Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 25 trang Bích Thủy 27/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “ƯƠM MẦM MÙA XUÂN"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự 
giác tham gia các hoạt động,...
 3. Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa của “Tết trồng cây”. Giáo dục học 
sinh ý thức trồng và chăm sóc cây xanh để bảo vệ môi trường và làm đẹp cảnh 
quan theo lời Bác dạy. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn 
bè.
 2. Học sinh: Văn nghệ
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Ươm mầm mùa 
 xuân" (15 - 16’)
 HĐ1. Khởi động
 - Cho HS nghe và hát theo bài: Trồng cây - HS hát.
 (Thơ: Bế Kiến Quốc)
 H: Em biết tên bài hát nào khác có nội - HS trả lời
 dung liên quan đến hoạt động trồng cây 
 hoặc lợi ích của việc trồng cây ?
 - Cho HS kể những bài hát tìm được. 
 H: Em nào thuộc và có thể hát tặng thầy cô 
 và các bạn một trong những bài hát này. - HS trả lời
 - HS xung phong hát.
 HĐ2.Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa 
 của “Tết trồng cây” - HS hát
 Các bạn biết không? Hơn 60 năm về 
 trước, sáng 11/1/1960, Bác Hồ cùng đồng bào Thủ đô đã trồng cây ở Công viên Hồ - HS theo dõi, lắng nghe
Bảy Mẫu. Người đã tự tay cầm xẻng, xúc 
đất vun trồng một cây đa. Từ đó, Tết trồng 
cây trở thành mỹ tục của dân tộc mỗi độ tết 
đến xuân về. 
Lẽ thường, mùa Xuân là mùa bắt đầu của 
một năm, thời tiết ấm áp muôn hoa đua nở, 
cây cối tốt tươi chứ không còn nghèo nàn, 
khẳng khiu như mùa đông giá lạnh nữa. 
Thời tiết thuận lợi, kèm theo có những cơn 
mưa Xuân đầu mùa là thời điểm thích hợp 
để trồng cây xanh, trồng cây vào mùa Xuân 
cây cối sẽ có điều kiện thuận lợi để phát 
triển.
Không ai có thể phủ nhận vai trò quan 
trọng của cây xanh trong điều tiết môi 
trường sinh thái và môi trường sống của 
loài người. Nhìn rộng ra, không chỉ bó hẹp 
trong phạm vi trồng cây, lời căn dặn về 
“Tết trồng cây” càng trở nên có ý nghĩa sát 
thực hơn trong bối cảnh đất nước ta đang là 
một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng 
nặng nề nhất của biến đối khí hậu.
Năm 1965, giữa lúc cuộc kháng chiến 
chống Mỹ diễn ra ác liệt, đế quốc Mỹ rắp 
tâm muốn hủy diệt thiên nhiên Việt Nam, 
con người Việt Nam, ném hàng vạn tấn 
bom đạn và rải chất độc hóa học xuống 
nhiều vùng rừng núi nước ta, chúng hủy 
diệt môi sinh, phá hoại màu xanh của đất 
nước. Chính vì lẽ đó, ngày 1 tháng 1 Tết Ất 
Tỵ (1965), Bác Hồ kính yêu đã phát động 
Tết trồng cây, mở đầu bài viết bằng hai câu 
thơ lục bát dễ thuộc, dễ nhớ: "Mùa Xuân là 
Tết trồng cây /Làm cho đất nước càng ngày 
càng Xuân”.
Từ lâu, câu thơ của Bác Hồ đã thấm sâu 
vào tâm trí của hàng triệu trái tim con 
người Việt Nam, kể từ đó cho tới nay, đã 
thành một truyền thống tốt đẹp, mỗi dịp 
Xuân về là “Tết trồng cây” thực sự trở 
thành ngày hội của toàn Đảng, toàn dân và 
toàn quân ta trồng cây, gây rừng và bảo vệ 
môi trường sinh thái. Truyền thống đó đã 
mang lại giá trị thực tiễn, góp phần làm đẹp cảnh quan môi trường, nhất là trong tình 
hình biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường 
như hiện nay.
Bác Hồ đã nhiều lần khẳng định rằng, 
phong trào “Tết trồng cây” góp phần quan 
trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế, sự 
nghiệp xây dựng nông thôn mới, nhằm 
nâng cao đời sống nhân dân.
