Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 26 trang Bích Thủy 28/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HÓA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 1 và kế 
hoạch hoạt động tuần 2
 - Xây dựng được quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, thân 
thiện;
 - Nêu được những cách giải quyết mâu thuẫn với bạn theo hướng tích cực, 
thân thiện.
 - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với 
HS, đảm bảo an toàn cho HS.
 2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển các năng lực: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết 
vấn đề
 - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử 
khác nhau.
 3. Phẩm chất
 Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm 
 II. CHUẨN BỊ
 - Bộ quy tắc ứng xử
 - Băng hình minh họa (nếu có điều kiện)
 - Phần thưởng cho HS/ nhóm xây dựng được bản quy tắc ứng xử tốt nhất
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát.
Liên đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn 
trường trong tuần 1 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe.
hoạch, nhiệm vụ tuần 2
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Quy tắc ứng xử văn hóa” (15 - 16’)
+ Trước 1 tuần GV yêu cầu học sinh sưu tầm các quy tắc ứng xử văn hóa -HS sưu tầm 
+ Các địa chỉ các em có thể tìm kiếm, thu - HS theo dõi lắng nghe
thập thông tin: sách, báo chí, mạng 
internet.
- Tổ chức cho HS xây dựng quy tắc ứng 
xử để tạo môi trường lớp học an toàn, - Theo dõi nắm yêu cầu
thân thiện
- Yêu cầu HS làm việc theo tổ để thảo - HS lắng nghe yêu cầu và xây dựng
luận, thực hiện nhiệm vụ: Xác định những 
quy tắc ứng xử giữa các bạn trong lớp để 
tạo ra môi trường lớp học an toàn và thân 
thiện.
- Khuyến khích các tổ thể hiện kết quả - HS làm việc theo tổ
thảo luận của tổ mình dưới các hình thức 
khác nhau như bảng quy tắc, sơ đồ tư duy 
hoặc tranh, áp phích,...
- GV yêu cầu lớp trưởng tổng hợp các nội 
dung mà các tổ nêu ra.
- Cùng HS bổ sung, điều chỉnh thành quy 
tắc ứng xử chung của lớp.
* HS chia sẻ kết quả thực hiện hoạt động - HS chia sẻ
vận dụng sau giờ học
- GV khích lệ HS chia sẻ với lớp về:
+ Những cách giải quyết mâu thuẫn với - HS trả lời
bạn theo hướng tích cực, thiện chí đã 
thựchiện được;
+ Những thói quen giải quyết mâu thuẫn - HS trả lời
chưa tích cực đã thay đổi.
- GV nhận xét chung cách giải quyết mâu - HS chia sẻ
thuẫn với bạn của HS.
- GV yêu cầu HS thực hiện quy tắc ứng 
xử để tạo môi trường lớp học an toàn, 
thân thiện.
3.Vận dụng
Gv hướng dẫn HS bình chọn nhóm xây 
dựng được bản quy tắc ứng xử tốt nhất
- GV nhận xét chung cách giải quyết mâu - HS lắng nghe và thực hiện
thuẫn với bạn của HS.
- GV yêu cầu HS thực hiện quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, 
thân thiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết 
chuyển một phân số thành phân số thập phân
 + HS làm bài tập 1, 2, 3
 - HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS 
thập phân.
 2. Năng lực chung 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 
ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết 
khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn 
 viết 3 phân số không được giống nhau)
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: (27 phút) Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP 
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào 
điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó
- GV nhận xét chữa bài. - HS nghe
- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu 
số là 10;100;1000;....
 Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với 
làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho 
 mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, 
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo 
 11 11 5 55 15 15 25 375
- GV nhận xét chữa bài. ; 
 2 2 5 10 4 4 25 100
- Kết luận: Muốn chuyển một PS 
 31 31 2 62
thành PSTP ta phải nhân hoặc chia ; 
cả tử số và mẫu số với cùng một số tự 5 5 2 10
nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết 
quả là 10, 100, 1000, 
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu.
