Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 23 trang Bích Thủy 27/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 02 tháng2 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 - Bán kính của hình tròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
 - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công - HS nêu
thức tính chu vi, diện tích hình tròn? 
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 - Bán kính của hình tròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - 2 HS nêu 
của hình tròn.
- Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết 
diện tích hình tròn để làm bài. quả
- Giáo viên nhận xét, kết luận Giải
 a) Diện tích của hình tròn là :
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
 b) Diện tích của hình tròn là : 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài
- Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận
- Để tính được diện tích của hình tròn - Cần phải biết được bán kính của hình 
em cần biết được yếu tố nào của hình tròn.
tròn.
- Để tính được bán kính của hình tròn - Cần phải biết được đường kính của 
em cần biết được yếu tố nào của hình hình tròn.
tròn.
- Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm - Ta lấy chu vi chia cho 3,14
đường kính của hình tròn ta làm thế 
nào?
- Biết đường kính của hình tròn, muốn - Ta lấy đường kính chia cho 2
tìm bán kính của hình tròn ta làm thế 
nào?
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài, chia sẻ
- Giáo viên nhận xét, kết luận Giải
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết Đường kính hình tròn là:
dạng r x 2 x 3,14 = 6,28 6,28 : 3,14 = 2 (cm)
 Bán kính hình tròn là:
 2 : 2 = 1(cm)
 Diện tích hình tròn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- GV quan sát, uốn nắn nếu cần - HS báo cáo kết quả với giáo viên
 Bài giải
 Diện tích của hình tròn nhỏ(miệng 
 giếng) là:
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2)
 Bán kính của hình tròn lớn là:
 0,7 + 0,3 = 1(m)
 Diện tích của hình tròn lớn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,149(m2)
 Diện tích thành giếng( phần tô đậm) 
 là:
 3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2)
 Đáp số: 1,6014m2
3. Vận dụng : (3 phút)
- Muốn tính diện tích hình tròn khi biết - HS nêu:
chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào? + Ta tính bán kính bằng cách lấy diện 
 tích chia cho 2 rồi chia cho 3,14
 + Ta tính diện tích hình tròn khi đã biết bán kính của hình tròn đó.
- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện.
tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi 
nhớ)
 - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu 
ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
 - HS HTT giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn 
văn ở BT2 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm khi đặt câu và viết. Yêu thích 
môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5 phút)
 - Cho HS chia thành 2 nhóm xếp các - HS chơi
 từ: công dân, công nhân, công bằng, 
 công cộng, công lí, công nghiệp, 
 công chúng, công minh, công tâm 
 vào 3 nhóm cho phù hợp
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá :(15 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi 
 nhớ) 
 (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) chú ý nắm được kiến thức của bài)
 *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm 
BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích.
- GV giao việc:
 + Đọc lại đoạn văn.
 + Tìm các câu ghép trong đoạn văn.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân (có thể dùng bút 
 chì gạch dưới các câu ghép trong đoạn 
 văn ở SGK).
- Cho HS chia sẻ kết quả - Một số HS chia sẻ
- GV nhận xét, chữa bài. - Các câu ghép:
 Câu 1: Anh công nhân ...người nữa 
 tiến vào.
 Câu 2: Tuy đồng chí ... cho đồng chí.
 Câu 3: Lê - nin không tiện ...vào ghế 
 cắt tóc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm 
BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc:
+ Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm 
được ở BT1
+ Xác định các vế câu ghép trong 
mỗi câu trên.
- Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả - HS dùng bút chì gạch chéo đánh dấu 
 các vế câu trong SGK.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả Câu 1: Anh công nhân I-va-nốp đang 
đúng chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở/ 
 một người nữa tiến vào.
 Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm 
 mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường 
 chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
 Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối, / 
 đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào 
 ghế cắt tóc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm 
BT3
- Cho HS đọc yêu cầu BT3. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc: Các em chỉ rõ cách 
nối các vế câu trong 3 câu trên có gì 
khác nhau.
