Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Biết tính tỉ số phần trăm, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Tính thể tích một số đồ vật gần gũi xung quanh cuộc sống 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng nhóm, SGK, - Học sinh: Vở, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - GV Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền điện - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. + Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c - HS nêu quy tắc và công thức thể tích hình lập phương + Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành Bài tập trang 123 Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ kết quả Bài giải: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5(cm2) Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2) Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V : 15,625 cm3 Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Ô trống cần điền là gì ? - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu bài làm - GV kết luận Bài tập trang 124 Bài 1: GV yêu cầu HS tính nhẩm. 15% của 120 tính nhẩm như sau: 10% của 120 là 12. 5% của 120 là 6. Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18. - HS nêu cách tính nhẩm các bài còn lại. GV kết luận: Khi muốn tính giá trị phần trăm của một số, ta có thể có hai cách làm như sau: Cách 1: Dựa vào quy tắc đã có: Lấy số đã cho nhân với số phần trăm, rồi chia cho 100. Cách 2: Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm được. 3. Hoạt động ứng dụng: - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật và tính tỉ số phần trăm. - GV nhận xét giờ học. - Nhận xét giờ học,về nhà ôn lại bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu nội dung: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.- 3. Phẩm chất:Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.Tôn trọng lẽ phải. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS nghe bài hát: Về Cao Bằng - Qua bài Tập đọc đã học: Cao Bằng, em hãy nêu những từ ngữ, chi tiết tả vẻ đẹp của Cao Bằng? - GV nêu mục tiêu bài học 2. Hoạt động khám phá. a. Luyện đọc: - Gọi 2 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn. Đoạn 1: Từ đầu...."bà này lấy trộm" Đoạn 2: Tiếp theo....."cúi đầu nhận tội" Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc trong nhóm. - Một HS đọc cả bài trước lớp. - GV đọc bài. b. Tìm hiểu bài: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?( Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.) + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?( - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.) + Vì sao quan cho rằng người không khóc mới chính là người lấy cắp? ( Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.) + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? + Vì sao quan lại dùng cách trên? - GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. + Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? ( Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.) + Câu chuyện trên nói lên điều gì? (Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án). c. Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc phân vai. - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen những bạn đọc tốt. 3. Hoạt động ứng dụng: + Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét tiết học. - Chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện. - Về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện” Phân xử tài tình” và tìm đọc những chuyện về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh hoặc câu chuyện về việc em đã làm để góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: HS biết: -Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 2. Năng lực: 3.Phẩm chất II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gọi thuyền” bằng các câu hỏi sau: + Nêu cách tính diện tích hình tam giác, diện tích hình thang, diện tích hình bình hành và diện tích hình tròn? 2. Hoạt động thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi các số liệu đã cho vào hình vẽ. - HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - HS tự làm bài, 1 HS làm ở bảng. Đáp số: a, 6 cm2 ; 7,5 cm2 b, 80 % Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, vẽ hình, ghi các số liệu đã biết vào hình vẽ. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm ở bảng để chữa bài. - GV gợi ý cho HS giỏi có thể tính theo cách khác: Nhận xét độ dài đáy tam giác bằng đáy hình bình hành, chiều cao hình tam giác và hình bình hành cũng 1 bằng nhau. Suy ra: S tam giác = S hbh. 2 Bài giải Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hai hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 - 36 = 36(cm2) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.Kết quả : Diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào? - HS thảo luận theo nhóm 2 rồi trình bày. - HS nhận xét và chữa bài. GV nhận xét. Bài giải Bán kính của hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích của hình tròn là 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần được tô màu là 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2 3.Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ với mọi người cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Về nhà tìm mối liên hệ cách tính diện tích của hình tam giác, hình thang, hình bình hành. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Chính tả Nghe - viết: TRÍ DŨNG SONG TOÀN - HÀ NỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi. - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. - Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của thủ đô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - GV đọc cho HS viết những từ ngữ có chứa phụ âm đầu r/d/gi. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá a.. Hướng dẫn chính tả: - GV hướng dẫn HS tự viết bài chính tả ở nhà.. 3. Hoạt động thực hành. * Bài tập trang 27 Bài 2: - GV cho HS làm bài tập 2a. - HS đọc yêu cầu của bài tập và làm vào vở bài tập . - HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Lời giải: + Giữ lại để dành về sau : dành dụm , để dành + Biết rõ, thành thạo : rành, rành rẽ + Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái giành Bài 3: - GV nêu yêu cầu của BT. - HS làm bài vào vở BT. - HS nêu bài thơ hoặc tính khôi hài của mẫu chuyện. * Bài tập trang 38 Bài 2: - HS đọc nội dung BT2. - HS phát biểu ý kiến, nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên). Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT. - HS tự làm bài vào VBT. - Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi tiếp sức: + Mời đại diện 2 đội tham gia chơi. Mỗi HS viết nhanh 5 tên riêng rồi chuyển phấn cho bạn trong nhóm viết tiếp. + Kết thúc thời gian GV nhận xét và tuyên dương nhóm nào thắng cuộc. 3. Hoạt động ứng dụng: - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau: + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo. + Tiếng mời gọi mua hàng. + Cành lá mọc đan xen vào nhau. - Tìm các từ chứa tiếng chỉ tên người anh hùng hoặc thắng cảnh đẹp của đất nước. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam vàcác từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : TRẬT TỰ - AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: Nắm được nghĩa của từ an ninh - Làm được BT và làm được BT4. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động. - Cho HS hát - Tổ chức cho HS chơi trò chơi ” truyền điện” đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành Bài tập1: - Gọi học sinh đọc đề bài. - GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh - GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). Bài tập 4. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV chia lớp thành 6 nhóm - Trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Từ ngữ chỉ việc làm Từ ngữ chỉ cơ quan, Từ ngữ chỉ người có thể tổ chức giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên Nhớ số điện thoại của cha Nhà hàng, cửa hiệu, ông bà, chú bác, người mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà của đồn công an, 113, thân, hàng xóm, bạn bè người thân; gọi điện 113 114, 115, trường học hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khóa cửa; không mở cửa cho người lạ - GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115 không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ... + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế) + Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè 3.Hoạt động ứng dụng -- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh. - GV nhận xét tiết học. - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2022 Toán KIỂM TRA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: Kiểm tra HS về: - Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lý thông tin từ biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một số hình đã học. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học ; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Bài 9,10) 3.Phẩm chất: 3. Phẩm chất: Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động. A. GV chép đề, HS đọc đề làm bài. 2. Hoạt động thực hành A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số 5 trong số thập phân 32, 053 có giá trị là: 5 A. 5 B. C. 5 D. 5 10 100 1000 Câu 2: Bán kính của hình tròn có chu vi 18,84 cm là: A. 3,14cm B. 3cm C. 6,28cm D. 2cm Câu 3: Giá trị của biểu thức 23,45 + 7, 04 x 2,3 là: A. 39,642 B. 70,127 C. 72,58 D. 39, 246 Câu 4: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm, chiều cao 8 cm là: A. 160cm2 B. 150cm3 C. 144cm3 D. 160cm3 Câu 5: Diện tích của hình bên là : A. 5 cm2 B. 6 cm2 C. 7 cm2 3cm D. 8 cm2 4cm Câu 6: Giá trị của X trong phép tính X : 0,1 = 5,2 là: A. 52 B. 5,2 C. 0,52 D. 0,052 B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a. 12,45 + 3,257 b. 32, 407 - 12, 008 c. 24,42 x 4, 03 d. 98, 156 : 4, 63 Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a. 2 m3 9 dm3 = dm3 b. 8 dm3 125 cm3 = cm3 c. 12540 dm3 = m3 dm3 d. 4258 cm3 = ..dm3 Câu 9 (2 điểm): Một người bỏ ra 320 000 đồng tiền mua cam, sau khi bán hết số cam, người đó thu được 440 000 đồng. Hỏi người đó lãi bao nhiêu phần trăm? Câu 10 (1điểm): Một miếng tôn hình chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 3m. Người ta định dùng miếng tôn đó để làm chiếc hộp không nắp, có dạng hình lập phương cạnh 2m. Hỏi miếng tôn đó có đủ để làm chiếc hộp hay không? (không tính mép hàn) HƯỚNG DẪN CHẤM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp C B A D B C án B. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 7 ( 2 điểm) : Học sinh đặt tính và thực hiện đúng mỗi câu được 0,5 điểm: a. 15,707 b. 20,399 c. 98,4126 d. 21,2 Câu 8 (2 điểm) : Học sinh điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm : a. 2 m3 9 dm3 = 2009 dm3 b. 8 dm3 125 cm3 = 8125 cm3 c. 12540 dm3 = 12 m3 540 dm3 d. 4258 cm3 = 4,258 dm3 Câu 9 (2 điểm): Bài giải: Người đó lãi số tiền là: 440 000 - 320 000 = 120 000 ( đồng) 0,5 đ Người đó lãi số phần trăm là: 120 000 : 320 000 = 0,375 1đ 0,375 = 37,5 % Đáp số: 37,5 % 0,5 đ ( HS có thể giải theo cách khác) Câu 10 (1điểm): HS hiểu và giải thích đúng được 1 điểm. Bài giải: Diện tích miếng tôn hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (m2) 0,25đ Diện tích tôn cần để làm chiếc hộp không nắp, có dạng hình lập phương cạnh 2m là: 2 x 2 x 5 = 20 (m2) 0,25đ Vì 15 m2 < 20 m2 nên miếng tôn đó không đủ để làm chiếc hộp không nắp, dạng hình lập phương cạnh 2m. 0,5đ 3.Hoạt động ứng dụng - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - HS biết đọc diễn cảm bài thơ. - Đọc đúng các từ: lưu luyến, gió đông lạnh, giữ mãi, - Hiểu các từ khó trong bài: HS miền Nam, đi tuần, - Hiểu nội dung bài thơ: Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. * GD ANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt nam. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam. 3. Phẩm chất:: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Gọi 2 HS đọc bài phân xử tài tình. Trả lời câu hỏi: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? Kết quả ra sao? + Câu chuyện nói lên điều gì? - GV Giới thiệu bài.GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài . 2. Hoạt động khám phá. a. Luyện đọc: - HS đọc toàn bài một lượt. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó: hun hút, giấc ngủ, lưu luyến,... - HS đọc theo nhóm. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài: + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? ( Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say.) + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ?( Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ.) + Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? - GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. + Bài thơ nói lên điều gì? nội dung: Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 2020, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân miền Trung, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.) c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - Bốn HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài . - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 2. - HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc thuộc lòng. - GVnhận xét, khen những HS đọc hay. 3. Hoạt động ứng dụng: - Hãy nêu ý nghĩa bài thơ? ( Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. ) - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Gọi vài HS nêu nội dung bài . - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết Đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực của miền Bác cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam ngày 19/5/1959, trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh) + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Kể chuyện - Sưu tầm tư liệu lịch sử - Mô tả sự kiện lịch sử 2. Năng lực - Năng lực nhận thức lịch sử + Trình bày sơ lược sự ra đời và vai trò của đường Trường Sơn trong sự nghiệp giải phóng miền Nam - Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: + Quan sát nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp...) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Sưu tầm tranh ảnh về đường Trường Sơn + Kể về tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. 3. Phẩm chất: - Khâm phục tinh thần dũng cảm quên mình của bộ đội, thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. - Tự hào về đường Trường Sơn, con đường đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phòng miền Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bản đồ Hành chính Việt Nam; các tư liệu. 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng hoá, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn. - Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. +Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội diễn ra trong thời gian nào? + Nước nào đã giúp nước ta xây dựng nhà máy Cơ Khí Hà Nội? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước? * GV nhận xét, tuyên dương lớp. - GV mở bài: Bài ca Trường Sơn - Hỏi: Bài hát vừa được nghe nhắc đến địa danh lịch sử nào? - Trong những năm tháng ác liệt của cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu nước, giữa chốn rừng xanh, núi đỏ, đèo dốc cheo leo của Trường Sơn, bộ đội, thanh niên xung phong đã đường Trường Sơn. Đó là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam, góp phần giải phóng miền Nam , thống nhất đất nước. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tuyến đường huyết mạch đó. - GV ghi đề bài: Đường Trường Sơn. 2. Hoạt động khám phá. a. Xác định phạm vi hệ thống đường Trường Sơn trên bản đồ. (Làm việc cặp đôi ) - Bước 1: Cho HS quan sát bản đồ, tự xác định phạm vi hệ thống đường Trường Sơn trên bản đồ. - Bước 2: Các cá nhân trong cặp yêu cầu bạn chỉ phạm vi hệ thống đường Trường Sơn trên bản đồ. - Bước 3: Đại diện các cặp lên bảng xác định vị trí đường Trường Sơn. - GV tổ chức cho các cặp nhận xét lẫn nhau. - Giáo viên nhận xét, kết luận * GV nhấn mạnh: đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là một con đường. b. Mục đích mở đường Trường Sơn ( Làm việc cả lớp) Trưởng ban học tập yêu cầu các bạn đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Đường Trường Sơn ra đời vào thời gian nào? Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? - Bước 1: Cá nhân đọc yêu cầu, tự tìm hiểu sách giáo khoa, trả lời câu hỏi - Bước 2: Cá nhân trình bày phương án trả lời trước lớp - TBHT yêu cầu các bạn nhận xét bổ sung, sau đó mời ý kiến của cô giáo. * GV nhận xét chốt ý: Chúng ta mở đường Trường Sơn vào ngày 19/5/1959. Để đáp ứng chi viện sức người, vũ khí, lương thực,.. của miền Bắc cho cách mạng miền Nam. c. Tìm hiểu những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn ( Làm việc nhóm). + Các em hãy tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh? - Yêu cầu các em kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà các em đã sưu tầm được. - Bước 1: Yêu cầu các cá nhân đọc yêu cầu đề bài, tự tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh. - Bước 2: Chia sẻ kết quả trong cặp đôi - Bước 3: Kể lại câu chuyện trong nhóm - Bước 4: Lựa chọn bạn kể trước lớp và trình bày thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà các em đã sưu tầm được. - Bước 5: Tổ chức bình chọn nhóm thực hiện tốt * Giáo viên đánh giá, khen ngợi các nhóm thực hiện tốt d. Ý nghĩa của đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? (Hoạt động cả lớp) Học sinh đọc yêu cầu: Em hãy viết (3-5 câu) về ý nghĩa của đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? - Bước 1: Cho học sinh tự suy nghĩ viết câu trả lời vào vở theo ý hiểu của bản thân - Bước 2: Cho học sinh đọc bài làm của mình trước lớp - Cho HS nhận xét. * GV nhấn mạnh ý nghĩa: Đường Trường Sơn là con đường giao thông quan trọng nối hai miền Nam - Bắc, nó góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam và ngày nay là một trong những con đường góp phần đưa đất nước ta đi lên Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá. * HS so sánh hai bức ảnh trong sách giáo khoa, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. * Mời 1 bạn đọc ghi nhớ: Ngày 19- 5 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, cho chiến trường góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. 