Bác không chỉ nêu rõ giá trị của việc trồng 
cây, gây rừng mà còn chỉ rõ những hậu quả 
và thiệt hại khi chặt phá rừng bừa bãi, khai 
thác không hợp lý: “Ảnh hưởng đến khí 
hậu, ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống rất 
nhiều” và “nếu rừng kiệt thì không còn gì 
và mất nguồn nước thì ruộng mất màu, gây 
ra lụt và hạn hán”. Chính vì thế mà Bác ví 
rừng là vàng và căn dặn: “Chớ lãng phí 
vàng mà phải bảo vệ vàng của chúng ta”. 
Đau xót trước cảnh rừng bị tàn phá, bị khai 
thác bừa bãi, Bác nói: “Những cây gỗ to bị 
chặt để đốt hay cho mục nát không khác gì 
đồng bào mình tự đem tiền bạc bỏ xuống 
sông”. Và rồi Bác kêu gọi nhân dân ta 
“phải có kế hoạch trồng rừng và tích cực 
bảo vệ rừng Phải bảo vệ rừng như bảo vệ 
nhà của mình”.
Ngay cả đến giờ phút sắp đi xa, trong Di 
chúc, Bác Hồ cũng không quên nhắc nhở 
nhân dân ta phải tiếp tục công việc trồng 
cây gây rừng: “Nên có kế hoạch trồng cây 
trên đồi. Ai đến thăm thì trồng một cây hoa 
làm kỷ niệm. Trồng cây nào phải tốt cây 
ấy. Lâu ngày cây nhiều thành rừng, sẽ tốt 
cho phong cảnh và lợi cho công nghiệp”.
Như vậy có thể thấy, trong suốt cuộc đời 
mình, Bác Hồ rất quan tâm tới công cuộc 
trồng cây, gây rừng và bảo vệ rừng. “Tết 
trồng cây” là bài học lớn của Bác để lại cho 
thế hệ sau về cách sống gần gũi với thiên 
nhiên, bảo vệ tài nguyên môi trường, về 
phát triển bền vững, công nghiệp hóa hiện 
đại hóa đất nước nhưng phải luôn giữ được 
màu xanh cây cỏ, vì chất lượng cuộc sống 
của người dân.
Không khí xuân đang dần tràn ngập khắp nơi. Tết trồng cây theo lời Bác lại đến, mỗi 
 chúng ta hãy tự trồng, chăm sóc cây xanh ở 
 gia đình, ở lớp, ở trường làm đẹp cảnh 
 quan, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường 
 của mỗi người. - HS trả lời
 HĐ3. Giao lưu với khán giả
 Câu 1: Tết trồng cây do ai khởi xướng ? 
 (Đáp án: Bác Hồ)
 Câu 2: Ai là tác giả hai câu thơ sau:
 Mùa xuân là tết trồng cây - HS trả lời
 Làm cho đất nước càng ngày càng 
 xuân. (Đáp án: Bác Hồ) - HS trả lời
 Câu 3: Tết trồng cây thường diễn ra 
 vào khoảng thời gian nào ? (Đáp án: 
 Khoảng ngày 05 đến 15 tháng Giêng ÂL)
 Câu 4: Phong trào liên quan đến hoạt - HS trả lời
 động vệ sinh trường lớp, trồng và chăm sóc 
 cây hoa ở trường học gọi là phong trào gì ? 
 (Phong trào “Xanh, sạch, đẹp”) - HS trả lời
 Câu 5: Vì sao người ta gọi rừng là 
 “lá phổi xanh” ? (Vì rừng cung cấp ô-xi, 
 làm trong lành không khí).
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò
 - Các em ạ, mỗi chúng ta hàng ngày hãy 
 tích cực tham gia chăm sóc, bảo vệ cây 
 xanh, bồn hoa, cây cảnh ở trường cũng như 
 ở nhà để hưởng ứng tết trồng cây của Bác 
 Hồ và thực hiện tốt phong trào “xanh, sạch, 
 đẹp” trong nhà trường.
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công 
bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc
kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha 
 cho.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
 + Đoạn 3: phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
nhóm lần 1
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên 
quyền, ...
- Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2
- Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
- GV đọc mẫu - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, 
công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
* Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc 
sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu 
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để 
 phân biệt với những câu đương khác.
+ Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời
Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy 
Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên 
 ông không trách móc mà còn thưởng 
 cho vàng, bạc.
+ Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban 
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh, 
Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với 
nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép 
 nước.
- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, 
kết luận.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
4. Vận dụng: (3phút)
- Qua câu chuyện trên, em thấy Thái - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương 
sư Trần Thủ Độ là người như thế nào mẫu, nghiêm minh, công bằng, không 
? vì tình riêng mà làm sai phép nước
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi 
người cùng nghe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố 
thực tế về chu vi hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn 
 + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
 + Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97)
 + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn 
 được trên bảng 
 - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và một - HS thực hiện vẽ .Trả lời 
 đường kính trong hình tròn trên bảng - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính 
 phụ, so sánh độ dài đường kính và bán 
 kính .
 - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn 
 kích thước cho sẵn? và nêu.
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Giới thiệu công thức và quy tắc tính 
 diện tích hình tròn
 - Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài 
 đường tròn hay không? Tính bằng cách học 
 nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ biết.
 *Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực 
 quan
 - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán 
 kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình 
 tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn 
 chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li- mét bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV 
 ra.
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS ; tạo ra nhóm học tập
 *Giới thiệu công thức tính chu vi hình 
tròn 
- Trong toán học, người ta có thể tính 
được chu vi của hình tròn đó (có đường 
kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức 
sau:
 C = 4 3,14 = 12,56(cm) 
Đường kính 3,14 = chu vi
- Gọi HS nhắc lại 
- GV ghi bảng :
 C = d x 3,14
 C: là chu vi hình tròn - HS ghi vào vở công thức:
 d: là đường kính của hình tròn C = d 3,14
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ?
 *Ví dụ minh hoạ
- GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng - HS nêu thành quy tắc.
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
SGK; HS dưới lớp làm ra nháp 6 3,14 = 18,48 (cm)
- Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
- Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu - HS nhắc lại:
vi khi biết đường kính hoặc bán kính C = d 3,14
- Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng C = r 2 3,14
đúng công thức. 
3. Thực hành: (15 phút)
Bài1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc
- HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ 
- HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 0,6 3,14 =1,884(cm )
của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là:
 2,5 3,14 =7,85(dm)
 Đáp số: a. 1,884cm
Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ 
- GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc 
 Giải
 c) Chu vi hình tròn là:
 1
 2 3,14 = 3,14 (dm)
 2
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc
 - Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Chu vi của bánh xe đó là:
 0,75 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355 m
 Bài 2a,b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo 
 - GV uốn nắn, sửa sai viên
 Bài giải
 b) Chu vi hình tròn là:
 6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm)
 c) Chu vi hình tròn là:
 1
 x 2 x 3,14 =3,14(m)
 2
 Đáp số:b) 40,82dm
 c) 3,14m
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe có - HS thực hiện
 bán kính là 0,35m. Tính chu vi của bánh C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m)
 xe đó. 
 - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm của - HS nghe và thực hiện
 nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm 
 đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ 3 ngày 31 tháng 01 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi 
của hình tròn đó.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết 
chu vi của hình tròn đó.
 - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc - HS thi đua nêu 
tính chu vi hình tròn
- Gv nhận xét - HS khác nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của 
hình tròn đó.
 - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
* Cách tiến hành:
 Bài 1(b,c): HĐ cá nhân 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính tính chu vi hình tròn có bán kính 
 r
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
quả Giải
- GV chữa bài, kết luận b. Chu vi hình tròn là
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
của hình tròn c. Chu vi hình tròn là 
 21 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm )
 2
 Đáp số :b. 27,632dm
 c. 15,7cm 
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận
hỏi:
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biết chu vi, tính đường kính (hoặc 
 bán kính)
+ Hãy viết công thức tính chu vi hình C = d x 3,14
tròn biết đường kính của hình tròn đó. Suy ra:
+ Dựa vào cách tính công thức suy ra d = C : 3,14
cách tính đường kính của hình tròn 
- Cho HS báo cáo - GV nhận xét, kết luận C = r x 2 x 3,14
- Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể Suy ra:
tìm được bán kính không? Bằng cách r = C : 3,14 : 2
nào?
