Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
 Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2022
 Toán
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kĩ năng và kiến thức: Giúp HS:
 - Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ một số đơn vị đo
thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và ngày, số ngày trong 
các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất:Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, Ti vi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành
 a. Bảng đơn vị đo thời gian:
 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
 + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ?
 + Điền vào chỗ trống
 - HS viết tên các đơn vị đo thời gian đã học.
 - GV hỏi, HS lần lượt trả lời câu hỏi để hoàn thành bảng đơn vị đo thời 
gian.
 VD: Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm?
 Một năm có bao nhiêu tháng?...
 - HS nhắc lại toàn bộ bảng đơn vị đo thời gian.
 + Biết năm 2000 là năm nhuận thì các năm nhuận tiếp theo là năm nào? 
 + Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận?
 + Nêu tên các tháng trong năm?
 + Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày?
 + Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
 - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước lớp
 - 1 thế kỉ = 100 năm; 
 1 năm = 12 tháng. 
 1 năm = 365 ngày; 
 1 năm nhuận = 366 ngày
 Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.
 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
 + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó là các năm: 2016, 2020,...
 b. Ví dụ về bảng đơn vị đo thời gian.
 + Một năm rưỡi là bao nhiêu năm?
 + 2 giờ là bao nhiêu phút?
 3
 + 216 phút là bao nhiêu giờ?
 * HS nêu cách làm. GV kết luận.
 c. HS làm bài tập vận dụng 
 Bài 1: 
 - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi.
 - Nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ
 - Lưu ý: Cách xác định thế kỉ nhanh nhất là bỏ hai chữ số cuối cùng của 
số chỉ năm, cộng thêm 1 vào số còn lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó.
 - HS nối tiếp nhau đọc kết quả - GV ghi bảng 
 6 năm = 72 tháng
 4 năm 2 tháng = 50 tháng
 3 năm rưỡi = 42 tháng
 0,5 ngày = 12 giờ
 3 ngày rưỡi = 84 giờ; 
 Bài 2: HS làm bài cá nhân
 - Gọi HS đọc nối tiếp bài làm và nêu cách làm.
 - Đổi đơn vị mới nhỏ hơn đơn vị đã cho ta lấy số đo đã cho nhân với cơ số 
giữa hai đơn vị đo.
 72 phút = 1,2 giờ
 270 phút = 4,5 giờ
 - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên
 b) 30 giây = 0,5 phút
 135 giây = 2,25 phút
 Bài 3: HS làm bài cá nhân
 - Gọi HS lên bảng làm và giải thích cách làm.
 - Chuyển đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn. Lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho 
hệ số của hai đơn vị.
 Kết quả: a, 1,2 giờ; 4,5 giờ b, 0,5 phút; 2,25 phút 
 3.Hoạt động ứng dụng
 - Ôn lại bảng đơn vị đo.
 - Hoàn thành bài tập trong SGK.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập đọc
 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kĩ năng và kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành 
mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt 
nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Tìm hiểu một 
số bộ luật hiện hành của nước ta.
 3.Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Tranh minh họa trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi 
tuần? 
 - Đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần.
 - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
 - Bài thơ nói lên điều gì?
 - Gv nhận xét, bổ sung
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 a. Luyện đọc:
 - GV đọc bài văn 1 lượt.
 - HS đọc nối tiếp đoạn.
 - Luyện đọc các từ ngữ: luật tục, khoanh, xảy ra...
 - HS đọc chú giải. Một HS đọc cả bài.
 b. Tìm hiểu bài
 + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?( Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ 
cuộc sống bình yên cho buôn làng.)
 + Kể những việc làm mà người Ê-đê xem là có tội? ( Tội không hỏi mẹ 
cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình)
 + Tìm chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất 
công bằng? (Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền 
một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người 
anh em bà con cũng xử vậy.) + Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? ( Luật khuyến 
khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, 
Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo 
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .. ) 
 + Nêu nội dung chính của bài.
 - GV bổ sung và ghi bảng nội dung: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy 
định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn 
làng.
 c. Luyện đọc:
 - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, 
rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của 
luật tục.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Cho HS thi đọc.
 - GV nhận xét và tuyên dương những nhóm đọc tốt.
 3.Hoạt động ứng dụng
 + Học qua bài này em biết được điều gì ? 
 + Giáo dục HS: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật 
pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 
 - GV nhận xét tiết học. Nêu nội dung của bài đọc.
 - Chuẩn bị bài sau: Hộp thư mật.
 - Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________
 Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022
 Toán
 CÔNG SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kĩ năng và kiến thức: Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình 
hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, 
năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo
 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, Ti vi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu kết quả của các phép tính, 
chẳng hạn:
 a. 72 phút = .... giờ ; 270 phút =.... giờ.
 b. 30 giây = ... phút ; 135 giây = ....phút.
 c. 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút
 d. 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút
 - GV nhận xét.
 2. Hoạt động khám phá
 *GV nêu VD 1 trong SGK.
 - Bài toán yêu cầu gì?
 -Yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 - HS nêu cách đặt tính.
 *GV nêu VD 2 trong SGK.
 - Yêu cầu HS nêu phép tính.
 - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính.
 - Hỏi: Nhận xét gì về số đo của đơn vị bé hơn?
 - GV giới thiệu: Khi số đo lớn hơn ta nên chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
 VD: 83 giây = bao nhiêu phút, bao nhiêu giây?
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1:
 - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính.
 - HS nhận xét, GV đánh giá.
 - Hãy so sánh cách đặt tính và tính các số do thời gian với cách đặt tính và 
tính với số tự nhiên.
 a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng 
 + 7 năm 9 tháng 
 5 năm 6 tháng
 12 năm 15 tháng
 Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng)
 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 3 giờ 5 phút 
 +
 6 giờ 32 phút
 9 giờ 37 phút
 Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút
 Bài 2: 
 - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu
 - Chú ý: Trong giải toán có lời văn, ta chỉ viết kết quả cuối cùng vào phép 
tính, bỏ qua các bước đặt tính (chỉ ghi ra nháp).Viết kèm đơn vị đo với số đo và 
không cần đặt đơn vị đo nào vào ngoặc đơn. 
 - Học sinh thảo luận, làm bài theo nhóm, rồi chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải
 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là:
 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
 Đáp số: 2 giờ 55 phút
 4.Hoạt động ứng dụng
 - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
 - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian.
 - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Kể chuyện
 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kĩ năng và kiến thức: HS biết
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn 
và toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông 
minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp bảo vệ cuộc sống 
bình yên cho dân.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
 2. Năng lực: : Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và 
hợp tác, năng lực ngôn ngữ
 3. Phẩm chất:Lắng nghe và nhận xét bạn kể, giao tiếp hợp tác với các 
bạn trong nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Tranh minh họa câu chuyện,máy tính và ti vi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động: -
 - HS hát
 - Kể lại câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức 
bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm thể 
hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện 
lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá. a. GV kể chuyện
 - GV kể lần 1 nội dung câu chuyện.
 - GV viết lên bảng các từ ngữ và giải thích: Truông, sào huyệt, phục binh.
 - GV kể chuyện lần 2 (kết hợp chỉ tranh).
 3. Hoạt động thực hành
 a. HS kể trong nhóm: 
 - Từng nhóm 2 HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh (mỗi em kể 
một hoặc hai tranh), sau đó kể toàn bộ câu chuyện.
 b. HS thi kể chuyện trước lớp: 
 - HS lên bảng thi kể theo từng đoạn của câu chuyện.
 - HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
 - HS trao đổi về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn 
cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào.
 - Câu chuyện nói về điều gì?
 4. Hoạt động ứng dụng: 
 - Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị 
bọn cướp như thế nào?
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chia sẻ lại ý nghĩa câu 
chuyện cho mọi người cùng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Địa lí
 CHÂU ÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kĩ năng và kiến thức: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ 
châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động 
sản xuất của châu Âu:
 + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
 + Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
 + Dân cư chủ yếu là người da trắng.
 + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn 
của châu Âu trên bản đồ ( lược đồ ). - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn 
lãnh thổ châu Âu.
 - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và 
hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Lược đồ các châu lục và châu Âu
 - Máy tính và ti vi
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 1. Hoạt động khởi động
 - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với câu hỏi: 
 + Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia?
 + Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam – pu - chia?
 + Nêu một vài di tích lịch sử, khu du lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 a. Vị trí địa lí và giới hạn 
 - GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát theo nhóm
 + Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị trí của châu Âu?
 + Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp với những nước nào?
 - HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo kết quả:
 + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc 
 + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía Tây giáp với Đại Tây Dương, 
phía Nam giáp với Địa Trung Hải, phía Đông giáp với Châu Á.
 + Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục trang 103 so sánh 
diện tích của châu Âu với các châu lục khác?
 (+ Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2 đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn 
diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2 chưa bằng 1 diện tích châu Á.)