3. Hoạt động ứng dụng: - Để củng cố bài học, Cô mời cả lớp chơi một trò chơi, trò chơi có tên là Cùng vượt đường Trường Sơn. - Thể lệ trò chơi: Lớp chúng ta sẽ chia làm 2 đội chơi, tổ 1 và tổ 2 là đội Tây Trường Sơn, tổ 3 và tổ 4 là đội Đông Trường Sơn. Cả 2 đội sẽ cùng nhau thi đua vượt đường Trường Sơn, có tất cả 4 trạm, ứng với mỗi trạm nếu trả lời đúng câu hỏi ở mỗi trạm sẽ được nhận được cờ ghi điểm. Đội nào nhận được cờ nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. - Công bố kết quả, tuyên dương đội thắng cuộc. - GV nhận xét tiết học - Các em nhớ về học bài và chuẩn bị trước cho thầy bài 23: Sấm sét đêm giao thừa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2021 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật. - Nắm cấu tạo của văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả, biện pháp tu từ, so sánh và nhân hóa được sử dụng khi miêu tả đồ vật. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động. - HS hát tập thể. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động thực hành + Gọi HS nêu bài văn tả đồ vật gồm mấy phần? Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài tập và đọc bài văn Cái áo bà ba. - HS làm bài và trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... màu cỏ úa + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . của ba + Kết bài: mấy chục năm qua . Và cả gia đình tôi. b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc ; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba. + Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo),người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn. - HS trình bày bài làm trước lớp - GVvà cả lớp bổ sung. 3.Hoạt động ứng dụng - GV nhận xét tiết học. - Những em viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả đồ vật và chọn đồ vật em thích để tả.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Khoa học NĂNG LƯỢNG - NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng Mặt trời trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng Mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Yêu thích khoa học, góp phần bảo vệ môi trường. - Có ý thức quan sát và biết tận dụng nguồn năng lượng mặt trời - GDBVMT: bảo vệ môi trường khi sử dụng các dạng năng lượng để hoạt động và biến đổi. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Chuẩn bị theo nhóm: - Nến, diêm - Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi . III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi” Bắn tên” và trả lời các câu hỏi sau: + Sự biến đổi hóa học là gì? + Vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và quyển sách trên bàn và hỏi: + Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn? - GV cầm lọ hoa để xuống bàn HS và hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào? + Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên lại có thể nằm trên bàn của bạn A - Như vậy là thầy đã cung cấp năng lượng cho lọ hoa. Vậy năng lượng là gì ? Hôn nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài: Năng lượng 2. Hoạt động khám phá * Năng lượng: a. Thí nghiệm - GV tiến hành làm từng thí nghiệm cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi đến kết luận: Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng. 1. Thí nghiệm với chiếc cặp. + Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Làm thế nào để có thể nhấc nó lên cao? - Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác. - Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? - Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí. 2. Thí nghiệm với ngọn nến. - GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Tắt điện trong lớp học và hỏi: + Em thấy trong phòng thế nào khi tắt điện? - Bật diêm, thắp nến và hỏi + Khi thắp nến, em thấy gì được toả ra từ ngọn nến? + Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng? - Kết luận: Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. 3. Thí nghiệm với đồ chơi - GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi chưa lắp pin. + Tại sao ô tô lại không hoạt động? - Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật công tắc, nêu nhận xét + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc thì có hiện tượng gì xảy ra? + Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn sáng còi kêu? - Kết luận: Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén sáng, còi kêu. - HS làm việc theo nhóm và thảo luận.Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ: +Hiện tượng quan sát được. +Vật bị biến đổi như thế nào? +Nhờ đâu vật có biến đổi? - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - GV đưa ra nhận xét như SGK. - HS đọc mục bạn cần biết trong SGK, quan sát hình vẽ và nêu thêm các VD về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. - GV và HS tìm và trình bày thêm các VD khác. * Năng lượng mặt trời: b. Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời trong cuộc sống? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? - HS thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trả lời
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_dan.doc