- Cho HS làm bài + trình bày kết - HS làm bài.
quả. + Câu 1: vế 1 và vế 2 được nối với 
- Cách nối các vế câu trong những nhau bằng quan hệ từ “ thì”, vế 2 và vế 
câu ghép trên có gì khác nhau? 3 được nối với nhau trực tiếp. + Câu 2: vế 1 và vế 2 được nối với 
 nhau bằng cặp quan hệ từ tuy .nhưng.
 + Câu 3: vế 1 và vế 2 được nối với 
 nhau trực tiếp.
 - Các vế câu ghép được nối với nhau 
- Hỏi: Các vế câu ghép 1 và 2 được bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
nối với nhau bằng từ nào?
- GV nhận xét + chốt lại kết quả 
đúng - 3HS đọc
* Ghi nhớ
- Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong 
SGK.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong 
câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
 - HS (M3,4) giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn 
ở BT2 
 (Lưu ý: HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
văn.
- GV giao việc: có 3 việc:
+ Đọc lại đoạn văn.
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn
+ Xác định các vế câu và các cặp 
quan hệ từ trong câu.
- Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả Nếu trong công tác, các cô, các chú 
đúng. được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, 
 dân phục, dân yêu/ thì nhất định các cô, 
 các 
Bài 2: HĐ cá nhân chú thành công.
- 1HS đọc yêu cầu của BT + đọc 
đoạn trích. - Cả lớp theo dõi
- GV hướng dẫn:
+ Đọc lại đoạn trích
+ Khôi phục lại những từ đã bị lược 
bớt đi.
- Cho HS làm bài tập
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - HS làm bài tập
 Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì 
 thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái 
 hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần - Vì sao tác giả có thể lược bớt xin cử Trần Trung Tá.
 những từ đó?(M3,4) - Vì để câu văn ngắn gọn, không bị lặp 
 lại từ mà người đọc vẫn hiểu đúng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
 của bài tập. - HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS nhận xét bài bạn trên - HS tự làm bài 
 bảng. a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám 
 - Gọi HS đưa ra phương án khác thì lười biếng, độc ác.
 bạn trên bảng. b) Ông đã nhiều lần can gián mà vua 
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng không nghe.
 Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua 
 không nghe.
 c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà 
 mình?
 + Câu a; b: quan hệ tương phản.
 + Câu c: Quan hệ lựa chọn. 
 4. Vận dụng :(3 phút)
 - Tìm các quan hệ từ thích hợp để - HS nghe và thực hiện
 điền vào chỗ trống trong các câu sau:
 + Tôi khuyên nó.....nó vẫn không + Tôi khuyên nó nhưng nó vẫn không 
 nghe. nghe.
 + Mưa rất to....gió rất lớn. + Mưa rất to và gió rất lớn.
 - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện
 văn ngắn 3-4 câu có sử dụng câu 
 ghép để giới thiệu về gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU 
 Chính tả
 NGHE - GHI: CÁNH CAM LẠC MẸ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài 
thơ.
 - Viết cảm nhận về nội dung hai khổ thơ đầu.
 - Làm được bài tập 2a.
 - Rèn kĩ năng điền d/r/gi. - Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, 
nâng cao ý thức BVMT.
 * GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường 
thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, - HS chơi trò chơi
 tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng 
 chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô).
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá :
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm (M1,2) nắm được nội dung bài và viết được các từ 
 khó trong bài)
 *Cách tiến hành:
 * Tìm hiểu nội dung bài thơ
 - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp.
 + Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. 
 như thế nào? Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên 
 lối mòn.
 + Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
 cam?
 + Bài thơ cho em biết điều gì? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che 
 chở, yêu thương của bạn bè.
 *Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết 
 lẫn khi viết chính tả. chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, 
 trắng sương, khản đặc, râm ran...
 - Yêu cầu HS đọc và viết các từ - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng 
 vừa tìm được con.
