Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 29 trang Bích Thủy 28/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HÓA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 1 và kế 
hoạch hoạt động tuần 2
 - Xây dựng được quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, thân 
thiện;
 - Nêu được những cách giải quyết mâu thuẫn với bạn theo hướng tích cực, 
thân thiện.
 - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với 
HS, đảm bảo an toàn cho HS.
 2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển các năng lực: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết 
vấn đề
 - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử 
khác nhau.
 3. Phẩm chất
 Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm 
 II. CHUẨN BỊ
 - Bộ quy tắc ứng xử
 - Băng hình minh họa (nếu có điều kiện)
 - Phần thưởng cho HS/ nhóm xây dựng được bản quy tắc ứng xử tốt nhất
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát.
Liên đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn 
trường trong tuần 1 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe.
hoạch, nhiệm vụ tuần 2
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Quy tắc ứng xử văn hóa” (15 - 16’)
+ Trước 1 tuần GV yêu cầu học sinh sưu tầm các quy tắc ứng xử văn hóa -HS sưu tầm 
+ Các địa chỉ các em có thể tìm kiếm, thu - HS theo dõi lắng nghe
thập thông tin: sách, báo chí, mạng 
internet.
- Tổ chức cho HS xây dựng quy tắc ứng 
xử để tạo môi trường lớp học an toàn, - Theo dõi nắm yêu cầu
thân thiện
- Yêu cầu HS làm việc theo tổ để thảo - HS lắng nghe yêu cầu và xây dựng
luận, thực hiện nhiệm vụ: Xác định những 
quy tắc ứng xử giữa các bạn trong lớp để 
tạo ra môi trường lớp học an toàn và thân 
thiện.
- Khuyến khích các tổ thể hiện kết quả - HS làm việc theo tổ
thảo luận của tổ mình dưới các hình thức 
khác nhau như bảng quy tắc, sơ đồ tư duy 
hoặc tranh, áp phích,...
- GV yêu cầu lớp trưởng tổng hợp các nội 
dung mà các tổ nêu ra.
- Cùng HS bổ sung, điều chỉnh thành quy 
tắc ứng xử chung của lớp.
* HS chia sẻ kết quả thực hiện hoạt động - HS chia sẻ
vận dụng sau giờ học
- GV khích lệ HS chia sẻ với lớp về:
+ Những cách giải quyết mâu thuẫn với - HS trả lời
bạn theo hướng tích cực, thiện chí đã 
thựchiện được;
+ Những thói quen giải quyết mâu thuẫn - HS trả lời
chưa tích cực đã thay đổi.
- GV nhận xét chung cách giải quyết mâu - HS chia sẻ
thuẫn với bạn của HS.
- GV yêu cầu HS thực hiện quy tắc ứng 
xử để tạo môi trường lớp học an toàn, 
thân thiện.
3.Vận dụng
Gv hướng dẫn HS bình chọn nhóm xây 
dựng được bản quy tắc ứng xử tốt nhất - HS lắng nghe và thực hiện
- GV nhận xét chung cách giải quyết mâu 
thuẫn với bạn của HS. - GV yêu cầu HS thực hiện quy tắc ứng 
xử để tạo môi trường lớp học an toàn, 
thân thiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết 
chuyển một phân số thành phân số thập phân
 + HS làm bài tập 1, 2, 3
 - HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS 
thập phân.
 2. Năng lực chung 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 
ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết 
khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn 
 viết 3 phân số không được giống nhau)
- Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: (27 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP 
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào 
điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó
- GV nhận xét chữa bài. - HS nghe
- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu 
số là 10;100;1000;....
 Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với 
làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho 
 mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, 
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo 
 11 11 5 55 15 15 25 375
- GV nhận xét chữa bài. ; 
 2 2 5 10 4 4 25 100
- Kết luận: Muốn chuyển một PS 
 31 31 2 62
thành PSTP ta phải nhân hoặc chia ; 
 5 5 2 10
cả tử số và mẫu số với cùng một số tự 
nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết 
quả là 10, 100, 1000, 
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu.
 1000;..
 - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở 
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi
 để kiểm tra
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học 
 6 6 4 24 500 500 :10 50
 ; ;
sinh nêu cách làm 25 25 4 100 1000 1000 :10 100
 18 18: 2 9
 200 200 : 2 100
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe 
về PSTP
3. Vận dụng, trải nghiệm:(43phút)
- Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe
tìm giá trị một phân số của số cho 
trước. - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện
các phân số có thể viết thành phân số 
thập phân.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
CHIỀU
 Tập đọc
 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời 
(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 - Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến 
lâu đời. Một đất nước hiếu học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
 cảnh ngày mùa và TLCH.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể 
 chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng 
 thống kê, đoạn cuối.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp 
 lần 1. sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu 
 đời... - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải 
lần 2. nghĩa từ khó SGK
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện 
tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ 
ràng, rành mạch bảng thống kê.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa 
cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
* Cách tiến hành:
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng 
nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi 
ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức 
 được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến 
 sĩ.
+ Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển.
thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa
nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến 
truyền thống văn hóa VN? lâu đời
- Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu 
 đời ở VN
- Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền 
 thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến 
 lâu đời. 
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
* Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc 
 của bài. 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng 
nhóm đọc đoạn.
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng 
 thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm 
 từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến 
 sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
 ông các em cần phải làm gì ?
 - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời
 Quốc Tử Giám, em thích nhất được 
 thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao 
 ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ______________________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại 
được rõ ràng đủ ý.
 *HSHTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh 
động.
 - Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
 - HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân 
tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Khởi động: (3’)
- Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý - HS thi kể 
Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV gạch chân những từ đã nghe, đã 
đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta.
- GV giải nghĩa từ danh nhân
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể
3. Thực hành:(23 phút)
 Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
- Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu
trong câu chuyện em vừa kể ?
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe - HS lắng nghe
lại câu chuyện của em vừa kể.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Lịch sử
 BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS biết: - Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của 
phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: 
không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
 + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp 
ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
 + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra 
lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
 + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống 
Pháp.
 - Học sinh biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương 
Định.
 - Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sán g tạo. NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá.
 - Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của 
Trương Định. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam. 
 - HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe. 
 thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
 + Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 
 gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? và trả lời câu hỏi:
 + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? 
 Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình 
 cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới 
 thiệu nội dung bài học. 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
 * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học và trả lời được các câu hỏi SGK.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta 
 sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm 
 lược.
 - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần 
 in nghiêng và TLCH
 + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - Dũng cảm đứng lên chống TDP
 dân Pháp xâm lược nước ta ?
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên 
 như thế nào trước cuộc xâm lược của quyết
 thực dân Pháp ? * Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về 
tình hình đất nước ta, tinh thần của 
nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu 
biểu là phong trào kháng chiến của 
nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương 
Định đã thu được một số thắng lợi và 
làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
*HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng 
nhân dân chống quân xâm lược
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội - HS thảo luận nhóm 4
dung câu hỏi: 
+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức 
Định làm gì? Theo em lệnh của nhà lãnh binh ở An Giang 
vua đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Nhận được lệnh vua Trương Định có -Băn khoăn lo lắng 
thái độ và suy nghĩ như thế nào?
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì - Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên 
trước băn khoăn đó của Trương Định ? soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông 
Việc làm đó có tác dụng như thế nào ? quyết tâm đánh giặc 
+ Trương Định đẵ làm gì để đáp lại - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc
lòng tin yêu của nhân dân? 
- Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà 
Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền 
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra 
lệnh cho Trương Định phải giải tán lực 
lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân 
dân chống quân xâm lược.
* HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân 
dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái.
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây - Ông là người yêu nước, dũng cảm, 
đại nguyên soái Trương Định ? sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc 
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về - HS tiếp nối nhau kể
ông mà em biết ?
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng - Lập đền thờ ghi lại chiến công của 
biết ơn và tự hào về ông ? ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, 
 trường học
* Kết luân: Trương Định là một trong 
những tấm gương tiêu biểu của phong 
trào đấu tranh chống thực dân Pháp 
xâm lược của nhân dân Nam Kì. * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Em học tập được điều gì từ ông - HS nêu
 Trương Định ?
 - Kể lại câu chuyện này cho mọi người - HS thực hiện
 ở nhà cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu 
số
 - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
 - HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : Ti vi, máy tính.
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung tìm phân số của 
một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 
 10
 5
 của 36
 18
- GV nhận xét
 - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi vở
2. Thực hành:(10phút)
* Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số
- GV nêu ví dụ: - HS theo dõi
 3 5 10 3
 ; 
 7 7 15 15
 7 3 7 7
 ; 
 9 10 8 9
 - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và 
 hợp: 
thực hiện
 - Cộng (trừ) cùng mẫu số
 - Cộng (trừ) khác mẫu số
 - Tính và nhận xét.
 - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ 
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS nguyên MS.
ta làm thế nào? - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta 
làm thế nào? 
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. Luyện tập, thực hành: (20 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
- GV nhận xét chữa bài. ; ;
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5
khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. ; ; 
 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18
Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, - GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 
 2 15 2 17 5 28 5 23
 *GV củng cố cộng, trừ STN và PS 3 ;4 ;
 5 5 5 5 7 7 7 7
 2 1 11 15 11 4
 1 1 
 5 3 15 15 15 15
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài
- GV giao cho các nhóm phân tích đề, 
chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 1 1 5
 - Chiếm (hộp bóng)
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao 2 3 6
nhiêu phần hộp bóng ?
- Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 
 6 - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số 
thế nào? bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu 
phần? - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của 6
 - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 
hộp? 6
 6 5 1
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng? Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
- Yêu cầu HS làm bài. 6 6 6
- GV nhận xét chữa bài. - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
 Giải
 PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 
 1 1 5
 (số bóng)
 2 3 6
 PS chỉ số bóng vàng là
 5 1
 1 ( số bóng)
 6 6
 1
 Đáp số: số bóng vàng
 6
4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu
; PS với STN.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 _____________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính 
tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 
2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3).
 - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
 * HS HTT có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
 - Yêu thích môn học
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Ti vi, máy tính , Từ điển TV
 - Học sinh: Vở , SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
 thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng 
 nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với 
 từ em vừa tìm được.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Thực hành: (26 phút) 
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập 
 xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ 
 cầu HS giải nghĩa từ Tổ quốc. Tổ quốc
 - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông
 + đất nước, quê hương Bài 2: Trò chơi
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2
 - Xác định yêu cầu của bài 2 ?
 - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng 
 Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa. 
 Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, 
 quê hương, quốc gia, giang sơn 
 - GV công bố nhóm thắng cuộc 
 Bài 3: HĐ nhóm 4
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi 
 - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có 
 nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, 
 để làm. quốc gia, 
 * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
 Bài 4: HĐ cá nhân 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong 
 bài. - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
 - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu 
 với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt 
 câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - Lớp nhận xét
 - GV nhận xét chữa bài
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ 
 với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được
 - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Tập đọc
 SẮC MÀU EM YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới 
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). 
 - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc 
toàn bộ bài thơ.
 - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, 
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng 
phù hợp. 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. 
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu 
xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của 
môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu 
quê hương đất nước, người thân, bàn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa,Ti vi, máy chiếu
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi 
 "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 
 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm 
 văn hiến.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS M3,4 đọc bài
 - Giao nhiệm vụ cho HS:
 + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện 
 lần 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát 
 ngát... + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải 
lần 2. nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, 
tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ 
cuối.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo 
trả lời câu hỏi trong SGK cáo kết quả:
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, 
 vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
nào?
* HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc + Vì các sắc màu đều gắn với những sự 
ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những vật, những cảnh, những con người bạn 
hình ảnh cụ thể ấy. yêu quý.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất 
của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
- Nêu ý chính của bài ? +Tình yêu quê hương đất nướcvới 
*Từ đó giáo dục các em ý thức yêu những sắc màu, những con người và sự 
quý những vẻ đẹp của môi trường thiên vật đáng yêu của bạn nhỏ.
nhiên đất nước.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút):
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả 
giọng đọc toàn bài bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu 
+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, 
giọng các từ nào? khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS nhẩm HTL - HS nhẩm HTL
- Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng.
4. Vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
-Về nhà HTL những khổ thơ em yêu 
thích.
- Dùng những màu sắc mà em thích để - HS nghe và thực hiện vẽ một bức tranh về quê hương của 
 em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 ______________________
 CHIỀU
 Địa lí
 ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện 
tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. 
 .- Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu 
mỏ, khí tự nhiên, 
 - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): Dãy Hoàng Liên 
Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền 
Trung.
 - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng 
Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía 
Nam.
 - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của 
nước ta hiện nay.
 - Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường.
 - Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có 
than, dầu mỏ, khí đốt.
 - Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm 
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường: HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí - HS thi 
và giới hạn của nước Việt Nam, kết 
hợp chỉ bản đồ.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(26phút):
a. Địa hình: (làm việc cá nhân). 
- GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát - HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình 
hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi: 1 SGK.
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của - HS chỉ lược đồ
nước ta?
 + So sánh diện tích của vùng đồi núi - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng 
với vùng đồng bằng của nước ta? nhiều lần
+ Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước ta? - Một số HS trả lời trước lớp.
Trong các dãy đó, dãy núi nào có + Dãy núi hình cánh cung: Sông Gâm, 
hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, 
nào có hình cánh cung? Trường Sơn Nam.
 + Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông 
- Kết luận: Phần đất liền của Việt Nam Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn 
3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích Bắc
là đồng bằng. Một số dãy núi có hướng 
núi tây bắc - đông nam, cánh cung.
b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi):
- GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong - HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo kết 
SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu quả
hỏi sau:
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, 
nước ta? Loại khoáng sản nào có nhiều thiếc, đồng, bô- xít, vàng 
nhất? + Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh
+ Hoàn thành bảng sau: + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà 
 Tên Kí Nơiphân Công Tĩnh khoáng hiệu bố chính dụng + Mỏ a- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai)
 sản + Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên
 Than + Dầu mỏ ở biển Đông
 A- pa- tít
 Sắt
 Bô- xit
 Dầu mỏ - 4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu 
 - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt cầu của GV. HS khác nhận xét.
 Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ 
 nơi có các mỏ: than, a- pa- tit, dầu mỏ - 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài.
 - 1 học sinh đọc kết luận SGK. 
 - Kết luận: Nước ta có nhiều loại 
 khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi
 c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: 
 (làm việc cả lớp): + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi 
 - Nêu những ích lợi do địa hình và cho phát triển ngành nông nghiệp.
 khoáng sản mang lại cho nước ta? + Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho 
 ngành công nghiệp khai thác khoáng 
 sản
 3.Vận dụng, trải nghiệm:( 2 phút)
 - Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ - HS nêu
 làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 trên đất nước ta ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 _____________________________________________
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày 
đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần 
của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_thie.doc