Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

docx 18 trang Bích Thủy 28/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19
 Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2023 
 Toán
 HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
 - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
 - Rèn kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Compa dùng cho GV
 - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức - HS viết
 tính diện tích hình tam giác và hình 
 thang. - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Nhận biết hình tròn và đường tròn
 - GV đưa cho HS xem các mảnh - HS quan sát và nêu câu trả lời.
 bìa đã chuẩn bị và khẳng định: Đây 
 là hình tròn.
 - Người ta thường dùng dụng cụ gì - Người ta dùng com-pa để vẽ hình tròn.
 để vẽ hình tròn ?
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa - HS dùng com pa để vẽ hình tròn sau 
 của HS, sau đó yêu cầu các em sử đó chấm điểm O.
 dụng com-pa để vẽ hình tròn tâm O 
 vào giấy nháp. 
 - GV vẽ hình tròn trên bảng lớp.
 - Đọc tên hình vừa vẽ được. - HS : Hình tròn tâm O. - GV chỉ vào hình tròn của mình trên 
 bảng và hình tròn HS vẽ trên giấy và 
 nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của 
 com pa vạch trên tờ giấy một đường 
 tròn.
 - GV có thể hỏi lại HS : Đường 
 tròn là gì ?
 *Giới thiệu đặc điểm bán kính, 
 đường kính của hình tròn.
 - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào 
 của hình tròn tâm O. giấy nháp.
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau - HS nêu lại cách vẽ
 đó nhận xét chỉnh sửa lại cho chính 
 xác:
 + Chấm 1 điểm A trên đường tròn.
 + Nối O với A ta được bán kính 
 OA.
 - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy 
 kính OB, OC của hình tròn tâm O. nháp.
 - GV nhận xét hình của HS, sau đó - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài 
 yêu cầu HS so sánh độ dài của bán của bán kính và nêu kết quả kiểm tra 
 kính OA, OB, OC của hình tròn tâm trước lớp.
 O.
 - GV kết luận.
 + Nối tâm O với 1 điểm A trên 
 đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán 
 kính của hình tròn.
 + Tất cả các bán kính của hình 
 tròn đều bằng nhau : OA = OB = 
 OC. - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ 
 - GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN vào giấy nháp.
 của hình tròn tâm O ? - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đó 
 - GV cho HS nêu cách vẽ đường HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất 
 kính MN, sau đó chỉnh lại cho chính cách vẽ.
 xác. - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai 
 lần bán kính.
- GV yêu cầu HS so sánh độ dài của 
 đường kính MN với các bán kính đã + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N 
 vẽ của hình tròn tâm O. của đường tròn và đi qua tâm O là 
 - GV kết luận : đường kính của hình tròn.
 + Trong một hình tròn đường kính gấp 
 hai lần bán kính.
 - HS nêu : 
 + Hình tròn tâm O.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ đã vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC 
các bán kính, đường kính của hình (OM, ON)
tròn. + Đường kính MN
3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài: + 3cm oo
+ Yêu cầu HS xác định khẩu độ 
compa ở ý (a)? Vẽ chính xác 
+ Khẩu độ compa ở ý (b) là bao + 2,5cm (đường kính chia 2)
nhiêu?
+ Tại sao không phải là 5cm? +Vì khẩu độ compa là bán kính hình 
 tròn, đề bài cho đường kính bằng 5 cm. 
- GV theo dõi một số HS chưa cẩn Vậy bán kính là 2,5cm.
thận để yêu cầu vẽ đúng số đo .
- Nhận xét, kiểm tra bài của HS 
- Khi vẽ hình tròn với kích thước - Phải xem đề bài cho kích thước là bán 
cho sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? kính hay đường kính. 
- Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình - HS nêu lại 4 thao tác như trên 
tròn khi biết bán kính 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ 
- Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu hình tròn tâm A và tâm B đều có bán 
của các hình cần vẽ kính là 2 cm
- Vẽ hình tròn khi đã biễt tâm cần - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán 
lưu ý điều gì? kính 2cm
- Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm .
- Yêu cầu HS làm vào vở. - 2cm
 2cm
- Nhận xét một số bài của HS. A 2cm
 B 
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS vẽ theo mẫu. - HS thực hành vẽ
- GV quan sát, uốn nắn HS.
4. Vận dụng:(3 phút)
- Vẽ hình tròn có đường kính là 7cm - HS thực hiện
- Về nhà dùng compa để vẽ các hình - HS nghe và thực hiện
tròn với các kích cỡ khác nhau rồi tô 
màu theo sở thích vào mỗi hình. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Luyện từ và câu
 CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế 
câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn 
văn theo yêu cầu của BT2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Từ điển Tiếng Việt
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ - HS nêu
 về câu ghép.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 1. Nhận xét
 Bài 1, 2: HĐ Nhóm
 - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác + Tìm các vế trong câu ghép .
 định yêu cầu của bài?
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm + HS làm vào sách bằng bút chì
 - Đại diện nhóm nêu kết quả a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì 
 - GV kết luận súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi 
 phát.
 Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi 
 mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã 
 bắn được hai mươi viên.
 +... nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu 
 hai chấm, dấu chấm phẩy.
 b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự 
 thay đổi: hôm nay tôi đi học. c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ 
 tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa 
 là sân phơi
 2. Ghi nhớ: SGK - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
 3.Thực hành: (15 phút):
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - HS nêu yêu cầu
 - GV treo bảng phụ - HS quan sát
 - Tổ chức hoạt động nhóm - HS trao đổi trong nhóm và làm bài
 - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu 
 - GV nhận xét, chữa bài + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu
 + Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu
 Các quan hệ từ : thì , rồi 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
 - Bài có mấy yêu cầu? - 2 Yêu cầu
 + Viết đoạn văn ... có câu ghép 
 + Chỉ ra cách nối các vế câu
 - HS làm việc cá nhân. VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. 
 - Gọi HS chia sẻ. dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn 
 - GV nhận xét chữa bài mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao 
 giờ cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng 
 tự nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là 
 đôi mắt to, đen láy
 4. vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Nhắc lại phần ghi nhớ - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ - HS nghe và thực hiện
 5-7 câu giới thiệu về gia đình em 
 trong đó có sử dụng câu ghép.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Khoa học
 HỖN HỢP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
 - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi 
hỗn hợp nước và cát trắng, ).
 - Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, dụng cụ làm thí nghiệm. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, - HS chơi
ai đúng: kể nhanh các đặc điểm 
của chất rắn, lỏng, khí.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
-Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp 
nước và cát trắng, ).
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn hợp, 
cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm 
của hỗn hợp.
 *Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn 
đề:
H: Theo em, muối, mì chính, tiêu - HS trả lời
có vị như thế nào?
- Vậy khi ăn khế, ổi, dứa các em - Chấm với bột canh
thường chấm với chất gì?
- GV: Chất các em vừa nêu gọi là 
hỗn hợp
- Em biết gì về hỗn hợp?
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
của HS
- GV yêu cầu HS ghi lại những - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của 
hiểu biết ban đầu của mình vào vở mình vào vở ghi chép khoa học về hỗn 
ghi chép khoa học về hỗn hợp, sau hợp, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất 
đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS trình bày quan - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và 
điểm của các em về vấn đề trên. cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả 
thiết) và phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của - HS so sánh sự giống và khác nhau của các 
HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp ý kiến.
thành các nhóm biểu tượng ban 
đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự 
giống và khác nhau của các ý kiến 
ban đầu. -Ví dụ HS cụ thể nêu:
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu + Hỗn hợp là gì?
hỏi liên quan đến nội dung kiến +Có phải hỗn hợp có vị mặn không?
thức tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo +Có phải hỗn hợp có vị cay không?
ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn +Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay 
hợp. không?
 +Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng 
 cách trộn các chất vào nhau không?
 - HS theo dõi
- GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm 
các câu hỏi phù hợp với nội dung 
tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm 
của nó và ghi lên bảng.
+Hỗn hợp là gì?
+Làm thế nào tạo ra hỗn hợp?
+Hỗn hợp có đặc điểm gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề 
xuất phương án tìm tòi để trả lời 
các câu hỏi trên. - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
4. Thực hiện phương án tìm tòi: Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự 
đoán vào vở Ghi chép khoa học 
trước khi làm thí nghiệm nghiên - HS thực hành 
cứu.
- GV gợi ý để các em làm thí 
nghiệm: 
* Để trả lời 3 câu hỏi trên, HS làm 
thí nghiệm trộn muối, tiêu(xay Tên và đặc điểm của Tên hỗn hợp và đặc 
nhỏ) và mì chính(vị tinh) lại với từng chất tạo ra hỗn điểm của hỗn hợp
nhau. Các nhóm có thể sử dụng các hợp
chất khác nhau để trộn(muối với Muối tinh:
ớt). Mì chính
*Lưu ý: Trước, trong và sau khi Ớt
làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS 
điền các thông tin vào trong mẫu - HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi 
báo cáo sau. chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. 5.Kết luận, kiến thức: - HS các nhóm báo cáo kết quả:
- Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo 
trong khi làm thí nghiệm để hoàn 
thành 2 cột còn lại trong vở ghi 
chép khoa học sau khi làm thí 
nghiệm.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo 
kết quả sau khi làm thí nghiệm.