 - Lưu ý HS cách trình bày bài thơ - HS nghe
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1 hai khổ thơ đầu. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 hai khổ thơ đầu cho - HS viết theo lời đọc của GV để viết.
HS viết (đọc chậm)
- GV hướng dẫn HS nghe ghi - HS lắng nghe
- GV giảng lại nội dung của hai khổ - HS lắng nghe
thơ này cho HS nghe, sau khi nghe 
xong HS ghi lại vào vở những ý mà 
mình đã được nghe.
 Giữa khu vườn mênh mông bạt 
ngàn cây cối một chú cánh cam nhỏ 
xíu lạc mất người mẹ của mình. Nó 
ngơ ngác nhìn quanh không thấy mẹ 
đâu cả. Cánh Cam đã hiểu rằng mình 
đã lạc mẹ, vì bị gió cuốn đến khu 
vườn hoang vắng, xung quanh chỉ có 
lũ ve sầu đang kêu rỉ rả. Cánh Cam 
sợ hãi vô cùng, nó lang thang đi tìm 
mẹ, chiều tối đã buông xuống, sương 
trắng đã treo trên đầu ngọn cỏ nhưng 
Cánh Cam vẫn chưa tìm thấy mẹ. 
Thật tội nghiệp! Nó gọi mẹ đến khản 
đặc cả giọng. Vừa gọi vừa khóc 
thảm thiết, hai hàng nước mắt tuôn 
rơi. - HS viết
- Dựa trên nội dung đã tìm hiểu yêu 
cầu học sinh viết cảm nhận của mình 
về đoạn thơ vừa viết. - HS đọc
- Gọi 1 vài học sinh đọc đoạn các em 
vừa viết. - HS kiểm tra
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra lẫn 
nhau.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (5phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên 
 - GV giao việc: bảng lớp.
 + Các em đọc truyện.
 + Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ 
 chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra 
 - HS làm bài tập. duy, ra, giấu, giận, rồi.
 - GV nhận xét + chốt lại kết quả 
 đúng.
 4. Vận dụng :(3phút)
 - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài
 Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình
 Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo
 .....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm
 Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo.
 - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
 khi viết r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử 
dụng năng lượng chất đốt.
 - Rèn kĩ năng phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng 
chất đốt.
 - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. 
 + Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Ổn định tổ chức - HS hát
- Cho HS trả lời câu hỏi: + Năng lượng chất đốt được sử dụng - HS nêu
trong cuộc sống thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an 
toàn và tiết kiệm chất đốt
- HS đọc kỹ thông tin trong SGK trang - Các nhóm thảo luận
88, 89 sau đó thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày theo các câu - Đại diện nhóm trình bày
hỏi
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi + Vì cây xanh là lá phổi xanh có nhiệm 
để lấy củi đun, đốt than? vụ điều hoà khí hậu. Cây xanh là 
 nguồn
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có gốc của than đá, than củi.
phải là các nguồn năng lượng vô tận + Không phải là các nguồn năng lượng 
không? vô tận. 
+ Kể tên một số nguồn năng lượng 
khác có thể thay thế chúng? + Một số nguồn năng lượng khác có 
 thay thế chúng, năng lượng mặt trời, 
+ Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để nước chảy.
tránh lãng phí chất đốt? + Chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống, 
 chỉ đun nấu vừa chín tới, dùng bếp đun 
 cải tiến tiết kiệm, cải tạo giao thông 
+ Vì sao tắc đường lại gây lãng phí tránh tắc đường. 
xăng dầu? + Xe cộ phải tạm dừng lại máy vẫn 
 chạy để nổ tức là vẫn cần năng lượng 
 từ xăng
 dầu để duy trì sự hoạt động của động 
- GV kết luận cơ mà xe không di chuyển được là bao.
