Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “ƯƠM MẦM MÙA XUÂN" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa của “Tết trồng cây”. Giáo dục học sinh ý thức trồng và chăm sóc cây xanh để bảo vệ môi trường và làm đẹp cảnh quan theo lời Bác dạy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Ươm mầm mùa xuân" (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - Cho HS nghe và hát theo bài: Trồng cây - HS hát. (Thơ: Bế Kiến Quốc) H: Em biết tên bài hát nào khác có nội - HS trả lời dung liên quan đến hoạt động trồng cây hoặc lợi ích của việc trồng cây ? - Cho HS kể những bài hát tìm được. H: Em nào thuộc và có thể hát tặng thầy cô và các bạn một trong những bài hát này. - HS trả lời - HS xung phong hát. HĐ2.Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa của “Tết trồng cây” - HS hát Các bạn biết không? Hơn 60 năm về trước, sáng 11/1/1960, Bác Hồ cùng đồng bào Thủ đô đã trồng cây ở Công viên Hồ - HS theo dõi, lắng nghe Bảy Mẫu. Người đã tự tay cầm xẻng, xúc đất vun trồng một cây đa. Từ đó, Tết trồng cây trở thành mỹ tục của dân tộc mỗi độ tết đến xuân về. Lẽ thường, mùa Xuân là mùa bắt đầu của một năm, thời tiết ấm áp muôn hoa đua nở, cây cối tốt tươi chứ không còn nghèo nàn, khẳng khiu như mùa đông giá lạnh nữa. Thời tiết thuận lợi, kèm theo có những cơn mưa Xuân đầu mùa là thời điểm thích hợp để trồng cây xanh, trồng cây vào mùa Xuân cây cối sẽ có điều kiện thuận lợi để phát triển. Không ai có thể phủ nhận vai trò quan trọng của cây xanh trong điều tiết môi trường sinh thái và môi trường sống của loài người. Nhìn rộng ra, không chỉ bó hẹp trong phạm vi trồng cây, lời căn dặn về “Tết trồng cây” càng trở nên có ý nghĩa sát thực hơn trong bối cảnh đất nước ta đang là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đối khí hậu. Năm 1965, giữa lúc cuộc kháng chiến chống Mỹ diễn ra ác liệt, đế quốc Mỹ rắp tâm muốn hủy diệt thiên nhiên Việt Nam, con người Việt Nam, ném hàng vạn tấn bom đạn và rải chất độc hóa học xuống nhiều vùng rừng núi nước ta, chúng hủy diệt môi sinh, phá hoại màu xanh của đất nước. Chính vì lẽ đó, ngày 1 tháng 1 Tết Ất Tỵ (1965), Bác Hồ kính yêu đã phát động Tết trồng cây, mở đầu bài viết bằng hai câu thơ lục bát dễ thuộc, dễ nhớ: "Mùa Xuân là Tết trồng cây /Làm cho đất nước càng ngày càng Xuân”. Từ lâu, câu thơ của Bác Hồ đã thấm sâu vào tâm trí của hàng triệu trái tim con người Việt Nam, kể từ đó cho tới nay, đã thành một truyền thống tốt đẹp, mỗi dịp Xuân về là “Tết trồng cây” thực sự trở thành ngày hội của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta trồng cây, gây rừng và bảo vệ môi trường sinh thái. Truyền thống đó đã mang lại giá trị thực tiễn, góp phần làm đẹp cảnh quan môi trường, nhất là trong tình hình biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường như hiện nay. Bác Hồ đã nhiều lần khẳng định rằng, phong trào “Tết trồng cây” góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế, sự nghiệp xây dựng nông thôn mới, nhằm nâng cao đời sống nhân dân. Bác không chỉ nêu rõ giá trị của việc trồng cây, gây rừng mà còn chỉ rõ những hậu quả và thiệt hại khi chặt phá rừng bừa bãi, khai thác không hợp lý: “Ảnh hưởng đến khí hậu, ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống rất nhiều” và “nếu rừng kiệt thì không còn gì và mất nguồn nước thì ruộng mất màu, gây ra lụt và hạn hán”. Chính vì thế mà Bác ví rừng là vàng và căn dặn: “Chớ lãng phí vàng mà phải bảo vệ vàng của chúng ta”. Đau xót trước cảnh rừng bị tàn phá, bị khai thác bừa bãi, Bác nói: “Những cây gỗ to bị chặt để đốt hay cho mục nát không khác gì đồng bào mình tự đem tiền bạc bỏ xuống sông”. Và rồi Bác kêu gọi nhân dân ta “phải có kế hoạch trồng rừng và tích cực bảo vệ rừng Phải bảo vệ rừng như bảo vệ nhà của mình”. Ngay cả đến giờ phút sắp đi xa, trong Di chúc, Bác Hồ cũng không quên nhắc nhở nhân dân ta phải tiếp tục công việc trồng cây gây rừng: “Nên có kế hoạch trồng cây trên đồi. Ai đến thăm thì trồng một cây hoa làm kỷ niệm. Trồng cây nào phải tốt cây ấy. Lâu ngày cây nhiều thành rừng, sẽ tốt cho phong cảnh và lợi cho công nghiệp”. Như vậy có thể thấy, trong suốt cuộc đời mình, Bác Hồ rất quan tâm tới công cuộc trồng cây, gây rừng và bảo vệ rừng. “Tết trồng cây” là bài học lớn của Bác để lại cho thế hệ sau về cách sống gần gũi với thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên môi trường, về phát triển bền vững, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nhưng phải luôn giữ được màu xanh cây cỏ, vì chất lượng cuộc sống của người dân. Không khí xuân đang dần tràn ngập khắp nơi. Tết trồng cây theo lời Bác lại đến, mỗi chúng ta hãy tự trồng, chăm sóc cây xanh ở gia đình, ở lớp, ở trường làm đẹp cảnh quan, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của mỗi người. - HS trả lời HĐ3. Giao lưu với khán giả Câu 1: Tết trồng cây do ai khởi xướng ? (Đáp án: Bác Hồ) Câu 2: Ai là tác giả hai câu thơ sau: Mùa xuân là tết trồng cây - HS trả lời Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. (Đáp án: Bác Hồ) - HS trả lời Câu 3: Tết trồng cây thường diễn ra vào khoảng thời gian nào ? (Đáp án: Khoảng ngày 05 đến 15 tháng Giêng ÂL) Câu 4: Phong trào liên quan đến hoạt - HS trả lời động vệ sinh trường lớp, trồng và chăm sóc cây hoa ở trường học gọi là phong trào gì ? (Phong trào “Xanh, sạch, đẹp”) - HS trả lời Câu 5: Vì sao người ta gọi rừng là “lá phổi xanh” ? (Vì rừng cung cấp ô-xi, làm trong lành không khí). HĐ3. Tổng kết, dặn dò - Các em ạ, mỗi chúng ta hàng ngày hãy tích cực tham gia chăm sóc, bảo vệ cây xanh, bồn hoa, cây cảnh ở trường cũng như ở nhà để hưởng ứng tết trồng cây của Bác Hồ và thực hiện tốt phong trào “xanh, sạch, đẹp” trong nhà trường. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho. + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho. + Đoạn 3: phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 nhóm lần 1 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ... - Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2 - Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn - GV đọc mẫu - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả + Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. + Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời Thủ Độ có ý gì? + Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. + Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ thưởng cho viên quan dám nói thẳng. Độ nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh, Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước. - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4). - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay 4. Vận dụng: (3phút) - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương sư Trần Thủ Độ là người như thế nào mẫu, nghiêm minh, công bằng, không ? vì tình riêng mà làm sai phép nước - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm + Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97) + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được trên bảng - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và một - HS thực hiện vẽ .Trả lời đường kính trong hình tròn trên bảng - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính . - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn kích thước cho sẵn? và nêu. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Giới thiệu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn - Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài đường tròn hay không? Tính bằng cách học nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ biết. *Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực quan - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li- mét bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV ra. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS ; tạo ra nhóm học tập *Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức sau: C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường kính 3,14 = chu vi - Gọi HS nhắc lại - GV ghi bảng : C = d x 3,14 C: là chu vi hình tròn - HS ghi vào vở công thức: d: là đường kính của hình tròn C = d 3,14 - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? *Ví dụ minh hoạ - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng - HS nêu thành quy tắc. - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là: SGK; HS dưới lớp làm ra nháp 6 3,14 = 18,48 (cm) - Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là: - Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu - HS nhắc lại: vi khi biết đường kính hoặc bán kính C = d 3,14 - Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng C = r 2 3,14 đúng công thức. 3. Thực hành: (15 phút) Bài1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc - HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 0,6 3,14 =1,884(cm ) của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là: 2,5 3,14 =7,85(dm) Đáp số: a. 1,884cm Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc -Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc Giải c) Chu vi hình tròn là: 1 2 3,14 = 3,14 (dm) 2 Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc - Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận Bài giải Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m Bài 2a,b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo - GV uốn nắn, sửa sai viên Bài giải b) Chu vi hình tròn là: 6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm) c) Chu vi hình tròn là: 1 x 2 x 3,14 =3,14(m) 2 Đáp số:b) 40,82dm c) 3,14m 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe có - HS thực hiện bán kính là 0,35m. Tính chu vi của bánh C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m) xe đó. - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm của - HS nghe và thực hiện nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đó. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ 3 ngày 31 tháng 01 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc - HS thi đua nêu tính chu vi hình tròn - Gv nhận xét - HS khác nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a. * Cách tiến hành: Bài 1(b,c): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r - Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ quả Giải - GV chữa bài, kết luận b. Chu vi hình tròn là - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) của hình tròn c. Chu vi hình tròn là 21 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm ) 2 Đáp số :b. 27,632dm c. 15,7cm Bài 2: HĐ cặp đôi - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận hỏi: + BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính) + Hãy viết công thức tính chu vi hình C = d x 3,14 tròn biết đường kính của hình tròn đó. Suy ra: + Dựa vào cách tính công thức suy ra d = C : 3,14 cách tính đường kính của hình tròn - Cho HS báo cáo - GV nhận xét, kết luận C = r x 2 x 3,14 - Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể Suy ra: tìm được bán kính không? Bằng cách r = C : 3,14 : 2 nào? - GV nhận xét. Bài giải - Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ a. Đường kính của hình tròn là - Nhận xét bài làm của HS, chốt kết 15,7 : 3,14 = 5 (m) quả đúng. b. Bán kính của hình tròn là 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm) Đáp số : a. 5dm b. 3dm Bài 3a: HĐ cá nhân - HS tự trả lời câu hỏi để làm bài: - HS tự tìm hiểu đề bài + Bài toán cho biết gì? - Đường kính của bánh xe là 0,65m + Bài toán hỏi gì? a) Tính chu vi của bánh xe - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV kết luận Bài giải Chu vi bánh xe là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Đáp số a) 2,041m Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng. làm *Kết quả: - GV nhận xét - Khoanh vào D 3. Vận dụng :(3 phút) - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là - HS tính: 9,42cm 9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm) - Vận dụng các kiên thức đã học vào - HS nghe và thực hiện thực tế. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá :(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập ) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đọc 3 câu a, b, c. theo. - GV giao việc: + Các em cần đọc 3 câu a, b, c. + Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV giao việc: + Đọc kỹ các từ đã cho. + Đọc kỹ 3 câu a, b, c. + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng. - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm - Cho HS làm bài nghĩa của các từ đã cho). - Một số HS trình bày miệng bài làm - Cho HS trình bài kết quả. của mình. + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng không thiên vị. + Công cộng: thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội. + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội. + Công nghiệp: ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng. + Công chúng: đông đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, diễn viên ... + Công minh: công bằng và sáng suốt. + Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì việc chung không vì tư lợi hoặc thiên vị. Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: + Đọc các từ BT đã cho. + Tìm nghĩa của các từ. + Tìm từ đồng nghĩa với công dân. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ công dân. - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Các từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV giao công việc : - HS theo dõi. - Các em đọc câu nói của nhân vật Thành - Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa được không? - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. - Trong các câu đã nêu không thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa là người dân của một nước độc lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này 3. Vận dụng :(3 phút) - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh với nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công cộng, công minh, công nghiệp. - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện. vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BUỔI CHIỀU Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Rèn kĩ năng viết văn tả người. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Một bài văn tả người gồm mấy phần? - HS nêu - GV kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS chuẩn bị vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành bài văn) * Cách tiến hành:HĐ cả lớp * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ chọn một đề mà theo mình là có thể làm được tốt nhất. - Cho HS chọn đề bài. - HS lựa chọn một trong ba đề - GV gợi ý: + Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ khi đang biểu diễn... + Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả hoạt động gây cười của nghệ sĩ đó. + Nếu tả một nhân vật trong truyện cần phải hình dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động của nhân vật đó. * HĐ 2: HS làm bài - GV nhắc HS cách trình bày một bài - HS làm bài tập làm văn. - GV thu bài khi HS làm bài xong - HS nộp bài 3. Vận dụng :(3 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm - HS thực hiện