Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên

doc 19 trang Bích Thủy 27/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
SÁNG:
 Thứ năm ngày 09 tháng 02 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi viết công thức tính diện - HS thi viết
 tích các hình đã học.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu 
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận
 - GV hỏi thêm HS:
 + Khi biết diện tích hình tam giác và - Ta lấy diện tích của hình nhân 2 rồi 
 chiều cao của hình đó. Muốn tìm độ dài chia cho chiều cao.
 đáy ta làm thế nào? Bài giải
 Độ dài cạnh đáy của hình tam giác:
 5 1 5
 2 : (m)
 8 2 2
 5
 Đáp số: m
 2 Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận
 - Cho HS thảo luận cặp đôi tìm cách 
 làm - Độ dài sợi dây chính là chu vi của 
 - Hướng dẫn học sinh nhận biết độ dài hình tròn (có đường kính 0,35m) cộng 
 sợi dây chính là tổng độ dài của 2 nửa với 2 lần khoảng cách 3,1m giữa hai 
 đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách trục.
 giữa 2 trục. - Học sinh giải vào vở.
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh chữa bài- học sinh khác 
 - Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ nhận xét.
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải
 Chu vi của hình tròn có đường kính:
 0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
 Độ dài sợi dây là:
 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Nêu mối quan hệ giữa cách tính diện - HS nêu: Người ta xây dựng cách tính 
 tích hình thang và cách tính diện tích diện tích hình thang từ các tính diện 
 hình tam giác. tích hình tam giác.
 - Áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Tập đọc
 TIẾNG RAO ĐÊM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương 
binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội 
dung truyện.
 - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và 
chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
 - Viết lời cảm ơn cho người bán bánh giò – người thương binh đã cứu người 
trong đám cháy.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Tranh minh họa SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song - HS thi đọc
toàn” 
- Em học được điều gì qua bài tập đọc? - HS nêu
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc: (12phút)
- Học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
- GV nhận xét, kết luận: chia bài thành - HS nghe
4 đoạn như sau.
Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột.
Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù.
Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ.
Đoạn 4: Phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 
 lần:
 + Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận
trong SGK
1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
2. Đám cháy miêu tả như thế nào? - Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng 
 kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập 
 xuống, khói bụi mịt mù.
3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? - Người cứu em bé là người bán bánh Con người và hành động có gì đặc giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 
 biệt? chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán 
 bánh giò nhưng anh có một hành động 
 cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào 
 đám cháy cứu người.
 4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây - Chi tiết: người ta cấp cứu cho người 
 bất ngờ cho người đọc? đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có 
 một cái chân gỗ. mới biết anh là người 
 bán bánh giò.
 5. Câu chuyện trên gợi cho em suy - Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ 
 nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mọi người, cứu người khi gặp nạn.
 mỗi người trong cuộc sống ?
 - Cho HS báo cáo - Đại diện các nhóm báo cáo
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm bổ sung
 - GV nhận xét, kết luận - HS nghe
 - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Học sinh đọc lại.
 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Cả lớp theo dõi
 - Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 - HS theo dõi
 đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm 
 - GV nhận xét - HS nghe
 4. Vận dụng: (3phút)
 - Bài văn ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm, cao 
 thượng của anh thương binh. 
 - Ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao - HS nghe và thực hiện 
 thượng của anh thương binh.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 
trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan 
hệ từ thích hợp (BT3). - Không làm BT1, 2
 - HS HTT giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
 - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã - HS đọc
 viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét + chốt lại ý đúng a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 quan hệ từ đó + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 b) Tại thời tiết không thuận nên lúa 
 xấu.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài cá nhân.
 - Cho HS trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị 
 điểm kém.
 b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém.
 c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân 
 đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về các quan hệ - HS nghe và thực hiện
 từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong 
 tiếng Việt.
 - Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, - HS nghe và thực hiện nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì 
 trong câu ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
CHIỀU:
 Địa lí
 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển 
mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế 
Cam-pu-chia và Lào:
 + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia 
có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt 
nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
 - HS HTT: Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị 
trí địa lí và địa hình.
 - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, 
Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
 - Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm 
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về 
môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ các nước châu Á.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài"Trái đất này là của - HS hát
chúng mình"
 - GV treo lược đồ các nước châu Á và - HS chỉ 
nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các 
nước có chung đường biên giới trên đất 
liền với nước ta.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Cam- pu- chia
- Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 3
- Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -pu- - Cam pu chia nằm trên bán đảo Đông 
chia? Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc 
 giáp Lào, Thái Lan, phía Đông giáp với 
 VN, phía Nam giáp với biển và phía 
 Tây giáp với Thái Lan
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô - Thủ đô Cam- pu- chia là Phnôm Pênh
Cam - pu- chia?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu - Địa hình Cam- pu –chia tương đối 
chia? bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số 
 diện tích, chỉ có một phần nhỏ là đồi 
 núi thấp có độ cao từ 200 dến 500m
- Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản - Tham gia sản xuất nông nghiệp là 
xuất trong ngành gì là chính? Kể tên chính. Các sản phẩm chính của ngành 
các sản phẩm chính của ngành này? nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh 
 bắt nhiều cá nước ngọt.
- Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được - Vì giữa Cam –pu- chia là Biển Hồ, 
nhiều cá nước ngọt? đây là hồ chứa nước ngọt lớn như biển 
 có lượng cá tôm nước ngọt rất lớn
- Mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho - Dân Cam-pu –chia chủ yếu là theo 
biết tôn giáo chủ yếu của người dân đạo phật, Có rất nhiều đền chùa đẹp, 
Cam- pu -chia? tạo nên phong cảnh đẹp hấp dẫn khách 
 du lịch
- Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo - HS trình bày kết quả thảo luận
luận nhóm.
+ Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở 
ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế 
Cam-pu –chia đang chú trọng phát 
triển nông nghiệp, và công nghiệp chế 
biến nông sản.
Hoạt động 2: Lào - Thực hiện tương tự như hoạt động 1
- Em hãy nêu vị trí của Lào? - Lào nằm trên bán đảo Đông dương, trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ, 
 phía Đông và Đông Bắc giáp với VN. 
 phía Nam giáp Căm- pu- chia , phía 
 Tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc 
 giáp với Mi- an-ma, nước Lào không 
 giáp biển 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô - Thủ đô Lào là Viêng Chăn 
Lào?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao 
 nguyên
- Kể tên các sản phẩm của Lào? - Các sản phẩm chính của Lào là quế, 
 cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo 
- Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. - Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật
Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
* Kết luận: Lào không giáp biển, có 
diện tích rừng lớn, là một nước nông 
nghiệp, ngành công nghiệp lào đang 
được chú trọng và phát triển
Hoạt động 3: Trung Quốc
-Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? - TQ nằm trong khu vực ĐNA. TQ có 
 chung biên giới với nhiều nước: Mông 
 Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, VN. 
 Lào, Mi –a –ma, Ấn Độ 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của - Thủ đô TQ là Bắc Kinh.
TQ?
- Em có nhận xét gì về diện tích và dân - TQ có diện tích lớn, dân số đông nhất 
số nước TQ? thế giới.
- Kể tên các sản phẩm TQ? - Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi 
 tiếng với chè, gốm sứ. tơ lụa. Ngày 
 nay, kinh tế Trung Quốc rất phát triển. 
 Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô 
 tô, đồ chơi điện tử, hàng may 
 mặc của Trung Quốc đã xuất khẩu 
 sang nhiều nước
- Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - Đây là công trình kiến trúc đồ sộ, 
 được xây dựng bắt đầu từ thời Tần 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả Thuỷ Hoàng( trên hai ngàn năm) 
- GV theo dõi bổ sung
- GVkết luận: 
 Hoạt động 4: Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam
 - GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào - HS trình bày tranh ảnh thông tin mà 
 tranh ảnh thông tin mà các em đã sưu nhóm mình sưu tầm được
 tầm được
 + Nhóm Lào: Sưu tầm tranh ảnh thông 
 tin về nước Lào
 + Nhóm Cam -pu – chia: Sưu tầm tranh 
 ảnh thông tin về nước Cam- pu - chia
 + Nhóm Trung Quốc: Sưu tầm tranh 
 ảnh thông tin về nước Trung Quốc - HS thi kể
 - Cho HS thi kể về các nước 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Các nước láng giềng của Việt Nam có - HS nêu
 vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế 
 của nước ta ?
 - Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh nổi - HS nghe và thực hiện
 tiếng của các nước láng giềng nói trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Chính tả
 NGHE – GHI: TRÍ DŨNG SONG TOÀN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2a, bài 3a.
 - Rèn kĩ năng phân biệt d/r/gi.
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ và bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS thi viết những từ ngữ có âm - HS thi viết
đầu r/d/gi .