 Hoạt động 2: Trò chơi "hái hoa dân - HS lắng nghe
chủ "
- GV nêu nhiệm vụ
- HS chơi và rút ra kết luận - HS lắng nghe
+ Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt - HS chơi trò chơi
 - Ví dụ về sự lãng phí chất đốt, đun 
+ Tại sao cần sử dụng năng lượng một nước sôi quá lâu, để trào 
cách tiết kiệm, chống lãng phí? - Cần sử dụng năng lượng một cách 
 tiết kiệm, chống lãng phí vì chất đốt 
+ Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự không phải là nguồn năng lượng vô 
tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia tận.
đình bạn? - Chuẩn bị xong xuôi rồi bật bếp
+ Gia đình bạn đang sử dụng những 
loại chất đốt gì?
 - HS trả lời + Khi sử dụng chất đốt có thể gặp phải 
những nguy hiểm gì ? - Hiện tượng cháy nổ gây ra
- Kết luận : 
 - HS nghe
3. Vận dụng:(3 phút)
- Tìm hiểu việc sử dụng chất đốt ở gia - HS nghe và thực hiện
đình em.
- Thực hiện sử dụng an toàn và tiết - HS nghe và thực hiện
kiệm chất đốt ở gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ 6 ngày 03 tháng 2 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên 
quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài 
toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, Hình minh hoạ bài 2,3,4
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui - HS thực hiện yêu cầu
tắc tính chu vi hình tròn. C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14
- Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui S = r x r x 3,14
tắc tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan 
đến chu vi, diện tích của hình tròn.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gợi ý cho HSphân tích đề bài - Cả lớp theo dõi và quan sát hình.
- Sợi dây thép được uốn thành các hình - Sợi dây thép được uốn thành 2 hình 
nào? tròn 
- Như vậy để tính chiều dài của sợi dây - Ta tính chu vi của hai hình tròn và 
thép ta làm như thế nào? cộng lại.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ
- GV nhận xét chung, chữa bài Bài giải
 Chu vi hình tròn nhỏ là:
 7 x 2 x 3,14 = 43,96(cm)
 Chu vi hình tròn lớn là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm)
 Độ dài sợi dây là :
 43,96 + 62,8 = 106,76(cm)
 Đápsố :106,76(cm)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Chu vi hình tròn lớn là:
 (15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm)
 Chu vi hình tròn nhỏ là:
 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi 
 hình tròn nhỏ là :
 471 - 376,8 = 94,2(cm)
 Đáp số: 94,2(cm)
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 
- Diện tích của hình bao gồm những - HS nêu 
phần nào?
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, chữa bài
- GV quan sát hướng dẫn HS còn hạn Bài giải
chế. Chiều dài của hình chữ nhật là:
- GV nhận xét, chữa bài. 7 x 2 = 14(cm) Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 14 = 140(cm2)
 Diện tích của hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2)
 Diện tích thành giếng là :
 140 + 153,86 = 293,86(cm2)
 Đáp số: 293,86(cm2)
Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- GV quan sát, giúp đỡ HS. - HS báo cáo kết quả:
 Diện tích phần đã tô màu là hiệu của 
 diện tích hình vuông và diện tích của 
 hình tròn có đường kính là 8cm.
 Khoanh vào A
3. Vận dụng :(3 phút)
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau - HS làm bài
Tóm tắt: Giải
 Bán kính bánh xe: 0,325m 1 vòng bánh xe chính là chu vi nên chu 
 Lăn 1000 vòng : .......m? vi bánh xe là:
 0,325 x 2 x 3,14 =2,041 (m)
 Bánh xe lăn trên mặt đất 1000 vòng thì 
 đi được số mét là:
 2,041x 1000 = 2041 (m)
 Đáp số : 2041 m
- Vận dụng kiến thức để áp dụng tính - HS nghe và thực hiện
toán trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập 
thể.
 - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng 
ngày 20/ 11 (theo nhóm). 
 * KNS: Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành chương trình. Thể hiện sự tự 
tin, Đảm nhận trách nhiệm.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong học tập. Chăm chỉ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở
cầu của tiết học.
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/ 
11 (theo nhóm). 
(Giúp đỡ HS M1,2 làm được các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
bài tập.