- GV nhận xét. Bài giải
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ a. Đường kính của hình tròn là 
- Nhận xét bài làm của HS, chốt kết 15,7 : 3,14 = 5 (m)
quả đúng. b. Bán kính của hình tròn là 
 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
 Đáp số : a. 5dm
 b. 3dm
Bài 3a: HĐ cá nhân
- HS tự trả lời câu hỏi để làm bài: - HS tự tìm hiểu đề bài
+ Bài toán cho biết gì? - Đường kính của bánh xe là 0,65m
+ Bài toán hỏi gì? a) Tính chu vi của bánh xe 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV kết luận Bài giải
 Chu vi bánh xe là: 
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 Đáp số a) 2,041m
Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
làm *Kết quả:
- GV nhận xét - Khoanh vào D
3. Vận dụng :(3 phút)
- Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là - HS tính: 
9,42cm 9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm)
- Vận dụng các kiên thức đã học vào - HS nghe và thực hiện
thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu 
của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với 
văn cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc
ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu 
ghép trong đoạn văn, cách nối các vế 
câu ghép.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá :(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của 
BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn 
cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập )
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
đọc 3 câu a, b, c. theo.
- GV giao việc: 
+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở 
câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK 
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: 
 + Đọc kỹ các từ đã cho. + Đọc kỹ 3 câu a, b, c.
 + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, 
c sao cho đúng. - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm 
- Cho HS làm bài nghĩa của các từ đã cho).
 - Một số HS trình bày miệng bài làm 
- Cho HS trình bài kết quả. của mình.
 + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, 
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng không thiên vị.
 + Công cộng: thuộc về mọi người 
 hoặc phục vụ chung cho mọi người 
 trong xã hội.
 + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý 
 và lợi ích chung của xã hội.
 + Công nghiệp: ngành kinh tế dùng 
 máy móc để khai thác tài nguyên, làm 
 ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
 + Công chúng: đông đảo người đọc, 
 xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, 
 diễn viên ...
 + Công minh: công bằng và sáng 
 suốt.
 + Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì 
 việc chung không vì tư lợi hoặc thiên 
 vị.
Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: 
 + Đọc các từ BT đã cho.
 + Tìm nghĩa của các từ.
 + Tìm từ đồng nghĩa với công dân.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm 
 nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ 
 công dân.
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Các từ đồng nghĩa với công dân: 
 nhân dân, dân chúng, dân.
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao công việc : - HS theo dõi.
- Các em đọc câu nói của nhân vật 
Thành
- Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” 
trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa 
được không? - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. - Trong các câu đã nêu không thay thế 
 từ công dân bằng những từ đồng nghĩa 
 với nó vì từ công dân trong câu này có 
 nghĩa là người dân của một nước độc 
 lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp 
 theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, 
 dân, dân chúng không có nghĩa này
3. Vận dụng :(3 phút)
- Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh
với nghĩa "không thiên vị" : công 
chúng, công cộng, công minh, công 
nghiệp.
- Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện.
vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với 
đất nước.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
BUỔI CHIỀU 
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, 
thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
 - Rèn kĩ năng viết văn tả người.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Một bài văn tả người gồm mấy phần? - HS nêu
- GV kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS chuẩn bị vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, 
thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành bài văn)
* Cách tiến hành:HĐ cả lớp
 * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài 
- Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ 
chọn một đề mà theo mình là có thể 
làm được tốt nhất.
- Cho HS chọn đề bài. - HS lựa chọn một trong ba đề
- GV gợi ý:
 + Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ khi 
đang biểu diễn...
 + Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả 
hoạt động gây cười của nghệ sĩ đó.
 + Nếu tả một nhân vật trong truyện 
cần phải hình dung, tưởng tượng về 
ngoại hình, về hành động của nhân vật 
đó.
* HĐ 2: HS làm bài
- GV nhắc HS cách trình bày một bài - HS làm bài
tập làm văn.
- GV thu bài khi HS làm bài xong - HS nộp bài
3. Vận dụng :(3 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm - HS thực hiện
văn Lập chương trình hoạt động.
- Về nhà chọn một đề bài khác để làm - HS nghe và thực hiện
thêm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 2. Năng lực chung:
 - Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
 - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện 
 + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện 
 + Hình trang 92, 93 SGK 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Con người sử dụng năng lượng gió 
trong những việc gì? 
