Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

doc 38 trang Bích Thủy 27/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022
 Tập đọc
 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các 
câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk).
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu 
vàng của cảnh vật.
 - Riêng học sinh HTT đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả 
của từ ngữ chỉ màu vàng.
 - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, Năng lực văn học
 3. Phẩm chất: Giáo dục Hs bảo vệ môi trường, yêu đất nước, yêu quê hương.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính
 - HS: Vở, SGK,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc
 đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và 
 TLCH trong SGK.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở
 2. Khám phá:
 HĐ1. Luyện đọc: (12phút)
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc bài, chia đoạn:
 + Chia làm 4 đoạn 
 Đoạn 1: Câu mở đầu 
 Đoạn 2: Tiếp lơ lửng 
 Đoạn 3: Tiếp đỏ chói 
 Đoạn 4: Phần còn lại 
 - Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng - 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ 
 đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả khó .
 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải 
 nghĩa từ khó
 - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
 - GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, - HS theo dõi
 dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.
 HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài - HS nghe và thực hiện
văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó 
báo cáo:
+ Nêu ý chính của từng đoạn trong bài 
 - Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê 
văn? ngày mùa là màu vàng
 - Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của 
 cảnh vật trong bức tranh làng quê.
 - Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho 
 bức tranh làng quê thêm đẹp
+ Kể tên những sự vật trong bài có + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối.
màu vàng và tự chỉ màu vàng? + Nắng-vàng hoe + Bụi mía.
 + Xoan-vàng lịm. + Rơm, thóc
+ Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, 
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
giác gì? + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu 
 có, ấm no.
+ Những chi tiết nào về thời tiết và con + Không có cảm giác héo tàn. Ngày 
người đã làm cho bức tranh làng quê không nắng, không mưa. Thời tiết ở 
đẹp và sinh động? trong bài rất đẹp.
 - Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
+ Hình ảnh con người hiện lên trong - Con người chăm chỉ, mải miết, say mê 
bức tranh thế nào? với công việc.
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác + Phải yêu quê hương mới viết được bài 
giả đối với quê hương? văn hay như thế.
- Nêu nội dung bài.( Phần I)
HĐ3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng 
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu của từng đoạn
lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng 
các từ tả màu vàng.
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét - HS nghe
3. Vận dụng: (3phút)
- Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc - HS thực hiện
sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ 
chỉ màu vàng khác. Đặt câu.
- Hãy vẽ một bức tranh về làng quê của - HS nghe và thực hiện
em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Toán
 PHÂN SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng ;ực đặc thù
 - Nắm được kiến thức về số thập phân.
 - Biết đọc, viết phân số thập phân.
 - Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành PSTP, biết cách chuyển 
các PS đó thành PSTP.
 - HS làm bài 1, 2, 3, 4(a,c)
 2. Năng lực chung: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy và lập luận toán học, 
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ti vi, máy tính
 - HS: Vở, SGK,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với nội dung: Nêu các cách so sánh 
PS. Lấy VD minh hoạ ? 
 - HS ghi vở
 - GV nhận xét --> Giới thiệu bài.