 -Hỏi: Em hiểu việc bếp núc nghĩa là - Việc bếp núc: việc chuẩn bị thức ăn, 
gì? nước uống, bát đĩa .
 - Yêu cầu HS làm bài tập cặp đôi, có - HS thảo luận
thể thảo luận theo câu hỏi:
 + Buổi họp lớp bàn về việc gì? + Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 
 nhà giáo Việt Nam.
 + Các bạn đã quyết định chọn hình + Liên hoan văn nghệ tại lớp.
thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy 
cô?
 + Mục đích của hoạt động đó là gì? + Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà 
 giáo Việt Nam 20/11 và bày tỏ lòng 
 biết ơn đối với thầy cô.
 + Để tổ chức buổi liên hoan, có + Chuẩn bị bánh, kẹo, hoa quả, chen, 
những việc gì phải làm? đĩa ... Tâm, Phượng và các bạn nữ.
 Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
 Ra bào: Thuỷ Minh+ ban biên tập. Cả 
 lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm.
 Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương 
 trình:Thu Hương, kịch câm: Tuấn béo, 
 kéo đàn: Huyền Phương, các tiết mục 
 khác. + Hãy kể lại chương trình của buổi + Mở đầu là chương trình văn nghệ. 
liên hoan. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn 
 Béo ...
- Cho HS báo cáo, GV nhận xét, kết 
luận.
- Theo em, một chương trình hoạt động + Gồm 3 phần
gồm mấy phần, là những phần nào? I. Mục đích
- Ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. II. Phân công chuẩn bị
- Giới thiệu: Buổi liên hoan văn nghệ III. Chương trình cụ thể.
của lớp bạn Thuỷ Minh đã thành công - Lắng nghe.
tốt đẹp là do các bạn ấy đã cùng nhau 
lập nên một Chương trình hoạt động 
khoa học, cụ thể, huy động được tất cả 
mọi người. Các em hãy lập lại chương 
trình hoạt động đó. 
Bảng phụ
I. Mục đích
- Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
II. Chuẩn bị
- Nội dung cần chuẩn bị:
 + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa
 + Làm báo tường.
 + Chương trình văn nghệ
- Phân công cụ thể:
 + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa....
 + Trang trí lớp học ...
 + Ra báo – lớp trưởng + ban biên tập + cả lớp nộp bài.
 + Các tiết mục văn nghệ
 - Kịch câm: ... 
 - Kéo đàn: ... 
 - Các tiết mục văn nghệ khác
 + Dẫn chương trình văn nghệ: ...
III. Chương trình cụ thể
- Mở đầu chương trình văn nghệ
 + Thu Hương dẫn chương trình
 + Tuấn Bảo biểu diễn kịch câm
 + Huyền Phương kéo đàn
- Thầy chủ nhiệm phát biểu:
 + Khen báo tường hay
 + Khen những tiết mục văn nghệ biểu diễn tự nhiên
 + Buổi sinh hoạt tổ chức chu đáo
Bài 2: HĐ nhóm
- Cho HS đọc yêu cầu của BT+ đọc gợi - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
ý. - HS làm việc theo nhóm - GV giao việc - Đại diện các nhóm dán phiếu của 
- Cho HS trình bày kết quả. nhóm mình lên bảng lớp.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm làm 
bài tốt, trình bày sạch, đẹp.
3. Vận dụng :(3 phút)
-Theo em lập chương trình hd oạt động - HS trả lời
có ích gì ?
- Về nhà lập một chương trình hoạt - HS nghe và thực hiện
động một buổi quyên góp từ thiện ủng 
hộ các bạn vùng bị thiên tai.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU 
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, 
làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 * GDĐĐ HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội qui của Bác trong câu 
chuyện Bảo vệ như thế là tốt.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, 
theo nếp sống văn minh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, một số sách báo, truyện đọc, viết về các tấm 
gương sống làm vịệc theo pháp luật theo nếp sống văn minh.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động : (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Chiếc - HS kể
đồng hồ” và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (8’
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm 
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 (Lưu ý HS M1,2 lựa chọ được câu chuyện phù hợp )
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã 
 nghe, đã đọc về những tấm gương 
 sống, làm việc theo pháp luật , theo nếp 
 sống văn minh.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
-Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, +Là người sống, làm việc theo đúng 
theo nếp sống văn minh? quy định của pháp luật, nhà nước.