+ Con người sử dụng năng lượng của 
nước chảy trong những công việc gì?
- GV nhận xét, đánh giá
 - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá :(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
+ Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm 
điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp 
 tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước 
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng + Được lấy từ dòng điện của nhà máy 
trên sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. 
Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện 
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm 
 vào bảng nhóm. 
- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó 
khăn
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng 
 điện điện
 Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng
 àn là Nhà máy điện Đốt nóng
 Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy
 Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy
 Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy
 Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy
 Đèn pin Pin Thắp sáng
 Máy tính Nhà máy điện Chạy máy
 Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy
 Máy là óc Nhà máy điện Đốt nóng
 Mô tơ Nhà máy điện Chạy áy
 Quạt Nhà máy điện Chạy máy
 Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng
 Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng
 Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy
 Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy
 Loa Nhà máy điện Chạy máy
Hoạt động 3: Vai trò của điện 
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò - HS nghe GV phổ biến luật chơi và 
của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, cách chơi 
ai đúng” 
- GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. 
- GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người 
hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi.
thông, nông nghiệp, thể thao 
- GV phổ biến luật chơi
- Cho HS chơi
- GV nhận xét trò chơi 
3. Vận dụng :(3 phút)
- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc
trang 93, SGK 
- Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện
móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện
- Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc - HS nghe và thực hiện
dùng điện ở gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ 4 ngày 01tháng 2 năm 2023
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, 
dán các phần của hình tròn.
 - HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn 
bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: - HS nêu
 + Nêu quy tắc và công thức tính + d = C : 3,14
 đường kính của hình tròn khi biết 
 chu vi?
 + Nêu quy tắc và công thức tính bán + r = C : 2 : 3,14
 kính của hình tròn khi biết chu vi?
 - Nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu - HS ghi vở
 tiết học.
 2. Khám phá :(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
 *Cách tiến hành: 
 *Giới thiệu quy tắc và công thức 
 tính diện tích hình tròn 
 - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo.
 tắc tính diện tích hình tròn rồi báo 
 cáo.
 - GV giới thiệu quy tắc và công 
 thức tính diện tích hình tròn thông 
 qua bán kính như SGK.
 + Muốn tính diện tích hình tròn ta 
 lấy bán kính nhân với bán kính rồi 
 nhân với số 3,14.
 + Ta có công thức :
 S = r x r x 3,14
 Trong đó :
 S là diện tích của hình tròn
 r là bán kính của hình tròn.
 - GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS công thức tính diện tích hình tròn em đọc kết quả trước lớp.
hãy tính diện tích của hình tròn có Diện tích của hình tròn là :
bán kính là 2dm. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
 - GV nhận xét và nêu lại kết quả 
của bài
- GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi 
thức tính diện tích hình tròn nhân với số 3,14
 - HS ghi vào vở:
 Stròn= r x r x 3,14
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - HS cả lớp làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
 - HS( M3,4) làm tất cả các bài tập
 (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm học sinh M1,2 hoàn thành các bài tập)
*Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện - HS nêu
tích hình tròn.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài Bài giải
 a, Diện tích của hình tròn là :
 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
 b, Diện tích của hình tròn là :
 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả 
- GV nhận xét chung, chữa bài. Bài giải
 a, Bán kính của hình tròn là :
 12 : 2 = 6 (cm)
 Diện tich của hình tròn là :
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
 b, Bán kính của hình tròn là :
 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 Diện tích của hình tròn là :
 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính S của mặt bàn hình tròn biết 
 r = 45cm 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét kết luận Bài giải
 Diện tích của mặt bàn hình tròn là :
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5cm 2 4. Vận dụng :(3 phút)
 - Tính diện tích hình tròn có bán - HS tính:
 kính là 1,5cm. 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2)
 - Về nhà tính diện tích bề mặt một - HS nghe và thực hiện
 đồ vật hình tròn của gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ 
và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS HTT phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công 
dân với đất nước ( câu hỏi 3) .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng 
góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
 - GDQP- AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng 
góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một 
công dân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK.
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(3 phút)
- Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư - HS thi đọc
Trần Thủ Độ”
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá :
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_tra.docx