văn Lập chương trình hoạt động. - Về nhà chọn một đề bài khác để làm - HS nghe và thực hiện thêm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 2. Năng lực chung: - Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Hình trang 92, 93 SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? + Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá :(28phút) * Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi + Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước + Năng lượng điện mà các đồ dùng + Được lấy từ dòng điện của nhà máy trên sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng nhóm. - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng điện điện Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng àn là Nhà máy điện Đốt nóng Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy Đèn pin Pin Thắp sáng Máy tính Nhà máy điện Chạy máy Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy Máy là óc Nhà máy điện Đốt nóng Mô tơ Nhà máy điện Chạy áy Quạt Nhà máy điện Chạy máy Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy Loa Nhà máy điện Chạy máy Hoạt động 3: Vai trò của điện - GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò - HS nghe GV phổ biến luật chơi và của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, cách chơi ai đúng” - GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. - GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi. thông, nông nghiệp, thể thao - GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi - GV nhận xét trò chơi 3. Vận dụng :(3 phút) - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc trang 93, SGK - Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc - HS nghe và thực hiện dùng điện ở gia đình em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ 4 ngày 01tháng 2 năm 2023 Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn. - HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(3 phút) - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: - HS nêu + Nêu quy tắc và công thức tính + d = C : 3,14 đường kính của hình tròn khi biết chu vi? + Nêu quy tắc và công thức tính bán + r = C : 2 : 3,14 kính của hình tròn khi biết chu vi? - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu - HS ghi vở tiết học. 2. Khám phá :(15 phút) *Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. *Cách tiến hành: *Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo. tắc tính diện tích hình tròn rồi báo cáo. - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK. + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. + Ta có công thức : S = r x r x 3,14 Trong đó : S là diện tích của hình tròn r là bán kính của hình tròn. - GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS công thức tính diện tích hình tròn em đọc kết quả trước lớp. hãy tính diện tích của hình tròn có Diện tích của hình tròn là : bán kính là 2dm. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) - GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài - GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi thức tính diện tích hình tròn nhân với số 3,14 - HS ghi vào vở: Stròn= r x r x 3,14 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - HS cả lớp làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. - HS( M3,4) làm tất cả các bài tập (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm học sinh M1,2 hoàn thành các bài tập) *Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu cách tính diện - HS nêu tích hình tròn. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, chữa bài Bài giải a, Diện tích của hình tròn là : 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b, Diện tích của hình tròn là : 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) Bài 2(a,b): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chung, chữa bài. Bài giải a, Bán kính của hình tròn là : 12 : 2 = 6 (cm) Diện tich của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b, Bán kính của hình tròn là : 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích của hình tròn là : 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2) Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính S của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận Bài giải Diện tích của mặt bàn hình tròn là : 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5cm 2 4. Vận dụng :(3 phút) - Tính diện tích hình tròn có bán - HS tính: kính là 1,5cm. 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2) - Về nhà tính diện tích bề mặt một - HS nghe và thực hiện đồ vật hình tròn của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ). - HS HTT phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3) . - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - GDQP- AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(3 phút) - Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư - HS thi đọc Trần Thủ Độ” - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá : 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_tra.docx