 + Là người luôn đấu tranh chống các vi 
 phạm pháp luật.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: 
 - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc 
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
(Giúp đỡ HS (M1,2) kể được câu chuyện)
* Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
định kể. chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ 
 câu chuyện đó nói về ai)
- Kể trong nhóm- GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa 
nhóm. Gợi ý HS: câu chuyện.
+Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập 
đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để 
kể?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Vận dung (3 phút) - Em học tập được điều gì qua các câu - HS nêu
chuyện các em vừa kể ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS nghe và thực hiện
cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 CHÂU Á (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
 + Có số dân đông nhất.
 + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
 - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
 + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công 
nghiệp phát triển. 
 - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: 
 + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
 + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của 
dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
 * HS HTT:
 + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á.
 + Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng 
bằng châu thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp.
 + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: 
đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
 - Bảo vệ môi trường sống.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ các nước châu Á. Bản đồ tự nhiên châu Á.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nêu đặc điểm tự nhiên của - HS nêu
châu Á.
- HS nghe - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá :(28phút)
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. 
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư 
và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. 
- Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu về 
dân số các châu ở bài 17 để so sánh số 
dân châu Á với số dân của các châu 
lục khác.
- Cho HS trả lời theo câu hỏi: - HS báo cáo kết quả
- So sánh số dân châu Á với 1 số châu - Châu Á có số dân đông nhất trên thế 
lục trên thế giới? giới.
- Dân cư châu Á tập trung ở những - Đa số dân cư châu Á là người da 
vùng nào? Tại sao? vàng. Họ sông tập trung đông đúc tại 
 các cùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. 
 Vì nơi đó thuận tiện cho ngành nông 
 nghiệp phát triển mạnh mẽ.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5. - HS tự trả lời câu hỏi rồi báo cáo:
- Nêu tên một số ngành sản xuất ở châu - Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, 
Á? nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô 
 tô.
- Cây bông, cây lúa gạo được trồng - Được trồng nhiều ở nước Trung Quốc 
nhiều ở những nước nào? và Ấn Độ.
- Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, - Khai thác dầu ở Trung Quốc và ấn 
sản xuất nhiều ô tô? Độ.
 - Sản xuất nhiều ô tô: Nhật Bản, Hàn 
- GV nhận xét, kết luận Quốc, Trung Quốc.
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 ở - HS quan sát
bài 17 và hình 5 ở bài 18.
- Cho biết vị trí địa lí của khu vực - Nằm ở phía Đông Nam châu Á, phía 
Đông Nam Á? Đông giáp với Thái Bình Dương, phía 
 Tây Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía Bắc giáp Trung Quốc.
 - Vì khu vực Đông Nam Á có khí hậu 
- Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản nóng ẩm.
xuất được nhiều lúa gạo?
- Giáo viên nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc lại
- Ghi nhớ: 
3. Vận dụng : (3 phút)
- Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ? - HS nêu: Viêt Nam, Lào, Cam-pu-
 chia, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-
 pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-
 mo, Mi-an-ma,Bru-nây...
- Về nhà tìm hiểu về một số nước trong - HS nghe và thực hiện
khu vực Đông Nam Á.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: “VUI VỚI KHÔNG KHÍ TẾT"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
- GV cho hs xem video (nhạc và hình ảnh) - HS cùng hòa nhịp với giai điệu bài 
bài hát : Ngày Tết quê em hát 
- Nghe xong bài hát, GV hỏi : Bài hát nói - HS lắng nghe và trả lời.
về điều gì ? ; Tên của bài hát là gì ? - Không khí ngày Tết
 - Ngày Tết quê em
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_20_tiep_theo_nam_hoc_202.docx