Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HÓA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 1 và kế hoạch hoạt động tuần 2 - Xây dựng được quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, thân thiện; - Nêu được những cách giải quyết mâu thuẫn với bạn theo hướng tích cực, thân thiện. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. 3. Phẩm chất Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm II. CHUẨN BỊ - Bộ quy tắc ứng xử - Băng hình minh họa (nếu có điều kiện) - Phần thưởng cho HS/ nhóm xây dựng được bản quy tắc ứng xử tốt nhất III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát. Liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 1 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe. hoạch, nhiệm vụ tuần 2 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Quy tắc ứng xử văn hóa” (15 - 16’) + Trước 1 tuần GV yêu cầu học sinh sưu tầm các quy tắc ứng xử văn hóa -HS sưu tầm + Các địa chỉ các em có thể tìm kiếm, thu - HS theo dõi lắng nghe thập thông tin: sách, báo chí, mạng internet. - Tổ chức cho HS xây dựng quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, - Theo dõi nắm yêu cầu thân thiện - Yêu cầu HS làm việc theo tổ để thảo - HS lắng nghe yêu cầu và xây dựng luận, thực hiện nhiệm vụ: Xác định những quy tắc ứng xử giữa các bạn trong lớp để tạo ra môi trường lớp học an toàn và thân thiện. - Khuyến khích các tổ thể hiện kết quả - HS làm việc theo tổ thảo luận của tổ mình dưới các hình thức khác nhau như bảng quy tắc, sơ đồ tư duy hoặc tranh, áp phích,... - GV yêu cầu lớp trưởng tổng hợp các nội dung mà các tổ nêu ra. - Cùng HS bổ sung, điều chỉnh thành quy tắc ứng xử chung của lớp. * HS chia sẻ kết quả thực hiện hoạt động - HS chia sẻ vận dụng sau giờ học - GV khích lệ HS chia sẻ với lớp về: + Những cách giải quyết mâu thuẫn với - HS trả lời bạn theo hướng tích cực, thiện chí đã thựchiện được; + Những thói quen giải quyết mâu thuẫn - HS trả lời chưa tích cực đã thay đổi. - GV nhận xét chung cách giải quyết mâu - HS chia sẻ thuẫn với bạn của HS. - GV yêu cầu HS thực hiện quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, thân thiện. 3.Vận dụng Gv hướng dẫn HS bình chọn nhóm xây dựng được bản quy tắc ứng xử tốt nhất - GV nhận xét chung cách giải quyết mâu - HS lắng nghe và thực hiện thuẫn với bạn của HS. - GV yêu cầu HS thực hiện quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, thân thiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ ________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân + HS làm bài tập 1, 2, 3 - HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: (27 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000;.... Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo 11 11 5 55 15 15 25 375 - GV nhận xét chữa bài. ; 2 2 5 10 4 4 25 100 - Kết luận: Muốn chuyển một PS 31 31 2 62 thành PSTP ta phải nhân hoặc chia ; cả tử số và mẫu số với cùng một số tự 5 5 2 10 nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, Bài 3: HĐ cặp đôi - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; - 1 học sinh đọc yêu cầu. 1000;.. - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi để kiểm tra - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học 6 6 4 24 500 500 :10 50 sinh nêu cách làm ; ; 25 25 4 100 1000 1000 :10 100 18 18: 2 9 200 200 : 2 100 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe về PSTP 3. Vận dụng, trải nghiệm:(43phút) - Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe tìm giá trị một phân số của số cho trước. - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện các phân số có thể viết thành phân số thập phân. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . __________________________ Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu đời. Một đất nước hiếu học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc cảnh ngày mùa và TLCH. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp lần 1. sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải lần 2. nghĩa từ khó SGK - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê. 2. 2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển. + Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. + Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển. thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa nhất? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến truyền thống văn hóa VN? lâu đời - Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN - Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng nhóm đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0... - Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm. 4. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời ông các em cần phải làm gì ? - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ................................ _________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có khả năng: Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ. 2. Năng lực chung: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe. phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn. Ví dụ: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ.... - Trao đổi theo cặp và trả lời. - GV hỏi để tổng kết trò chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của cho em bé? chúng. + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình. * Kết luận: * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát động theo cặp dưới sự hướng dẫn của tranh. GV. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới - Treo các tranh minh hoạ không có lời, thiệu yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc lời. hoạt động 2: - 2 thế hệ + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - Nhờ có sự sinh sản. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? - Không duy trì được các thế hệ, loài + Điều gì có thể xảy ra nếu con người người sẽ bị diệt vong. không có khả năng sinh sản? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang * Kết luận: 5. * Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình của em. - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu - Tổ chức cho HS giới thiệu các thành viên trong gia đình và các - GV nhận xét và kết luận bạn giới điểm giống nhau giữa các thành viên thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 3. Vận dụng: - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL và bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện đình em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ................................ ____________________________ CHIỀU: Lịch sử BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Học sinh biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. 1. Năng lực chung: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo. NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe. thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. + Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? và trả lời câu hỏi: + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học. 2.Khám phá:(26phút) * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược. - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ? - Dũng cảm đứng lên chống TDP + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên thực dân Pháp ? quyết * Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về tình hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ. *HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: - HS thảo luận nhóm 4 + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức vua đúng hay sai ? Vì sao ? lãnh binh ở An Giang + Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? -Băn khoăn lo lắng + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định ? - Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên Việc làm đó có tác dụng như thế nào ? soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông + Trương Định đẵ làm gì để đáp lại quyết tâm đánh giặc lòng tin yêu của nhân dân? - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc - Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. * HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái. + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định ? - Ông là người yêu nước, dũng cảm, + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc ông mà em biết ? - HS tiếp nối nhau kể + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông ? - Lập đền thờ ghi lại chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, * Kết luân: Trương Định là một trong trường học những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ 3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Em học tập được điều gì từ ông - HS nêu Trương Định ? - Kể lại câu chuyện này cho mọi người - HS thực hiện ở nhà cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ................................ ____________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) - Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu. - HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3 - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành nghe ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng. - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc. đối với c/k; gh/g; ng/ngh - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Khám phá 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung chính của bài. - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn. - GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó bài 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút) *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3.Thực hành: (8 phút) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo - GV chốt lời giải đúng kết quả - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần vần. Hiền iên Khoa oa Làng ang Mộ ô Trạch ach Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu. + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đầu, vần và thanh + Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối (GV treo bảng phụ ) - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Đại diện các nhóm chữa bài - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: + Phần vần của các tiếng đều có âm chính. + Có vần có âm đệm có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không. * GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. 4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi! chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi đệm, âm chính, âm cuối.... - Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu - HS nghe và thực hiện tạo vần. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ................................ ____________________________ Khoa học NAM HAY NỮ? (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 2. Năng lực chung: - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. 3. Phẩm chất: yêu thích môn khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi các câu hỏi sau: + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(26phút) * HĐ 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK để trả lời trang 6 SGK. * HĐ 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, - Vài HS nhắc lại kết luận 1 trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, - Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa cao to hơn nữ nam và nữ về mặt sinh học ? - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé * HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Bước1: Tổ chức và hướng dẫn: GV phát phiếu cho các nhóm và hướng dẫn cách chơi. - HS tiến hành chơi Bước 2: - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải Bước 3: thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy. - Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu - Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. dàng khi giúp đỡ các bạn nữ Tại sao em lại cho rằng đây là đặc điểm chung của cả nam và nữ? -Tương tự với các đặc điểm còn lại Bước 4: - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng:(4 phút) - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 - HS đọc - Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ) ? - HS nêu ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ______________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2023 Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. - HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, máy tính. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 10 5 của 36 18 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(10phút) * Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số - GV nêu ví dụ: - HS theo dõi 3 5 10 3 ; 7 7 15 15 7 3 7 7 ; 9 10 8 9 - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và hợp: thực hiện - Cộng (trừ) cùng mẫu số - Cộng (trừ) khác mẫu số - Tính và nhận xét. - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS nguyên MS. ta làm thế nào? - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên. - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta làm thế nào? * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. 3. Luyện tập, thực hành: (20 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9 - GV nhận xét chữa bài. ; ; -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5 khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. ; ; 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18 Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, - GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV *GV củng cố cộng, trừ STN và PS 2 15 2 17 5 28 5 23 3 ;4 ; 5 5 5 5 7 7 7 7 Bài 3: HĐ nhóm 4 2 1 11 15 11 4 1 1 - 1 học sinh đọc đề bài. 5 3 15 15 15 15 - GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như: - Đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao nhiêu phần hộp bóng ? 1 1 5 - Chiếm (hộp bóng) - Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 2 3 6 6 thế nào? - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số phần? bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp? - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần. - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6 - Yêu cầu HS làm bài. 6 - GV nhận xét chữa bài. 6 5 1 Số bóng vàng chiếm (hộp bóng) 6 6 6 - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên Giải PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 1 1 5 (số bóng) 2 3 6 PS chỉ số bóng vàng là 5 1 1 ( số bóng) 6 6 1 Đáp số: số bóng vàng 6 4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu ; PS với STN. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). * HS HTT có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn. - Yêu thích môn học 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi, máy tính , Từ điển TV - Học sinh: Vở , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Thực hành: (26 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ cầu HS giải nghĩa từ Tổ quốc. Tổ quốc - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương Bài 2: Trò chơi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2 - Xác định yêu cầu của bài 2 ? - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa. Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn - GV công bố nhóm thắng cuộc Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, để làm. quốc gia, * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung Bài 4: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài. - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - Lớp nhận xét - GV nhận xét chữa bài 3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . __________________________ Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ. - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_2_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.doc



