tắc tính chu vi và 
 diện tích hình tròn.
 + Viết công thức tính chu vi và diện 
 tích hình tròn.
 - GV nhận xét kết luận - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 Hình thành một số đặc điểm của hình 
 hộp chữ nhật và hình lập phương và 
 một số đặc điểm của chúng 
 *Hình hộp chữ nhật
 - Giới thiệu một số vật có dạng hình - HS lắng nghe, quan sát 
 hộp chữ nhật, ví dụ: bao diêm, viên gạch ...
- Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của - HS lên chỉ 
hình hộp chữ nhật.
- Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ - HS thao tác 
nhật thành hình khai triển (như SGK 
trang 107).
- GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới - HS lắng nghe
thiệu Chiều dài, chiều rộng, và chiều 
cao.
- Gọi 1 HS nhắc lại 
- Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có 
dạng hình hộp chữ nhật.
 *Hình lập phương
- GV đưa ra mô hình hình lập phương - HS quan sát
- Giới thiệu: Trong thực tế ta thường -HS nghe
gặp một số đồ vật như con súc sắc, 
hộp phấn trắng (100 viên) có dạng 
hình lập phương.
+ Hình lập phương gồm có mấy mặt? - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh ,12 
Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh? cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng 
 nhau
- Đưa cho các nhóm hình lập phương - HS thao tác
(yêu cầu HS làm theo các cặp) quan 
sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh 
(khai triển hộp làm bằng bìa).
- Yêu cầu HS trình bày kết quả đo. - Các cạnh đều bằng nhau 
 - Đều là hình vuông bằng nhau
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
nêu lại các đặc điểm của hình hộp có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số 
chữ nhật và hình lập phương. cạnh và số đỉnh giống nhau.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và - Hình A là hình hộp chữ nhật
chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập - Hình C là hình lập phương 
phương. - Hình A có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 
- Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu 8 đỉnh, 12 cạnh nhưng số đo các kích 
đặc điểm của mỗi hình đã xác định) thước khác nhau.
4. Vận dụng:(3 phút) - Nhận xét điểm giống và khác nhau - HS nêu
 của hình hộp chữ nhật và hình lập 
 phương. 
 - Chia sẻ với mọi người về đặc điểm - HS nghe và thực hiện
 của hình hộp chữ nhật, hình lập 
 phương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong 
số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan 
hệ từ thích hợp (BT3). 
 - Không làm BT1, 2
 - HS HTT giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
 - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã - HS đọc
 viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét + chốt lại ý đúng a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 quan hệ từ đó + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 b) Tại thời tiết không thuận nên lúa 
 xấu.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài cá nhân.
 - Cho HS trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị 
 điểm kém.
 b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém.
 c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân 
 đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về các quan hệ - HS nghe và thực hiện
 từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong 
 tiếng Việt.
 - Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, - HS nghe và thực hiện
 nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì 
 trong câu ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Khoa học
 NĂNG LƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 
- Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
2. Năng lực chung : Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: Yêu thích khoa học, góp phần bảo vệ môi trường.
- GDBVMT: bảo vệ môi trường khi sử dụng các dạng năng lượng để hoạt động và 
biến đổi.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi, 
học tập của con người
 - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học
1. khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát 
- Nêu một số ví dụ về biến đổi hoá học - 2 HS nêu 
xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác 
dụng của ánh sáng ?
- GV nhận xét - Lớp nhận xét 
- Giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và 
quyển sách trên bàn và hỏi: 
 + Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn? + Lọ hoa ở phía bên trái của góc bàn.
 - GV cầm lọ hoa để xuống bàn HS và + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A.
hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào?
 + Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A là 
lại có thể nằm trên bàn của bạn A do thầycầm lọ hoa từ bàn giáo viên 
- Như vậy là thầy đã cung cấp năng xuống bàn của bạn A.
lượng cho lọ hoa. Vậy năng lượng là gì - HS ghi vở
? Hôn nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm 
hiểu bài: Năng lượng
2. Khám phá:(28phút)
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng 
lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, 
hình dạng.
 - GV tiến hành làm từng thí nghiệm - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi 
cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu 
đến kết luận: Muốn làm cho các vật hỏi:
xung quanh biến đổi cần có năng 
lượng.
 1. Thí nghiệm với chiếc cặp.
 + Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn.
 + Làm thế nào để có thể nhấc nó lên + Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng 
cao? que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp 
 lên.
 - Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên - 2 HS thực hành.
khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác.
 - Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? - Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc 
 nó đi.
 - Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên - Lắng nghe.
cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể 
dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng 
tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp 
sách một năng lượng giúp cho nó thay 
đổi vị trí.
 2. Thí nghiệm với ngọn nến.
 - GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Quan sát và trả lời câu hỏi.
 - Tắt điện trong lớp học và hỏi: + Em thấy trong phòng thế nào khi tắt + Khi tắt điện phong trở nên tối hơn.
điện?
 - Bật diêm, thắp nến và hỏi
 + Khi thắp nến, em thấy gì được toả + Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát 
ra từ ngọn nến? ra ánh sáng.
 + Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và + Do nến bị cháy.
phát ra ánh sáng?
 - Kết luận: Khi thắp nến, nến toả - Lắng nghe.
nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy 
đã cung cấp năng lượng cho việc phát 
sáng và toả nhiệt.
 3. Thí nghiệm với đồ chơi
 - GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi - Nhận xét: ô tô không hoạt động.
chưa lắp pin.
 + Tại sao ô tô lại không hoạt động? + Ô tô không hoạt động vì không có 
 - Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật pin.
công tắc, nêu nhận xét - Nhận xét: ô tô hoạt động bình 
 + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc thường khi lắp pin.
thì có hiện tượng gì xảy ra? + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, 
 + Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu.
sáng còi kêu? + Nhờ điện do pin sinh ra điện đã 
 - Kết luận: Khi lắp pin và bật công tắc cung cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt 
ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, động.
còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung 
cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén 
sáng, còi kêu.
 - GV hỏi: Qua 3 thí nghiệm, em thấy 
các vật muốn biến đổi cần có điều kiện 
gì? - Các vật muốn biến đổi thì cần phải 
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết được cung cấp năng lượng.
trang 82 SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp 
Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp nghe.
năng lượng cho hoạt động của con - 2 HS đọc
người, động vật, phương tiện
 - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - Lắng nghe.
biết trang 83 SGK.
 - GV nêu: Em hãy quan sát các hình - HS thảo luận theo bàn.
minh hoạ 3, 4, trang 83- SGK và nói 
tên những nguỗn cung cấp năng lượng 
cho hoạt động của con người, động vật, 
máy móc.
 - GV đi giúp đỡ những HS còn gặp 
khó khăn.
 - Gọi 2 HS khá làm mẫu. - 2 HS làm mẫu.
 - Gọi HS trình bày. - HS trình bày.
 + Muốn có năng lượng để thực hiện + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người cần phải làm các hoạt động con người phải ăn, uống 
 gì? và hít thở.
 + Nguồn cung cấp năng lượng cho + Nguồn cung cấp năng lượng cho 
 các hoạt động của con người được lấy các hoạt động của con người được lấy 
 từ đâu? từ thức ăn.
 - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - 1 HS đọc bài.
 83 SGK
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cần có ý thức - HS nghe và thực hiện
 bảo vệ các nguồn năng lượng quý.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Thứ 6 ngày 26 tháng 01 năm 2024
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật.
 - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật.
 - HS làm bài 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
 + Bảng phụ có vẽ hình khai triển
 - HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi với câu - HS chơi trò chơi
hỏi:
+ Kể tên một số vật có hình dạng lập 
phương? Hình chữ nhật? 
+ Nêu đặc điểm của hình lập phương, 
hình chữ nhật?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình 
về hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả
- GV KL kiến thức:
+ Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - 6 mặt.
- GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây - HS quan sát.
là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ 
vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu 
tương tự.
+ Các mặt đều là hình gì? - Hình chữ nhật
- Gắn hình sau lên bảng (hình hộp 
chữ nhật đã viết số vào các mặt).
- Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: - HS lắng nghe
Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 
4, 5, 6 là các mặt bên.
+ Hãy so sánh các mặt đối diện? - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; 
 mặt 3 băng mặt 5.
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, 
cạnh và là những cạnh nào? NP, PQ, QM
- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 - HS lắng nghe
kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và 
chiều cao.
- GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 
6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt 
đối diện bằng nhau; có 3 kích thước 
là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. 
Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Gọi 1 HS nhắc lại - HS nhắc lại 
* Hướng dẫn HS làm các bài toán - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung 
như SGK quanh và S toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Giải nêu lại cách tính diện tích xung Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật 
 quanh, diện tích toàn phần của hình là
 hộp chữ nhật. ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm 2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 
 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm 2 )
 Đáp số: Sxq: 54m 2
 Stp :949m
 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở
 - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Diện tích xung quanh của hình tôn là:
 (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2)
 Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24(dm2)
 Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn 
 để làm thùng là:
 180 + 24 = 204(dm2) 
 Đáp số: 204 dm2
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích 
 toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
 - Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện
 diện tích toàn phần của một đồ vật 
 hình hộp chữ nhật.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (T)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an 
ninh.
 - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an 
ninh ( theo gợi ý trong SGK).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
 - HS : Sách + vở
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nêu lại nội dung bài học - HS nêu
trước.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (28phút)
* Cách tiến hành:
 Hướng dẫn lập chương trình hoạt động
- Cho HS hoạt động cặp đôi - 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý
a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - HS hoạt động cặp đôi:
+Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập - HS tiếp nối nói tên hoạt động mình 
chương trình hoạt động lựa chọn
+ Mục tiêu của chương trình hoạt động - Tuyên truyền, vận động mọi người 
 đó là gì ? cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, 
 an toàn giao thông; phòng cháy chữa 
 cháy, 
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào - Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức 
đối với lứa tuổi của chúng ta ? cộng đồng.
+ Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ? - Ở các trục đường chính của điạ 
 phương gần khu vực trường em.
+ Hoạt động đó cần các dụng cụ và - Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, 
phương tiện gì ? biểu ngữ.
- Nhắc HS một số điểm cần lưu ý
* Mở bảng phụ 
b. HS lập chương trình hoạt động
- GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho - HS đọc
chương trình hoạt động của HS lập trên - HS lập chương trình hoạt động vào 
bảng phụ. vở, 4 HS lập vào bảng phụ
- Gọi HS dưới lớp đọc chương trình - 2 HS đọc bài làm của mình. 
hoạt động của mình.
- Nhận xét, khen HS làm bài tốt - HS tự sửa chương trình hoạt động 
- GV và học sinh bình chọn người lập chưa đạt của mình.
được chương trình hoạt động tốt nhất
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho hs nêu lại cấu trúc của chương - HS nêu
trình hoạt động.
- Nhận xét tiết học, khen những HS lập - HS nghe
CTHĐ tốt.
- Chia sẻ với mọi người về việc giữ gìn - HS nghe và thực hiện
an ninh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc 
thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 22.
- Sinh hoạt theo chủ điểm: Mừng Đảng quang vinh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần 22
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
- GV cho hs xem video (nhạc và hình ảnh) - HS cùng hòa nhịp với giai điệu bài 
bài hát : Em là mần non của Đảng, nhạc hát 
và lời: Mộng Lân
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc 
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. ưu và khuyết điểm:
- Nề nếp: + Tổ 1 
- Học tập: + Tổ 2 
- Vệ sinh: + Tổ 3 
- Hoạt động khác - HS lắng nghe.
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi - HS trả lời
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp 
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
nếp và báo cáo kế hoạch tuần 22
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập + Tổ 1 
 - Ôn bài cũ, chuẩn bị bài trước + Tổ 2 
khi tới lớp. + Tổ 3 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, lớp học, 
khu vực sân trường.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
Mừng Đảng quang vinh
Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng - HS lắng nghe, thực hiện.
Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược - HS trả lời
nước ta vào thời gian nào?
A. Năm 1854 B. Năm 1858 
 C. Năm 1856 D. Năm 1860 B. Năm 1858 
Câu 2: Nguyễn Tất Thành (tức Nguyễn Ái 
Quốc) ra đi tìm con đường cứu nước, cứu 
dân vào thời gian nào ?
 A. 05/6/1910 B. 05/6/1911 
 C. . 06/5/1911 D. 06/5/1910
Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam được B. 05/6/1911 
thành lập vào thời gian nào ?
A. 3/2/1929 B. 3/2/1930 C. 3/2/1931 D. 3/2/1932 
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam được 
thành lập ở đâu ? B. 3/2/1930 
 A. Hà Nội (Việt Nam) 
 B. Sài Gòn (Việt Nam)
 C. Hương Cảng (TQ) 
 D. Ma Cao (TQ) C. Hương Cảng (TQ) 
Câu 5: Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng ta 
là:
A. Lê Hồng Phong B. Lê Duẩn 
C. Trần Phú D. Nguyễn Văn Linh
Câu 6: Tổng Bí Thư hiện nay của Đảng ta 
là:
A. Nguyễn Phú Trọng B. Nông Đức Mạnh C. Trần Phú 
C. Lê Khả Phiêu D. Đỗ Mười
HĐ4. Tổng kết, dặn dò
 Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng 
cộng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn 
đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu A. Nguyễn Phú Trọng 
trở người công dân có ích cho Tổ quốc 
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ........ 
 ...... 
 ...... 
 _______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_21_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc