Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 23 trang Bích Thủy 27/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
 Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 I. MỤC TIÊU
 - HS đọc đúng 1 văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là 1 bằng 
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta
 - GDKNS: KN giao tiếp. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ trong SGK
 II. Các hoạt động day hoc:
 1. Hoạt động khởi động
 - 2 em đọc bài “quang cảnh làng mạc ngày mùa" và trả lời các câu hỏi
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC tiết học
 2. Hoạt động khám phá
 a. Hướn dẫn HS đọc 
 - Cho HS đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm
 - HS đọc nối tiếp từng đoạn: 
 Đ1: Từ đầu đến như sau
 Đ2: Bảng thống kê
 Đ3: Phần còn lại
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ.
 - HS đọc theo cặp.
 - 1 em đọc cả bài.
 - GV đọc toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài 
 HS đọc (thầm, đọc lướt) từng đoạn, cả bài
 HS đọc lướt đoạn, bài trả lời câu hỏi:
 - Đến thăm văn miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? Y/C HS đọc 
bảng thống kê, làm việc cá nhân phân tích bảng số liệu.
 + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê
 + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê-1780TS 2
 Y/C Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
 - Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống VHVN (con người VN ta có truyền 
 thống coi trọng đạo học./ VN là 1 nước có nền văn hoá lâu đời). Dân tộc ta rất 
đáng tự hào vì có 1 nền văn hiến lâu đời.
 c. Đọc diễn cảm
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài 
 - GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. HS đọc.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - HS, GV nhận xét. GV tuyên dương HS đọc tốt.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - HS nhắc lại nội dung bài học
 - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
 ___________________________
 Toán 
 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU 
 - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không có 
cùng mẫu số.
 - HS cần làm bài tập 1, 2 (a, b), 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập 
tại lớp. 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4; 5 tiết trước.
 - Giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Hoạt động thực hành
 a. Hướng dẫn ôn tập phép cộng, trừ hai phân số
 - GV nêu ví dụ: 3 + 5 ; 10 - 3
 7 7 15 15
 - GV yêu cầu học sinh thực hiện
 - HS thực hiện phép tính.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 + Khi muốn cộng ( hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? 3
 - GV chốt kiến thức: Muốn cộng ( hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng 
hoặc trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
 7 3 7 7
 - GV viết tiếp lên bảng + 
 9 10 8 9
 - HS thực hiện phép tính:
 - HS trình bày cách làm.
 + Khi muốn cộng ( hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
 - GV chốt kiến thức: Muốn cộng ( hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy 
đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã được quy đồng lại với nhau.
 b. Luyện tập
 Bài 1:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở.
 - Nhận xét, chữa bài.
 Kết quả là: 83 ; 9 ; 13 ; 5
 56 40 12 18
 Bài 2: 
 - GV yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài.
 Cả lớp làm vào vở.
 - Chữa bài, nhận xét đối chiếu kết quả.
 Bài 3
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra PS chỉ số bóng trong hộp là 6
 6
 - HS tự làm bài vào vở.
 Động viên HS giải bằng nhiều cách khác nhau, nhận xét cách nào thuận tiện
 - Chữa bài, nhận xét kết quả làm bài của HS.
 2. Hoạt động ứng dụng
 - HS đọc thuộc quy tắc.
 - Vận dụng làm các bài tập ở VBT toán của bài học.
 __________________________
 Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số 4
 HS làm vào vở bài 1(cột 1, 2); bài 2 (cột a, b, c); bài 3. Khuyến khích HS hoàn 
thành cả 3 bài tập. 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động 
 - HS chữa bài tập 3.
 - Giới thiệu bài
 GV nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Hoạt động thực hành
 HĐ1: Ôn tập, củng cố kiến thức
 * Phép nhân hai phân số:
 - HS làm việc cá nhân:
 Tính 2 x 5
 7 9
 - HS trình bày kết quả - HS nhận xét.
 + Khi muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
 - GV chốt: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử nhân tử và mẫu nhân với mẫu.
 * Phép chia hai phân số:
 - HS tính: 4 : 3
 5 8
 - HS trình bày -HS nhận xét.
 + Khi muốn chia 1 phân số cho1 phân số ta làm thế nào?
 - GV chuẩn kiến thức: Muốn chia 1 phân số cho1 phân số ta lấy phân số thứ 
nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
 HĐ2: Luyện tập
 Bài 1:
 - GV nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS tự làm bài, 2 HS lên làm ở bảng.
 - Chữa bài, đối chiếu kết quả.
 GV lưu ý HS: Có thể rút gọn sau khi tính ra kết quả cuối cùng hoặc rút gọn 
ngay trong khi tính.
 Bài 2:
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS tự làm bài, 2 HS làm ở bảng.
 - Nhận xét bài bạn làm.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - HS yếu nhắc lại cách nhân, chia hai phân số. 5
 - Dặn HS về nhà ứng dụng quy tắc làm các bài tập trong VBT của tiết học.
 ______________________________
 Chính tả
 NGHE – VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU -
 LƯƠNG NGỌC QUYẾN
 I. MỤC TIÊU
 1. Nghe - viết đúng bài chính tả bài Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi 
trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát, hình thức văn xuôi.
 2. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu BT2; thực hiện đúng 
BT3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - GV nêu một số lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp, việc chuẩn bị đồ 
dùng cho giờ học
 - Nêu quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh?
 + 1 HS viết vào bảng lớp - cả lớp viết vào nháp.
 4 cặp từ: bắt đầu bằng ng - ngh; g - gh; ng - ngh.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá 
 HĐ1:Hướng dẫn HS nghe- viết.
 - GV đọc bài chính tả
 - HS đọc thầm bài
 - HS nêu từ khó. Gv hướng dẫn HS luyện viết các từ đó.
 - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
 - GV đọc lại bài, HS tự sữa lỗi
 - GV đọc toàn chính tả và giới thiệu về Lương Ngọc Quyến.
 - HS đọc thầm bài chính tả
 + Em hiểu gì về Lương Ngọc Quyến? 
 - Lương Ngọc Quyến là một nhà yêu nước, ông tham gia chống thực dân Pháp 
và bị giặc khoét hai bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt
 + Ông được khỏi nhà lao khi nào? (30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái 
Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ). 6
 - HS luyện viết chữ dễ viết sai: Lương Ngọc Quyến, ngày 30-8-1917, khoét, 
xích sắt, Lương Ngọc Quyến. Lương Văn Can, lực lượng .
 - GV đọc cho HS viết.
 - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt, HS soát lại bài
 - GV đánh giá nhận xét từ 7-10 bài, GV nêu nhận xét chung
 HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài vào vở.
 - Gọi HS đọc bài văn đã điền hoàn chỉnh.
 - Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
 Bài 3: 
 - HS đọc y/c bài tập 
 - HS tự làm bài
 - Nhận xét, chữa bài.
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k; g/gh; ng/ngh.
 -HDHS về nhà làm BT2,3 trang 17.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - GV nhận xét tiết học
 - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh và luyện chữ 
đúng mẫu, đúng tốc độ.
 ____________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
 I. MỤC TIÊU
 - HS tìm đựoc một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc 
chính tả đã học; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc; tìm được một 
số từ chứa tiếng quốc.
 - HS khá, giỏi đặt câu được với một trong số từ ngữ nói về Tổ quốc, quê 
hương.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Từ điển Tiếng Việt
 - Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động 7
 - GV kiểm tra HS làm bài tập của tiết học trước.
 - Giới thiệu bài 
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1:
 - Một HS đọc y/c của bài tập - HS đọc thầm các bài Thư gửi các học sinh và 
bài Việt Nam thân yêu để tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài.
 - HS làm việc cá nhân.
 - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét 
 Bài Thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông.
 Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương
 + Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì? ( Là đất nước gắn bó với những người dân 
của nước đó, giống như một ngôi nhà chung mà mọi người dân sống trong đất nước 
đó).
 Bài 2: GV nêu y/c của bài tập 
 - GV chia bảng lớp làm 3 phần; mời 3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp 
sức; HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc, cho một HS đọc lại. 
 Đồng nghĩa với từ Tổ quốc: Đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non 
sông, nước nhà.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài, trao đổi theo nhóm, ghi những từ tìm được vào 
giấy A4, đại diện nhóm dán nhanh kết quả lên bảng lớp, đọc lại kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét
 .- HS viết vào vở khoảng 5-7 từ chứa tiếng quốc: Quốc ca, quốc tế, quốc hiệu, 
quốc huy, quốc kỳ, quốc khánh, quốc tịch ...
 Bài 4: Một HS đọc yêu cầu.
 - GV cho HS giải thích một số từ.
 - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
 - GV khen những em đặt được câu văn hay.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - Tìm thêm các từ có tiếng quốc, đặt câu với các từ chứa tiếng quốc mà em 
biết
 ___________________________
 Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 SẮC MÀU EM YÊU 8
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài thơ giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc 
màu,những con người và sự vật xung quanh qua đó thể hiện tình yêu của bạn với 
quê hương, đất nước. 
 - Thuộc lòng 1 số khổ thơ em thích.
 - GDKNS: KN giao tiếp 
 - GDMT: HS biết giữ gìn và chăm sóc cây xanh để BVMT. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ để ghi câu cần luyện đọc. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm kiểm tra lẫn nhau bằng cách đọc 
nối tiếp bài đã học “Nghìn năm văn hiến" và trả lời các câu hỏi.
 - GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Hoạt động khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn đọc
 - Gọi 1 HS đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm.
 - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa 
từ khó, lỗi ngắt nghỉ. 
 - Đại diện một số nhóm đọc bài. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
 - GV đọc toàn bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài 
 Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm tìm hiểu bài.
 - GV động viên, khuyến khích HS tự tin bày tỏ ý kiến, nhận xét câu trả lời của 
các bạn.
 + Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? 
 + Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào?
 + Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
 + ND bài là gì?
 HĐ3: Luyện đọc diễn cảm và HTL 
 - HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp, nhấn 
giọng toàn bài (Màu đỏ, máu, lá cờ, khăn quàng, màu xanh, biển, bầu trời, màu 
vàng, rực rỡ.)
 - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ (K 1, K8) đã viết sẵn trên bảng 
phụ.. 9
 - HS luyện đọc từng khổ thơ. Sau đó đọc cả 2 khổ.
 - HS thi đọc trước lớp. 
 - HS nhẩm HTL, sau đó thi đọc thuộc lòng.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - Để sắc màu quê hương ngày càng đẹp em cần làm gì?
 - HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng khổ thơ yêu thích, đọc trước vở kịch: 
Lòng dân.
 ____________________________
 Lịch sử
 “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH -
 NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
 I. MỤC TIÊU
 * Kiến thức:
 + Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi 
tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương 
Định: không tuân theo lệnh vua cùng nhân dân chống Pháp.
 - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với 
mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
 + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
 + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai 
thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
 + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
 * Kĩ năng: 
 -Biết các đường phố, trương học, ... ở địa phương mang tên Trương Định.
 -Kể về nhân vật lịch sử Nguyễn Trường Tộ
 -Sưu tầm tài liệu lịch sử.
 * Định hướng thái độ:+ Lòng tự hào và biết ơn về anh hùng dân tộc Trương 
Định.
 + Lòng tự hào về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm.
 + Lòng biết ơn đối với nhân vật lịch sữ Nguyễn Trường Tộ
 * Định hướng năng lực: 
 + Nhận thức lịch sử: Biết về nhân vật lịch sử Trương Định
 + Tìm tòi khám phá lịch sử: Tra cứu tài liệu học tập và quan sát tranh. 10
 + Vận dụng KT- KN: Sưu tầm tranh ảnh, các câu chuyện về Đại nguyên soái 
Trương Định; viết cảm nghĩ của em hoặc kể về ông.
 + Vận dụng KT - KN: Nêu được cảm nghĩ bản thân, Sưu tầm tranh ảnh về 
nhân vật Nguyễn Trường Tộ
 II. CHUẨN BỊ
GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Phiếu học tập cho HS.
 HS: Tranh ảnh về Trương Định
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động
 - GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. Yêu 
cầu HS quan sát hình minh hoạ (tr 5 SGK) và trả lời câu hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em 
có cảm nghĩ gì - 2 HS trả lời về buổi lễ được vẽ trong tranh?
 - GV giới thiệu bài mới: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho 
ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy?
 - HS lắng nghe GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1: Tìm hiểu tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm 
lược.
 * HĐ cặp đôi:
 - Yêu cầu HS làm việc với SGK trả lời các câu hỏi sau:
 + Khi nhận được của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn 
khoăn, suy nghĩ?
 + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
 + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
 - HS trả lời trước lớp.
 - GV chốt kiến thức
 HĐ2: Nêu mục đích Trương Định cùng nhân dân chống quân xâm lược.
 - HS đọc thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập ( GV chuẩn bị)
 - Đại diện các nhóm trình bày nội dung phiếu.