2. Khám phá:(15 phút)
 - GV nêu ví dụ các phân số: - HS đọc các phân số đó
 3 5 17
 ; ;
 10 100 1000
- Nêu nhận xét đặc điểm của MS các - MS là 10; 100; 1000
PS này
 - HS nêu lại
* Giới thiệu: Các PS có mẫu số 10; 
100; 1000; gọi là các PSTP
 2 4 20 - HS đọc
- Đưa ra các phân số: ; ;
 5 7 125
- Các PS này có phải là PSTP không? - Không phải là PSTP
- Hãy tìm 1PSTP bằng mỗi PS đã cho - HS làm bài
- HD học sinh rút ra nhận xét - Có một số PS đưa về được PSTP
 - Có một số PS không đưa về được PSTP
* Chốt lại: Muốn chuyển 1 PS thành -Tìm 1 số nào đó để khi nhân(hoặc chia PSTP ta làm thế nào? cho) với MS cho ta kết quả là 10; 100; 
 1000; Rồi nhân hoặc chia cả tử số và 
 mẫu số với số đó để được PSTP
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc các PSTP
- Học sinh đọc bài theo cặp - HS đọc và nêu cách đọc
- GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết các PSTP
- Yêu cầu học sinh làm vở - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
 Bài 3: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Phân số nào là PSTP
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
- Củng cố đặc điểm của PSTP - HS nghe
 Bài 4 (a,c): HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết số thích hợp
- Có thể chuyển 1 PS thành PSTP - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của 
bằng cách nào? PS đó với cùng 1 số để có MS là 10; 100; 
 1000; 
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
4. Vận dụng:(3phút)
- Nêu đặc điểm của PSTP, cách phân - HS nêu 
biệt với PS thường.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Lịch sử
 NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong 
muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
 + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta 
khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
 + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
 *Học sinh HTT: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn 
Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà 
Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những 
thay đổi trong nước.
 - Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
 - Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. 
2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất : 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" theo nội dung câu hỏi: 
 + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. 
 + Câu hỏi 2, SGK, trang 6.
 + Phát biểu cảm nghĩ của em về 
 Trương Định ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS ghi vở
 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội 
 dung bài học. 
 2. Khám phá:(26phút) * HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ 
Tộ. đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm 
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội 
các câu hỏi: dung thảo luận 
 + Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871 
Trường Tộ.
 + Quê quán của ông. - Nghệ An
 + Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm 
được đi đâu và tìm hiểu những gì? hiểu sự giàu có văn minh của nước 
 Pháp. 
+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Phải thực hiện canh tân đất nước
nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược 
như thế nào trước cuộc xâm lược của 
thực dân Pháp?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi 
và bổ sung ý kiến (nếu cần). 
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về 
Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để 
chuyển sang việc 2. 
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự 
xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội 
dung câu hỏi: 
 + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ 
thể dễ dàng xâm lược nước ta? TDP.
 + Điều đó cho thấy tình hình đất nước + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
ta lúc đó như thế nào? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự 
 - Nhận xét và nêu câu hỏi cường 
+ Theo em tình hình đất nước như trên 
đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu?
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, 
cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại tự cường.
bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu 
hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là 
phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu 
được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình 
nhiều bản điều trần đề nghị canh tân 
đất nước. 
* HĐ3: Những đề nghị canh tân của 
Nguyễn Trường Tộ. 
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần 
còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề 
nghị gì để canh tân đất nước? + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn 
 bán với nhiều nước.
 + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta 
 phát triển kinh tế. 
 + XD quân đội hùng mạnh. 
 + Mở trường dạy cách sử dụng máy 
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có móc, đóng tàu, đúc súng.
thái độ như thế nào với những đề nghị + Không cần thực hiện các đề nghị của 
của Nguyễn Trường Tộ? ông 
 + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối 
đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không 
Trường Tộ cho thấy họ là người như hiểu gì về thế giới bên ngoài 
thế nào? Lấy một số ví dụ chứng 
minh?
* Kết luận: Với mong muốn canh tân 
đất nước của Nguyễn Trường Tộ, 
những nội dung hết sức tiến bộ đó 
không được chấp nhận. Chính điều đó 
đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, 
chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
 * Chốt nội dung toàn bài. 
 - Nêu nội dung ghi nhớ SGK
3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời
con người và những đề nghị canh tân 
đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về 
Nguyễn Trường Tộ ? 
- Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, - HS nghe và thực hiện nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và 
 ông vua yêu nước Hàm Nghi.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết 
chuyển một phân số thành phân số thập phân
 + HS làm bài tập 1, 2, 3
 - HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS 
thập phân.
 2. Năng lực chung 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 
ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết 
khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn 
 viết 3 phân số không được giống nhau)
- Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: (27 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP 
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào 
điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó
- GV nhận xét chữa bài. - HS nghe
- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu 
số là 10;100;1000;....
 Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với 
làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho 
 mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, 
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo 
 11 11 5 55 15 15 25 375
- GV nhận xét chữa bài. ; 
 2 2 5 10 4 4 25 100
- Kết luận: Muốn chuyển một PS 
 31 31 2 62
thành PSTP ta phải nhân hoặc chia ; 
 5 5 2 10
cả tử số và mẫu số với cùng một số tự 
nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết 
quả là 10, 100, 1000, 
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu.
 1000;..
 - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở 
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi
 để kiểm tra
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học 
 6 6 4 24 500 500 :10 50
 ; ;
sinh nêu cách làm 25 25 4 100 1000 1000 :10 100
 18 18: 2 9
 200 200 : 2 100
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe 
về PSTP
3. Vận dụng, trải nghiệm:(43phút)
- Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe
tìm giá trị một phân số của số cho 
trước. - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện
các phân số có thể viết thành phân số 
thập phân.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính 
tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 
2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3).
 - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
 * HS HTT có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
 - Yêu thích môn học
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Ti vi, máy tính , Từ điển TV
 - Học sinh: Vở , SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
 thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng 
 nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với 
 từ em vừa tìm được.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Thực hành: (26 phút) 
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập 
 xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ 
cầu HS giải nghĩa từ Tổ quốc. Tổ quốc
- Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông
 + đất nước, quê hương 
Bài 2: Trò chơi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
- GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng 
Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa. 
Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, 
 quê hương, quốc gia, giang sơn 
 - GV công bố nhóm thắng cuộc 
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi 
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có 
nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, 
để làm. quốc gia, 
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
Bài 4: HĐ cá nhân 
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- GV giải thích các từ đồng nghĩa trong 
bài. - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu 
với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt 
câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - Lớp nhận xét
- GV nhận xét chữa bài
3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ 
với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu 
số
 - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
 - HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung tìm phân số của 
một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 
 10
 5
 của 36
 18
- GV nhận xét
 - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi vở
2. Thực hành:(10phút) * Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số
- GV nêu ví dụ: - HS theo dõi
 3 5 10 3
 ; 
 7 7 15 15
 7 3 7 7
 ; 
 9 10 8 9
 - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và 
 hợp: 
thực hiện
 - Cộng (trừ) cùng mẫu số
 - Cộng (trừ) khác mẫu số
 - Tính và nhận xét.
 - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ 
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS nguyên MS.
ta làm thế nào? - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta 
làm thế nào? 
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. Luyện tập, thực hành: (20 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
- GV nhận xét chữa bài. ; ;
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5
khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. ; ; 
 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18
Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, 
- GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 
 *GV củng cố cộng, trừ STN và PS 2 15 2 17 5 28 5 23
 3 ;4 ;
 5 5 5 5 7 7 7 7
 2 1 11 15 11 4
 1 1 
 5 3 15 15 15 15
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài
- GV giao cho các nhóm phân tích đề, 
chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao 1 1 5
 - Chiếm (hộp bóng)
nhiêu phần hộp bóng ? 2 3 6
- Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 
 6
thế nào? - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số 
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
phần?
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
hộp? - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 6
 6 5 1
- Yêu cầu HS làm bài. Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
- GV nhận xét chữa bài. 6 6 6
 - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
 Giải
 PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 
 1 1 5
 (số bóng)
 2 3 6
 PS chỉ số bóng vàng là
 5 1
 1 ( số bóng)
 6 6
 1
 Đáp số: số bóng vàng
 6
4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu
; PS với STN.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Tập đọc
 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời 
(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến 
lâu đời. Một đất nước hiếu học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
 cảnh ngày mùa và TLCH.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể 
 chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng 
 thống kê, đoạn cuối.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp 
 lần 1. sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu 
 đời... 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải 
 lần 2. nghĩa từ khó SGK
 - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
 - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện 
 tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ 
 ràng, rành mạch bảng thống kê.