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở
2. Khám phá:
HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
- GV đọc bài chính tả - Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Đoạn chính tả kể về điều gì? - Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng 
 khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai 
 người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông 
 thương tiếc, ca ngợi ông
- Cho HS đọc lại đoạn chính tả. - HS đọc thầm
- GV: Trong bài này có những từ nào - HS trả lời
khi viết các em thấy dẽ viết sai? 
- GV cho HS đọc thầm lại bài thơ và 
tự tìm từ khó viết.
- GV chốt các từ khó. - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp – GV - HS viets vở nháp.
kiểm tra
- GV nhận xét
- GV căn dặn tư thế ngồi viết
HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc bài Từ đoạn: Thi hài Giang - HS viết bài
Văn Minh ....chết như sống
- GV đọc lai bài. - HS soát lỗi chính tả.
- GV giảng lại nội dung đoạn văn này 
cho HS nghe, sau khi nghe xong HS 
ghi lại vào vở những ý mà mình đã 
được nghe.
 Trong bài điếu văn của vua Lê còn 
có câu: “Ai cũng sống, sống như ông, 
thật đáng sống. Ai cũng chết, chết 
như ông, chết như sống’’
Câu nói của Ông đã khẳng định 
Giang Văn Minh là một con người vĩ 
đại, là một con người có chí dũng 
song toàn, cuộc sống của ông thật 
đáng sống và ngưỡng mộ. Ông đã mất 
nhưng vì đát nước, ông hi sinh bản 
thân mình cho cội nguyện nên dù có 
mất nhưng ông vẫn sống mãi trong lòng chúng ta.
- Dựa trên nội dung đã tìm hiểu yêu 
cầu học sinh viết cảm nhận của mình - HS viết
về đoạn văn vừa viết.
- Gọi 1 vài học sinh đọc đoạn các em 
vừa viết. - HS đọc
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra lẫn 
nhau. - HS kiểm tra
HĐ3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2a: HĐ nhóm
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS đọc yêu cầu
- GV giao việc - HS nghe
- Cho HS làm bài. - HS làm bài vào bảng nhóm 
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - HS trình bày kết quả
 + Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành 
 dụm, dành tiền
 + Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành 
 mạch
 + Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, 
 thành cao: cái rổ, cái giành
Bài 3: HĐ trò chơi
a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
thơ.
- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho - HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS 
HS làm bài theo hình thức thi tiếp lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống 
sức. thích hợp.
- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý + nghe cây lá rì rầm
đúng. + lá cây đang dạo nhạc
 + Quạt dịu trưa ve sầu
 + Cõng nước làm mưa rào
 + Gió chẳng bao giờ mệt!
 + Hình dáng gió thế nào.
4. Vận dụng:(3phút)
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng - HS tìm:
r/d/gi có nghĩa như sau:
+ Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo. + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo: dao
+ Tiếng mời gọi mua hàng. + Tiếng mời gọi mua hàng: tiếng rao
+ Cành lá mọc đan xen vào nhau. + Cành lá mọc đan xen vào nhau: rậm rạp
- Tiếp tục tìm hiểu luật chính tả r/d/gi - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2023
SÁNG:
 Toán
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, 
có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy-học nếu có)
 - HS: Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp 
phấn)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua
+ Phát biểu quy tắc tính chu vi và 
diện tích hình tròn.
+ Viết công thức tính chu vi và diện 
tích hình tròn.
- GV nhận xét kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
 Hình thành một số đặc điểm của hình 
hộp chữ nhật và hình lập phương và 
một số đặc điểm của chúng 
 *Hình hộp chữ nhật
- Giới thiệu một số vật có dạng hình - HS lắng nghe, quan sát 
hộp chữ nhật, ví dụ: bao diêm, viên 
gạch ...
- Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của - HS lên chỉ 
hình hộp chữ nhật.
- Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ - HS thao tác 
nhật thành hình khai triển (như SGK 
trang 107).
- GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới - HS lắng nghe
thiệu Chiều dài, chiều rộng, và chiều 
cao.
- Gọi 1 HS nhắc lại 
- Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có 
dạng hình hộp chữ nhật.
 *Hình lập phương
- GV đưa ra mô hình hình lập phương - HS quan sát
- Giới thiệu: Trong thực tế ta thường -HS nghe
gặp một số đồ vật như con súc sắc, 
hộp phấn trắng (100 viên) có dạng 
hình lập phương.
+ Hình lập phương gồm có mấy mặt? - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh ,12 
Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh? cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng 
 nhau
- Đưa cho các nhóm hình lập phương - HS thao tác
(yêu cầu HS làm theo các cặp) quan 
sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh 
(khai triển hộp làm bằng bìa).
- Yêu cầu HS trình bày kết quả đo. - Các cạnh đều bằng nhau 
 - Đều là hình vuông bằng nhau
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
nêu lại các đặc điểm của hình hộp có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số chữ nhật và hình lập phương. cạnh và số đỉnh giống nhau.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và - Hình A là hình hộp chữ nhật
chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập - Hình C là hình lập phương 
phương. - Hình A có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 
- Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu 8 đỉnh, 12 cạnh nhưng số đo các kích 
đặc điểm của mỗi hình đã xác định) thước khác nhau.
4. Vận dụng:(3 phút)
- Nhận xét điểm giống và khác nhau - HS nêu
của hình hộp chữ nhật và hình lập 
phương. 
- Chia sẻ với mọi người về đặc điểm - HS nghe và thực hiện
của hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi 
tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
 - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho 
hay hơn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút) - Cho 2 HS lần lượt đọc lại chương - HS đọc
trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm 
văn trước
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Nhận xét và sửa lỗi bài văn:(28 phút)
 *Nhận xét chung về kết quả của cả lớp
- GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của - 1 HS đọc lại 3 đề bài
tiết kiểm tra viết ở tuần trước.
- GV nhận xét chung về kết quả của cả - HS lắng nghe
lớp
- Ưu điểm:
+ Xác định đúng đề bài
+ Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
 - Tồn tại: (VD)
 + Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
+ Còn sai lỗi chính tả
+ Còn sai dùng từ, đặt câu
* Hướng dẫn HS chữa bài
+ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại 
lỗi HS mắc phải.
- GV trả bài cho HS. - HS nhận bài, xem lại những lỗi mình 
 mắc phải.
- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi 
 trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.
- GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS - Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng
viết sai trên bảng bằng phấn màu.
+ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn HS học tập những đoạn 
văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. - HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, 
 cái đẹp của đoạn, của bài.
- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn cho - HS nghe
đúng hoặc hay hơn
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về bố cục bài - HS nghe và thực hiện
văn tả người.
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý 
thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể 
hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng 
biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
 - Rèn kĩ năng kể chuyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh ảnh các hoạt động bảo vệ công trình công 
cộng, di tích lịch sử- văn hoá .
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động ( 3 phút)
- Cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe - HS kể
hoặc được đọc về những tấm gương sống, 
làm việc theo pháp luật, theo nếp sống 
văn minh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 
2. Khám phá: (8’)
* Hoạt động: Tìm hiểu đề. - HS đọc đề bài
- Giáo viên chép 3 đề lên bảng. Đề bài: 
- Hướng dẫn HS phân tích đề 1. Kể một việc làm của những công dân 
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các 
trọng trong để. công trình công cộng, các di tích lịch 
 sử- văn hoá.
 2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
 3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết 
 ơn các thương binh liệt sĩ .
- Cho HS đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
định kể chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà).
- Cho HS lập dàn ý - Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu 
 chuyện.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Hoạt động: Thực hành kể và trao đổi ý 
nghĩa câu chuyện.
a) Kể theo nhóm. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe 
- Giáo viên quan sát, uốn nắn từng nhóm. và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại 
 nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá - Lớp nhận xét.
4. Vận dụng: (4’)
- Chia sẻ với mọi người về ý thức bảo vệ - HS nghe
công trình công cộng, các di tích lịch sử - - HS nghe và thực hiện
văn hoá, chấp hành an toàn giao thông.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người cùng - HS nghe và thực hiện
nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: “Mừng Đảng quang vinh”. Qua đó giáo dục học 
sinh lòng yêu đất nước, tự hào về Đảng quang vinh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV nhận xét bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn chưa chăm học, trong các giờ 
học còn làm việc riêng.
- Sách vở, đồ dùng học tập chưa đầy đủ
- Một số bạn thiếu khăn quàng đỏ
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong - HS trả lời
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: - Lớp trưởng điều hành
Mừng Đảng quang vinh - Các tổ lên bốc thăm 
- Tổ chức cho học sinh đọc thơ, hát các bài 
hát có nội dung ca ngợi Đảng và Bác Hồ
- GV cho HS nhận xét, chia sẻ suy nghĩ - HS chia sẻ
của bản thân về vai trò của Đảng đối với 
dân tộc, đối với người dân VN
- Liên hệ giáo dục ý thức của mỗi người, 
mỗi học sinh.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_thi.doc