- 1 HS chỉ bản đồ và nêu địa điểm Trương Định cùng nhân dân chống Pháp
 - GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân 
dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi, làm thực dân 
Pháp hoang mang lo sợ. 11
 - 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu sau:
 - HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. 
Thư ký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu.
 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà 
vua đúng hay sai? Vì sao? 
 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ thế nào ?
 - Phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; dân chúng và 
nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, mộtlòng một dạ tiếp tục kháng chiến.
 3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? 
Việc làm đó có tác dụng như thế nào? Điều đó đã cổ vũ, động viên ôngquyết tâm 
đánh giặc. Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của
 4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
 - HS báo cáo kết quả thảo luận 
 GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 
tỉnh
 Miền Đông Nam Kì cho Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán 
lực
 lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược.
 HĐ3: Trình bày lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “Bình tây Đại 
nguyên soái” Trương Định
 - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:
 + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định (Ông là 
người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh thân mình cho dân tộc, cho đất nước. 
Em vô cùng khâm phục ông).
 + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết.
 + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
 - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến 
 GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong 
phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
 Hoạt động 4. Nêu hiểu biết về Nguyễn Trường Tộ
 - Học sinh hoạt động theo nhóm 2. 12
 - Nhóm trưởng điều hành cho học sinh tìm hiểu thông tin về Nguyễn Trường 
Tộ.
 + Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, bài báo, tranh ảnh về Nguyễn 
Trường Tộ mà mình sưu tầm được.
 + Cả nhóm đọc thông tin và nêu hiểu biết về tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ.
 - Học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
 - Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của học sinh và kết luận.
 - Giáo viên trình chiếu một số thông tin, hình ảnh hoạt động của Nguyễn 
Trường Tộ.
 Hoạt động 5: Nêu tình hình nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp
 - Học sinh hoạt động cá nhân .
 Học sinh đọc thông trong sách giáo khoa trả lời câu hỏi : 
 + Tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy 
tình trạng nước ta lúc bấy giờ như thế nào?
 - Học sinh báo cáo kết quả
 - GV viên kết luận.
 Hoạt động6: Trình bày đề nghi canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
 - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi:
 + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
 + Nhà vua và triều đình Nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị 
của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
 - Học sinh thảo luận làm việc nhóm.
 - Học sinh báo cáo kết quả làm việc trước lớp:
 - Giáo viên kết luận.
 Làm việc cả lớp:
 - GV nêu câu hỏi :
 + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của Nguyễn Trường 
Tộ cho thấy họ là những người như thế nào? 
 - Một số học sinh nêu ý kiến trước lớp
 (Họ là những người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài )
 + Lấy những ví dụ chứng minh sự lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn
 - Một số học sinh nêu ý kiến trước lớp
 - Giáo viên nhận xét kết luận: Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu, không hiểu được 
những thay đổi ở nước trên thế giới. Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ không muốn có 
sự thay đổi. Vua Tự Đức cho rằng: không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ, có 13
phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi. Chính những điều đó đã góp phần 
làm nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
 Hoạt động 4. Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Nguyễn Trường Tộ
 - GV nêu câu hỏi : Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Nguyễn Trường Tộ?
 - GV tổ chức cho học sinh thi đua thuyết trình.
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn, tuyên dương học sinh có baì thuyết trình tốt.
 3. Luyện tập – vận dụng
 - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và viết vào giấy về nhân vật Trương Định
 - Nếu có thời gian GV cho HS đọc trước lớp
 - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực hoạt động tham gia 
xây dựng bài. HS về học thuộc bài
 - HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, truyện kể về Trương Định.
 - Chuẩn bị bài sau: Sưu tầm các tài liệu về Chiếu Cần Vương, nhân vật lịch 
sử Tôn Thất Thuyết.
 ____________________________
 Toán
 HỖN SỐ
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
 - HS làm bài tập 1; 2a. Khuyến khích HS hoàn thành cả 2 bài tập tại lớp. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Gọi HS chữa bài tập tiết trước.
 - GV giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 a. Giới thiệu bước đầu về hỗn số
 - GV treo hình vẽ như SGK lên bảng, rồi hỏi: Có bao nhiêu hình tròn?
 - HS trả lời, GV nhận xét sau đó giới thiệu:
 2 và 3 hay 2+ 3 ta viết gọn là 2 3 (gọi là hỗn số) và được đọc là hai và 
 4 4 4
ba phần tư.