 2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng 
 nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển.
 + Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi 
 ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến 
 sĩ.
 + Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời
 - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển.
 thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
 + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa
 nhất?
 + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
 + Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến 
 truyền thống văn hóa VN? lâu đời
 - Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu 
 đời ở VN
 - Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền 
 thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến 
 lâu đời. 
 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc 
 của bài. 
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng 
 nhóm đọc đoạn.
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng 
 thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm 
 từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến 
 sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
 - Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
 4. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
 ông các em cần phải làm gì ?
 - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời
 Quốc Tử Giám, em thích nhất được 
 thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao 
 ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
 - Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách 
thành thạo.
 - HS làm bài1(cột 1,2), 2(a, b, c), 3.
 2. Năng lực: chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc 
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 
đúng" với nội dung: Tính: độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ 
 3 4 1 9
 5; ; 1 vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, 
 7 9 6 5 các đội nhanh chóng làm phép tính trên 
 bảng lớp (mỗi bạn làm 1 phép tính), 
 nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến 
 thắng.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút) * Phép nhân và phép chia hai phân số:
 - GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4
*Chốt lại : 2 quy tắc + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép 
 nhân và phép chia hai phân số
 + Báo cáo
 - Tính 
 - Nhắc lại các bước thực hiện của từng 
 QT
3. Thực hành: (15 phút):
Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả
 4 3
 - GV nhận xét chữa bài 4 x 3 = = 12 = 3 
 8 8 8 2
 3 2
 3 : 1 = 3x 2 = = 6
 2 1 1
 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi
 - Thực hiện theo mẫu
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
 - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, 
 - Cho HS tự làm bài các phần còn lại.
 làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra
 9 5 6 21 40 14 17 51
 x ; : ; x ; : 9 5 9x5 3x3x5 3
 10 6 25 10 7 5 13 26 x 
 10 6 10x6 2x5x2x3 4
 - Tính nhanh với các phần còn lại
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cả lớp theo dõi
 - Gọi HS đọc đề bài
 - HS phân tích đề
 - HD học sinh phân tích đề
 - Cả lớp giải bài vào vở
- Yêu cầu HS tự làm bài
 - HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài
 Giải
 Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 
 1 1 1
 x = (m2)
 2 3 6
 Diện tích mỗi phần là: 
 1 1
 : 3 = (m2)
 6 18
 1
 Đáp số: m2
 18 4.Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) - HS nêu
PS với PS ; PS với STN 
- Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 - HS thực hiện
và tìm 1 diện tích quyển sách toán đó.
 2
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được các từ 
vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
 - Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3).
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết văn.
 - HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2.
 - Học sinh: Vở, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu 
 điện" với nội dung là tìm các từ đồng 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm 
 nghĩa từ một từ cho trước. từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn 
 đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ 
 mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: (27 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 - Lớp đọc thầm theo
xác định yêu cầu của bài 1
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn: 
nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào? mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
- Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn - Từ đồng nghĩa hoàn toàn
là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
Bài 2: HĐ trò chơi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát 
tiếp sức theo 3 nhóm, các nhóm lên Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài. 
xếp các từ cho sẵn thành những nhóm Bình chọn nhóm thắng cuộc.
từ đồng nghĩa. 
 - GV nhận xét chữa bài và hỏi:
 + Các từ ở trong cùng 1 nhóm có +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn
nghĩa chung là gì? + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh 
 của vật có ánh sáng phản chiếu vào.
 + Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có 
 người, không có biểu hiện hoạt động của 
 con người
Bài 3: HĐ cá nhân
 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi 
 - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho - HS viết đoạn văn
HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc - HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả
đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x.
 - GV nhận xét. - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nêu
chỉ những vật dụng cần thiết trong gia 
đình.
- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn. - HS nghe và thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_tran.doc