 1000;..
 - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở 
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi
 để kiểm tra
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học 
 6 6 4 24 500 500 :10 50
sinh nêu cách làm ; ;
 25 25 4 100 1000 1000 :10 100
 18 18: 2 9
 200 200 : 2 100
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe 
về PSTP
3. Vận dụng, trải nghiệm:(43phút)
- Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe
tìm giá trị một phân số của số cho 
trước.
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện
các phân số có thể viết thành phân số 
thập phân.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 __________________________
 Tập đọc
 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời 
(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 - Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến 
lâu đời. Một đất nước hiếu học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
 cảnh ngày mùa và TLCH.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể 
 chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng 
 thống kê, đoạn cuối.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp 
 lần 1. sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu 
 đời... 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải 
 lần 2. nghĩa từ khó SGK
 - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện 
tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ 
ràng, rành mạch bảng thống kê.
2. 2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng 
nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi 
ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức 
 được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến 
 sĩ.
+ Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển.
thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa
nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến 
truyền thống văn hóa VN? lâu đời
- Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu 
 đời ở VN
- Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền 
 thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến 
 lâu đời. 
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc 
 của bài. 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng 
nhóm đọc đoạn.
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng 
 thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm 
 từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến 
 sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
4. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
ông các em cần phải làm gì ?
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời Quốc Tử Giám, em thích nhất được 
 thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao 
 ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ................................ 
 _________________________
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS có khả năng:
 Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.
 2. Năng lực chung: 
 Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn khoa học 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh, bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:
 - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK.
 - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề 
 của sách.
 - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi 
 và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên.
 - GV nhấn mạnh nội dung: con người 
 và sức khoẻ để vào bài.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. 
 - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe.
 phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 
 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và 
 - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố 
 mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên 
 bảng.
 - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.
Ví dụ: 
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, 
con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và 
 hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước 
 da trắng giống bố, mẹ....
 - Trao đổi theo cặp và trả lời.
- GV hỏi để tổng kết trò chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của 
cho em bé? chúng.
+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc 
em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình.
* Kết luận:
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản 
ở người.
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt 
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát động theo cặp dưới sự hướng dẫn của 
tranh. GV.
+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK 
(theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và 
sắp tới) cho HS 2 trả lời.
+ HS 1 khẳng định đúng sai. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới 
- Treo các tranh minh hoạ không có lời, thiệu
yêu cầu HS giới thiệu các thành viên 
trong gia đình bạn Liên. - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả 
- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc lời.
hoạt động 2: - 2 thế hệ
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - Nhờ có sự sinh sản.
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi 
gia đình? - Không duy trì được các thế hệ, loài 
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người người sẽ bị diệt vong.
không có khả năng sinh sản? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 
* Kết luận: 5.
* Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình 
của em. - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu 
- Tổ chức cho HS giới thiệu các thành viên trong gia đình và các - GV nhận xét và kết luận bạn giới điểm giống nhau giữa các thành viên
 thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc 
 thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
 3. Vận dụng:
 - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL
 và bố mẹ của các em?
 - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia 
 đình được kế tiếp?
 - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con 
 người không có khả năng sinh sản?
 - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện
 đình em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ................................ 
 ____________________________
CHIỀU:
 Lịch sử
 BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS biết:
 - Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của 
phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: 
không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
 + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp 
ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
 + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra 
lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
 + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống 
Pháp.
 - Học sinh biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương 
Định.
 1. Năng lực chung: 
 NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g 
tạo. NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của 
Trương Định. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam. 
 - HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe. 
 thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
 + Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 
 gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? và trả lời câu hỏi:
 + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? 
 Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình 
 cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới 
 thiệu nội dung bài học. 
 2.Khám phá:(26phút)
 * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta 
 sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm 
 lược.
 - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần 
 in nghiêng và TLCH
 + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực 
 dân Pháp xâm lược nước ta ? - Dũng cảm đứng lên chống TDP
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ 
 như thế nào trước cuộc xâm lược của - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên 
 thực dân Pháp ? quyết
 * Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về 
 tình hình đất nước ta, tinh thần của 
 nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu 
 biểu là phong trào kháng chiến của 
 nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương 
 Định đã thu được một số thắng lợi và 
 làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
 *HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng 
 nhân dân chống quân xâm lược
 - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội 
 dung câu hỏi: - HS thảo luận nhóm 4 + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương 
Định làm gì? Theo em lệnh của nhà - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức 
vua đúng hay sai ? Vì sao ? lãnh binh ở An Giang 
+ Nhận được lệnh vua Trương Định có 
thái độ và suy nghĩ như thế nào? -Băn khoăn lo lắng 
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì 
trước băn khoăn đó của Trương Định ? - Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên 
Việc làm đó có tác dụng như thế nào ? soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông 
+ Trương Định đẵ làm gì để đáp lại quyết tâm đánh giặc 
lòng tin yêu của nhân dân? - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc
- Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà 
Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền 
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra 
lệnh cho Trương Định phải giải tán lực 
lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân 
dân chống quân xâm lược.
* HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân 
dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái.
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây 
đại nguyên soái Trương Định ? - Ông là người yêu nước, dũng cảm, 
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc 
ông mà em biết ? - HS tiếp nối nhau kể
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng 
biết ơn và tự hào về ông ? - Lập đền thờ ghi lại chiến công của 
 ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, 
* Kết luân: Trương Định là một trong trường học
những tấm gương tiêu biểu của phong 
trào đấu tranh chống thực dân Pháp 
xâm lược của nhân dân Nam Kì.
* Chốt nội dung toàn bài.
 - Nêu nội dung ghi nhớ
3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Em học tập được điều gì từ ông - HS nêu
Trương Định ? 
- Kể lại câu chuyện này cho mọi người - HS thực hiện
ở nhà cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 ................................ 
 ____________________________
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày 
đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần 
của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
 - Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu 
cầu.
 - HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi 
ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành 
nghe ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết 
 từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. 
 Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội 
 đó thắng.
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc.
đối với c/k; gh/g; ng/ngh
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Khám phá 
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài. 
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và 
 các danh từ riêng: Đội Cấn.
- GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
bài 
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút)
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3.Thực hành: (8 phút)
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần 
phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo 
- GV chốt lời giải đúng kết quả
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần
vần. Hiền iên
 Khoa oa
 Làng ang
 Mộ ô
 Trạch ach
Bài 3: HĐ cặp đôi
 - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu.
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đầu, vần và thanh
+ Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối
 (GV treo bảng phụ ) 
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Đại diện các nhóm chữa bài
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
 + Phần vần của các tiếng đều có âm 
 chính. + Có vần có âm đệm có vần không có; có 
 vần có âm cuối, có vần không.
* GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe
thể thiếu trong tiếng là âm chính và 
thanh.
4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi!
chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi
đệm, âm chính, âm cuối....
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu - HS nghe và thực hiện
tạo vần.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ................................ 
 ____________________________
 Khoa học
 NAM HAY NỮ? (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS biết: 
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn 
nam, bạn nữ.
 2. Năng lực chung:
 - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
 3. Phẩm chất: yêu thích môn khoa học .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. 
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi
 các câu hỏi sau: 
 + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm 
 giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(26phút)
 * HĐ 1: Làm việc theo nhóm 
 - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 
 nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK để trả lời 
 trang 6 SGK.
 * HĐ 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận của nhóm mình. Các nhóm 
 khác bổ sung.
 *Kết luận: Ngoài những đặc điểm 
 chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, - Vài HS nhắc lại kết luận 1
 trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu 
 tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. 
 Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự 
 khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu 
 tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ 
 tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới 
 phát triển và làm cho cơ thể giữa nam 
 và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt 
 sinh học.
 - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, 
- Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa 
 cao to hơn nữ 
nam và nữ về mặt sinh học ?
 - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé 
* HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 Bước1: Tổ chức và hướng dẫn: GV 
phát phiếu cho các nhóm và hướng dẫn 
cách chơi.
 - HS tiến hành chơi
 Bước 2:
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải 
 Bước 3:
 thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp 
 như vậy.
 - Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu 
 - Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. 
 dàng khi giúp đỡ các bạn nữ
Tại sao em lại cho rằng đây là đặc điểm 
chung của cả nam và nữ?
-Tương tự với các đặc điểm còn lại
 Bước 4:
 - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 3. Vận dụng:(4 phút)
- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 - HS đọc
- Em đã làm gì thể hiện mình là nam 
(nữ) ? - HS nêu
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________
 Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu 
số
 - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
 - HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : Ti vi, máy tính.
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung tìm phân số của 
một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 
 10
 5
 của 36
 18
- GV nhận xét
 - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi vở
2. Thực hành:(10phút)
* Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số
- GV nêu ví dụ: - HS theo dõi
 3 5 10 3
 ; 
 7 7 15 15
 7 3 7 7
 ; 
 9 10 8 9
 - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và 
 hợp: 
thực hiện
 - Cộng (trừ) cùng mẫu số
 - Cộng (trừ) khác mẫu số
 - Tính và nhận xét.
 - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ 
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS 
 nguyên MS.
ta làm thế nào? 
 - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta 
làm thế nào? 
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. Luyện tập, thực hành: (20 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
- GV nhận xét chữa bài. ; ;
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5
khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. ; ; 
 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18
Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
 - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài.
 - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, 
- GV nhận xét chữa bài.
 đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 
 *GV củng cố cộng, trừ STN và PS
 2 15 2 17 5 28 5 23
 3 ;4 ;
 5 5 5 5 7 7 7 7
Bài 3: HĐ nhóm 4 2 1 11 15 11 4
 1 1 
- 1 học sinh đọc đề bài. 5 3 15 15 15 15
- GV giao cho các nhóm phân tích đề, 
chẳng hạn như: - Đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao 
nhiêu phần hộp bóng ? 1 1 5
 - Chiếm (hộp bóng)
- Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 2 3 6
 6
thế nào?
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số 
phần? bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của 
hộp? - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 
 - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6
- Yêu cầu HS làm bài. 6
- GV nhận xét chữa bài. 6 5 1
 Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
 6 6 6
 - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
 Giải
 PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 
 1 1 5
 (số bóng)
 2 3 6
 PS chỉ số bóng vàng là
 5 1
 1 ( số bóng)
 6 6
 1
 Đáp số: số bóng vàng
 6
4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu
; PS với STN.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính 
tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 
2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3).
 - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
 * HS HTT có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
 - Yêu thích môn học
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Ti vi, máy tính , Từ điển TV
 - Học sinh: Vở , SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
 thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng 
 nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với 
 từ em vừa tìm được.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Thực hành: (26 phút) 
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập 
 xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ 
 cầu HS giải nghĩa từ Tổ quốc. Tổ quốc
 - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông
 + đất nước, quê hương 
 Bài 2: Trò chơi
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2
 - Xác định yêu cầu của bài 2 ?
 - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng 
 Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa. Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, 
 quê hương, quốc gia, giang sơn 
 - GV công bố nhóm thắng cuộc 
 Bài 3: HĐ nhóm 4
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi 
 - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có 
 nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, 
 để làm. quốc gia, 
 * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
 Bài 4: HĐ cá nhân 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong 
 bài. - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
 - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu 
 với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt 
 câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - Lớp nhận xét
 - GV nhận xét chữa bài
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ 
 với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được
 - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 __________________________
 Tập đọc
 SẮC MÀU EM YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới 
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). 
 - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc 
toàn bộ bài thơ.
 - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, 
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng 
phù hợp. 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_2_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.doc