 - GV giới thiệu từng thành phần của hỗn số: phần nguyên, phần phân số. Yêu 
cầu HS đọc hỗn số. 14
 3
 - Yêu cầu HS viết hỗn số: 2 .
 4
 - GV: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
 b. Luyện tập
 Bài 1: 
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK, viết hỗn số biểu diễn phần tô màu ở mỗi 
hình.
 - HS lên bảng chữa bài.
 1 4 2
 Kết quả: 2 ; 2 ; 3 .
 4 5 3
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên.
 Bài 2: 
 - GV vẽ hai tia số như SGK lên bảng, yêu cầu cả lớp làm bài; 2 HS làm ở bảng 
để chữa bài.
 GV đi kiểm tra giúp đỡ HS yếu.
 - Nhận xét, chữa bài.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Hổn số (tiếp).
 _____________________________
 Kể chuyện
 LÝ TỰ TRỌNG
 I. MỤC TIÊU
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ nội dung câu 
 chuyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện. HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh 
 động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng 
 cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
 *ANQP: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây 
 dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh trong SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Kể tên các anh hùng liệt sĩ thường gắn với tên chi đội của chúng ta.
 - Giới thiệu bài 15
 2. Hoạt động khám phá 
 HĐ1: GV kể chuyện
 - GV kể lần1, HS nghe.
 GV ghi lên bảng các nhân vật trong chuyện, giúp HS giải nghĩa từ khó.
 - GV kể lần2, chỉ vào tranh minh họa.
 HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1- 2 câu 
 thuyết minh.
 - Yêu cầu HS nêu lời phát minh cho 6 tranh.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 * KC theo nhóm
 HS tập kể chuyện theo nhóm 4.
 + Kể từng đoạn
 + Kể toàn bộ câu chuyện
 + Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 * Thi kể chuyện trước lớp
 - Đại diện các nhóm lên thi kể đoạn chuyện (3 em).
 - Thi kể cả câu chuyện.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - GV kết luận và ghi bảng ý nghĩa câu chuyện.
 3. Hoạt động ứng dụng 
 Câu hỏi liên hệ: Em hãy nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt 
 Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc 
 - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 ______________________________
 Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU
 - HS biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối .
 - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học 
trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Ảnh chụp cảnh 1 số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 16
 1. Hoạt động khởi động
 - Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. 2 HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh.
 - GV giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ học tập.
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: Một HS đọc nội dung bài tập.
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp:
 + Đọc kĩ bài văn. Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
 + Giải thích lí do vì sao thích.
 - Gọi HS trình bày các câu hỏi đã gợi ý.
 - Nhận xét khen ngợi những HS trả lời tốt.
 Bài 2:
 - Một HS đọc yêu cầu.
 - GV giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa vườn cây, công viên, đường phố.
 - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS
 - Mỗi HS tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày
 - Một số HS tiếp nối nhau trình bày 
 3. Hoạt động ứng dụng
 - Thực hành viết các đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
 ______________________________
 Toán
 HỖN SỐ (TIẾP THEO), LUYỆN TẬP(T14)
 I. MỤC TIÊU
 - HS biết cách chuyển một hỗn số thành một PS và thực hiện các phép tính 
cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập.
 - HS làm bài tập 1 (3 số đầu), 2 (a,c), 3 ( a,c). Khuyến khích HS hoàn thành 
cả 3 bài tập. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bộ đồ dùng dạy học toán
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Gọi HS chữa bài tập 2b tiết trước. 
 - GV giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 * Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số:
 - GV gắn hình vẽ như bài học SGK lên bảng. 17
 + Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu?
 - HS trình bày - HS nhận xét.
 5 21
 - GV giúp HS nhận ra : 2 .
 8 8
 5 21
 - Yêu cầu HS giải thích vì sao : 2 .
 8 8
 5
 - Hãy viết hỗn số 2 thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính 
 8
tổng này.
 - HS làm bài - HS trình bày bài.
 - GV viết lên bảng
 5 2x8 5 21
 2 = = 
 8 8 8
 + Em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.
 - GV cho HS đọc phần nhận xét 
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài.
 Bài 2:
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm bài, 2 HS làm bài ở bảng.
 - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu của đề bài.
 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm bài, 2 HS làm bài ở bảng.
 - Nhận xét, chữa bài.
 3. HD HS luyện tập (T14) : Bài 1,2,3 (Mỗi bài hướng dẫn1 bài ),hs về nhà làm 
vào vở.