 4
 + Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào? ( Châu Âu nằm trong vùng có 
khí hậu ôn hoà)
 - GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển 
và Đại Dương.
 b. Đặc điểm tự nhiên của Châu Âu
 - GV treo lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát sau đó hoàn thành vào bảng thống kê về đặc điểm địa hình 
tự nhiên Châu Âu 
 - Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả đặc điểm về địa hình, thiên nhiên 
của từng khu vực 
 - GV kết luận: Châu Âu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
 c. Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân
 + Nêu số dân của châu Âu?
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 - Dân số châu Âu là 728 triệu người.
 + So sánh số dân của châu Âu với dân số của các châu lục khác ?
 - Năm 2004 chưa bằng 1 dân số châu Á
 5
 + Quan sát hình minh họa trang 111 và
 mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu Âu. Họ có nét gì khác so với 
người Châu Á? ( Người dân châu Âu có nước da trắng mũi cao tóc xoăn, đen, 
vàng, mắt xanh, khác với người Châu Á tóc đen. )
 + Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết hoạt động của sản xuất của người dân 
Châu Âu? ( Người châu Âu có nhiều hoạt động sản xuất như trồng lúa mì làm 
việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc. )
 Kết luận : Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế 
phát triển.
 3.Hoạt động ứng dụng
 -Tập làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về Châu Âu
 - Vẽ một bức tranh hoặc viết một bài văn ngắn về những điều em thích 
nhất khi học bài về châu Âu.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________
 Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc
 HỘP THƯ MẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kĩ năng và kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài văn với giọng kể 
chuyện linh hoạt, phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa nội dung bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ 
tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm mưu trí giữ vững đường dây 
liên lạc, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Máy tính và ti vi
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Gọi 2 HS đọc bài Luật tục xưa của người Ê-đê.
 + Người ta đặt ra luật tục để làm gì?
 + Kể những việc làm mà người Ê-đê xem là có tội?
 2. Hoạt động khám phá
 a. Luyện đọc:
 - HS đọc 1 lượt toàn bài.
 - HS chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
 + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân. 
 + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
 + Đoạn 4: Phần còn lại .
 - HS đọc nối tiếp đoạn: 
 - HS đọc đoạn trong nhóm 4.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
 b. Tìm hiểu bài:
 + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? ( Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và 
gửi báo cáo.)
 + Hộp thư mật dùng để làm gì?( Để chuyển những tin tức bí mật, quan 
trọng. )
 + Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
 + Qua những vật có hình chữ V, liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long 
điều gì?
 + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai long? Vì sao chú lại làm 
như vậy?
 + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế 
nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? ( Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp 
cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ 
động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.)
 + Nêu nội dung chính của bài. ( Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ 
tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm mưu trí giữ vững đường dây 
liên lạc, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.)
 c. Đọc diễn cảm
 - HS đọc nối tiếp các đoạn văn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét, khen những HS đọc tốt.
 3.Hoạt động ứng dụng
 - Bài văn nói lên điều gì?
 - Chia sẻ với mọi người về các chiến công thầm lặng của các chiến sĩ tình 
báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS về nhà tìm đọc thêm các truyện nói về các chiến sĩ tình báo.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 BÀI 42 – 43 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: Sau bài học, HS biết:
 - Kể tên một số loại chất đốt.
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản 
xuất.
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử 
dụng năng lượng chất đốt
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử 
dụng năng lượng chất đốt.
 - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
 - Rèn kĩ năng phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng 
chất đốt.
 2. Năng lực:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất:Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt
 * Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất 
đốt.
 - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và 
sử dụng chất đốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
 - Hình và thông tin trang 86...89 SGK. - Máy tính và ti vi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động. 
 + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống 
hằng ngày?
 + Kể một số ví dụ việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa 
phương?
 - GV nêu mục tiêu bài học.
 2. Hoạt động khám phá.
 a. Kể tên một số loại chất đốt
 + Hãy kể tên một số loại chất đốt thường dùng?
 + Trong đó chất đót nào ở thể khí? Thể lỏng? Thể rắn? ( - Thể rắn: Than, 
củi, tre, rơm rạ - Thể lỏng: Dầu - Thể khí: ga)
 + Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang 86 và cho biết: Chất đốt nào đang 
được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì?
 b. Tìm hiểu về cách sử dụng chất đốt
 HS làm việc theo nhóm.
 a. Sử dụng các chất đốt rắn:
 + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và 
miền núi?
 + Than đá được sử dụng trong những việc gì?
 + ở nước ta than đá chủ yếu được khai thác ở đâu?
 + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
 b. Sử dụng chất đốt lỏng:
 + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết?
 + ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?
 - Đọc các thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong HĐ thực 
hành.
 c. Sử dụng các chất khí đốt:
 + Có những loại khí đốt nào?
 + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
 - GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí 
sinh học hay còn gọi là khí bi- ô- ga
 - GV kết luận về tác dụng của các loại khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, 
chạy máy
 c. Công dụng của dầu mỏ.
 HS thảo luận N4 các câu hỏi sau:
 + Dầu mỏ có ở đâu?
 + Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?
 + Những chất nào được lấy ra từ dầu mỏ?
 + Xăng, dầu được sử dụng vào những việc gì?
 - HS nêu ý kiến. GV bổ sung, kết luận.
 d. Công dụng của chất đốt ở thể khí.
 + Có những loại khí đốt nào?
 + Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
 - HS thảo luận, nêu ý kiến.
 - Gv kết luận.
 e. Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
 - Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh sưu tầm được, liên hệ với thực tế ở 
gia đình, địa phương:
 + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
 + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận 
không? Tại sao?
 + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng? Tại sao cần sử dụng tiết 
kiệm, chống lãng phí năng lượng?
 + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình 
bạn?
 + Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
 + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh 
hoạt?
 + Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
 + Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí 
và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
 - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung
 - Gia đình em sử dụng loại chất đốt nào?
 3.Hoạt động ứng dụng
 + Kể tên một số loại chất đốt mà em biết.
 + Tìm hiểu về sự an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. Biết sử dụng an 
toàn và sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt.
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt 
nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi trường. 
 - Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kĩ năng và kiến thức: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp 
từ hô ứng.
 - Biết tạo câu ghép mới bằng cặp từ hô ứng thích hợp. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng nhóm
 - Máy tính và ti vi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ 
tăng tiến.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động khám phá.
 a. Phần nhận xét
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Tìm các vế trong mỗi câu ghép, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế 
câu.
 - HS chữa bài. GV nhận xét, chốt lại két quả đúng.
 Bài 2:
 - Các từ Vừa...đã, đâu....đấy trong hai câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 
với vế câu. - Nếu lược bỏ các từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu không còn chặt 
chẽ như trước nữa.
 b. Phần ghi nhớ
 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HS đọc yêu của bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài 
 - Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 
vế câu.
 - Gọi HS chia sẻ 
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 - Chữa bài Kết quả : 
 a, 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa .... đã...
 b, 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừa .... đã...
 c, 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càng ....càng...
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Yêu cầu HS tự làm bài 
 - Gọi HS trình bày 
 - HS khác đọc câu văn của mình
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng 
 Kết quả : 
 a, Mưa càng to, gió càng mạnh.
 b, Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
 c, Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao bấy nhiêu. 4.Hoạt động ứng dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ghi nhớ những kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp 
từ hô ứng.
 - Chia sẻ với mọi người cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng 
thích hợp
 - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2022
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kĩ năng và kiến thức: - HS lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ýđã lập một cách rõ ràng, đủ 
ý.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập, Máy tính 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 - HS hát tập thể.
 - GV nhận xét.
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: - HS đọc đề bài.
 - HS đọc 5 đề bài trong SGK. 
 - GV nêu yêu cầu: HS chọn một trong 5 đề và lập dàn ý cho đề bài đã 
chọn.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
 - HS làm và trình bày kết quả.
 - GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết đầy đủ
 - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để sửa chữa dàn bài của 
mình theo hướng dẫn của GV
 - Gọi HS đọc dàn ý của mình
 Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài: Trình bày miệng bài văn. - Dựa vào dàn ý đã lập, HS tập nói trong nhóm.
 - HS tập nói trước lớp.
 - HS nhận xét
 - GV nhận xét khen những HS lập dàn ý tốt, biết dựa vào dàn ý để trình 
bày.
 3.Hoạt động ứng dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn ý bài văn tả đồ vật
 - GV nhận xét tiết học.
 - Những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà viết lại.
 - Về nhà chọn một đồ vật khác để lập dàn ý.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kĩ năng và kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ số đo thời gian.
 - Vận dụng giải bài toán đơn giản.
 2. Năng lực:- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình 
hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, 
năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, máy tính và ti vi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ", câu hỏi:
 + Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?
 + Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo thời gian ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 * GV nêu bài toán như SGK.
 - Cho HS phân tích bài toán:
 + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? ( Vào lúc 13 giờ 10 phút)
 + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? ( Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút)
 + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? ( Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút)
 - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách 
thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.
 + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị 
ta phải thực hiện như thế nào?
 - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 * GV nêu VD 2 trong SGK.
 Tóm tắt:
 Hoà chạy hết : 3phút 20giây.
 Bình chạy hết : 2phút 45giây.
 Bình chạy ít hơn Hoà : giây ?
 - Yêu cầu HS nêu phép tính.
 - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính.
 HS trình bày và nêu cách tính.
 - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “không trừ được” 45 giây.
 - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số 
em nêu cách làm của mình trước lớp.
 3phút 20giây 2phút 80giây
 - -
 2phút 45giây 2phút 45giây
 0phút 35giây
 Bài giải
 Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:
 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)
 Đáp số: 35 giây
 + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở 
số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? ( Khi thực hiện 
phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số 
đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang 
đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.)
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HS làm bài cá nhân
 HS đọc đề bài, nhắc lại cách đặt tính trừ số đo thời gian.
 - GV cho HS tự làm bài, sau đã gọi một số em lên bảng đặt tính và tính, 
cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả: 
 a) 8 phút 13 giây b) 32 phút 47 giâ c) 11 giờ 40 phút.
 Bài 2: HS làm bài cá nhân
 - HS đọc đề bài, vài HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
 a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ
 - 23ngày 12giờ 
 3ngày 8giờ
 20ngày 4giờ
 b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ
 - 14ngày 15giờ- 13ngày 39giờ
 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ
 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng
 13năm 2tháng 12năm 14tháng 
 - 
 8 năm 6 tháng- 8năm 6 tháng 
 4tháng 8tháng
 Kết quả: a) 20 ngày 4 giờ b) 10 ngày 22 giờ c) 4 năm 8 tháng.
 - GV hỏi thêm quan hệ giữa các đơn vị ngày, giờ, phút, giây...
 Bài 3: HS làm bài cá nhân
 HS đọc bài rồi thống nhất phép tính tương ứng để giải bài toán. Sau đó 
cho HS tự tính và viết lời giải. Một HS trình bày trên bảng, cả lớp nhận xét, 
thống nhất kết quả:
 Bài giải:
 Thời gian đi kể cả lúc nghỉ là:
 8 giờ 30 phút- 6 giờ 45 phút = 1 giờ 45 phút.
 Thời gian đi không kể lúc nghỉ là:
 1 giờ 45 phút- 15 phút = 1 giờ 30 phút.
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
 4.Hoạt động ứng dụng
 - Cho HS tính:
 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây
 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây
 - Ôn lại cách trừ số đo thời gian.
 - Tuyên dương một số em trả lời tốt.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà suy nghĩ tìm cách tính thời gian ở trường của em vào buổi 
sáng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng 
lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
 - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ 
gió, - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát 
điện, 
 - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm 
môi trường.
 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay 
thế cho loại năng lượng chất đốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nhóm ghi sẵn câu hỏi thảo luận cho mỗi nhóm, máy tính và ti vi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi : đi chợvới các câu hỏi:
 + Năng lượng chất đốt khi được sử dụng có thể gây ra những tác hại gì cần 
chú ý?
 + Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2.Hoạt động khám phá
 a. Năng lượng gió 
 - HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo 
câu hỏi
 + Vì sao có gió? ( Gió là một hiện tượng của tự nhiên khi có sự chênh lệch 
nhiệt độ giữa hai khối không khí. Không khí chuyển động từ nơi này đến nơi 
khác. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió.)
 + Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên? ( Năng lượng 
gió giúp cho thuyền, bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, năng 
lượng gió làm quay các cánh quạt để quay tua – bin của nhà máy phát điện, tạo 
ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, thắp 
sáng, bơm nước , chạy máy)
 + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế 
ở địa phương? ( Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc như phơi 
hong đồ cho khô, đẩy thuyền buồm ra khơi, chạy động cơ trong cối xay gió, 
chạy tua bin phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy )
 - GV yêu cầu đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi
 + Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy phát điện tạo ra dòng diện phục vụ 
đời sống .
 + Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy 
thóc.
 b. Năng lượng nước chảy - Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở 
địa phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy
 + Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì? 
 - Năng lượng nước chảy làm tàu bè, thuyền chạy, làm quay tua – bin của 
các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã 
gạo, xay ngô...
 + Con người sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì? 
 - Xây dựng các nhà máy phát điện
 - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện
 - Làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở vùng cao
 - Làm quay cối xay ngô, xay thóc
 - Giã gạo
 - Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết .
 Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim 
 -Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết
 3. Hoạt động thực hành
 Thực hành làm quay tuabin
 - GV chia HS thành các nhóm từ 8 – 10 HS
 - Phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm
 - Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm quay tua – bin nước
 - GV cho HS thực hành sau đó giải thích
 4. Hoạt động ứng dụng:
 - Sử dụng hai nguồn năng lượng này có gây ô nhiễm cho môi trường 
không ?
 - Tìm hiểu việc sử dụng năng lượng gió và nước chảy ở địa phương em.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_dan.doc