 4. Hoạt động ứng dụng : 
 - Cho HS nhắc lại các chuyển một hỗn số thành một phân số.
 - Về nhà tiếp tục ứng dụng bài học vào làm bài luyện tập ở VBT toán.
 ______________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. MỤC TIÊU 18
 - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn; xếp được các từ vào các nhóm 
từ đồng nghĩa.
 - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Gọi vài HS trả lời:
 + Thế nào là từ đồng nghĩa ?
 + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? NêuVD ?
 + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? NêuVD ?
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu 
 - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm vào bảng phụ để chữa bài.
 - Nhận xét, chữa bài.
 Lời giải đúng: mẹ, má, bu, u bầm, bủ, mạ.
 Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu 
 - HS làm việc theo N4: Xếp các từ đã cho thành từng nhóm từ đồng nghĩa.
 - GV dán phiếu 2 nhóm làm bài nhanh nhất lên bảng, chữa bài.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Nhóm 1: Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
 Nhóm 2: Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
 Nhóm 3: Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
 Bài 3:
 - Một HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi một số em đọc đoạn văn của mình trước lớp.
 - Nhận xét, tuyên dương những em viết được đoạn văn hay.
 2. Hoạt động ứng dụng
 - Tiếp tục thực hành viết đoạn văn tả cảnh có sử dụng từ đồng nghĩa.
 ______________________________
 Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ 19
 I. MỤC TIÊU
 - HS nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày bảng số liệu thống kê 
dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng.
 - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu.
 * GDKNS: Hợp tác (Cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Một số HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày
 - Giới thiệu bài học
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1:
 - Một HS đọc yêu cầu
 - HS làm việc theo nhóm 4, cùng trao đổi thảo luận tìm câu trả lời:
 + Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919 ?
 + Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại ?
 + Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào?( Số liệu 
được trình bày trên bảng số liệu ; nêu số liệu).
 + Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì? ( Giúp người đọc tìm thông tin 
dễ dàng để so sánh số liệu cùng các triều đại)
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận.
 Bài 2:
 - GV giúp HS nắm vững y/c của BT2.
 - Yêu cầu HS tự làm bài, một HS làm ở bảng phụ.
 - Chữa bài, nhận xét.
 + Nhìn và bảng thống kê em biết dược điều gì ?
 + Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi nhất ?
 + Tổ nào có nhiều HS nữ nhất ?
 + Bảng thống kê có tác dụng gì ?
 - HS nhắc lại tác dụng số liệu thống kê .
 3. Hoạt động ứng dụng
 - HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê
 - Tiếp tục quan sát một cơn mưa, ghi lại kết quả quan sát.
 _________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (2T) 20
 I. MỤC TIÊU
 HS biết: 
 - Chuyển một PS thành PSTP, chuyển hỗn số thành PS
 - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn số đo có hai tên đơn vị đo thành số 
đo có một tên đơn vị đo
 -Cộng, trừ phân số, hỗn số.
 - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với tên một đơn 
vị đo
 - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một PS của số đó.
 - HS làm bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4. Khuyến khích HSVN hoàn 
thành cả 5 bài tập .
 - Bài tập cần làm: 1(a,b), bài 2(a,b); bài 4 (3 số đo 1, 3, 4); bài 5. Khuyến 
khích HS VN hoàn thành cả 5 bài tập tại lớp. 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Nêu cách chuyển một PS thành PSTP, Chuyển hỗn số thành PS.
 - GV giới thiệu bài học
 2. Hoạt động thực hành 
 Bài 1
 - HS đọc đề bài toán.
 - Gọi HS nhắc lại đặc điểm của phân số thập phân, cách chuyển một phân số 
thành phân số thập phân.
 - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài ở bảng.
 - HS nhận xét bài bạn làm ở bảng, chữa bài.
 Kết quả lần lượt là 
 14 14 : 7 2 75 75 : 3 25
 = =
 70 70 : 7 10 300 300 : 3 100
 Bài 2
 - HS đọc đề bài.
 - HS tự làm bài hoặc trao đổi cùng bạn để làm bài, 2 HS lên bảng làm phần a).
 - Nhận xét, chữa bài.
 2 5x8 2 42 3 7x4 3 31
 Kết quả : 8 = = 4 = 
 5 5 5 7 7 7
 Bài 3 
 - HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS làm bài ở bảng.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_dang.doc