 - Là một hỗn hợp vì trong không khí có 
- GV hướng dẫn HS so sánh kết 
 chứa nước, khói bụi, các chất rắn.
quả thí nghiệm với các suy nghĩ 
ban đầu của mình ở bước 2 để khắc + Hỗn hợp gạo với trấu
sâu kiến thức. + Hỗn hợp gạo với trấu
*Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi + Hỗn hợp muối + cát
trước lớp + Hỗn hợp cát + sỏi + nước
- Không khí là một chất hay một + Hỗn hợp mì chính và tương ớt
hỗn hộp?
 + Hỗn hợp cám và gạo
 + Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối
- Kể tên một số hỗn hợp?
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách - Hỗn hợp cát trắng và nước
 tách các chất ra khỏi hỗn hợp 
 *Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn 
đề:
- GV đưa ra li đựng hỗn hợp cát 
trắng và nước, hỏi : Đây là gì ?
* Em hãy hình dung các cách để 
tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi 
nước. - HS ghi vào vở ghi chép khoa học khoa 
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng 
của HS. ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để 
- GV yêu cầu HS ghi vào vở ghi thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
chép khoa học các cách có thể tách - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và 
hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. cử đại diện nhóm trình bày
Sau đó thảo luận nhóm 4 để thống 
nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày bằng lời 
hoặc hình vẽ những cách tách. 3.Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả 
thiết) và phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của 
HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp - Các nhóm tiến hành thí nghiệm :
thành các nhóm biểu tượng ban Ví dụ về các cách tách của các nhóm:
đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự + Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, 
giống và khác nhau của các ý kiến dùng thìa múc cát ra:
ban đầu. + Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, 
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần 
hỏi liên quan đến nội dung kiến cát dưới đáy li.
thức tìm hiểu cách tách hỗn hợp. + Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy 
4. Thực hiện phương án tìm tòi: lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước 
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc.
theo đề xuất của nhóm. - Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình 
 bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách 
 của các nhóm trên.
 - Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm 
 còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên.
 - Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm 
- GV mời 1- 2 nhóm có cách tách vào vở ghi chép khoa học.
chưa mang lại kết quả tốt lên trình 
bày kết quả - HS thực hiện
- GV mời nhóm có cách tách đúng 
lên trình bày kết quả
Yêu cầu cả lớp cùng tiến hành làm 
lại thí nghiệm có cách tách đúng.
5.Kết luận, kiến thức:
- Yêu cầu các nhóm mô tả lại thí 
nghiệm đã làm vào vở ghi chép 
khoa học.
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với 
các suy nghĩ ban đầu của mình ở 
bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- Yêu cầu HS mở SGK làm tiếp 
các phần còn lại trong SGK.
* Lưu ý: Có thể thay hỗn hợp cát 
trắng và nước bằng hỗn hợp dầu ăn 
và nước hoặc hỗn hợp gạo với sạn)
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Kể tên một vài hỗn hợp trong - HS nêu
thực tế hàng ngày.
- Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp - HS nghe và thực hiện
kể trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Thứ 6 ngày 12 tháng 1 năm 2024
 Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải 
bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn 
 + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
 + Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97)
 + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được 
 trên bảng 
 - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và - HS thực hiện vẽ .Trả lời 
 một đường kính trong hình tròn trên - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính 
 bảng phụ, so sánh độ dài đường kính 
 và bán kính .
 - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn 
 kích thước cho sẵn? và nêu.
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu Biết quy tắc tính chu vi hình tròn. 
*Cách tiến hành:
 *Giới thiệu công thức và quy tắc 
tính diện tích hình tròn
- Đặt vấn đề : Có thể tính được độ - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài 
dài đường tròn hay không? Tính học 
bằng cách nào? Bài hôm nay chúng 
ta sẽ biết.
 *Tổ chức hoật động trên đồ dùng 
trực quan
- GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có 
bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị 
lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, đặt lên bàn theo yêu cầu của GV 
lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-
mét và mi-li- mét ra.
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của 
HS ; tạo ra nhóm học tập
 *Giới thiệu công thức tính chu vi 
hình tròn 
- Trong toán học, người ta có thể 
tính được chu vi của hình tròn đó (có 
đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng 
công thức sau:
 C = 4 3,14 = 12,56(cm) 
Đường kính 3,14 = chu vi
- Gọi HS nhắc lại 
- GV ghi bảng :
 C = d x 3,14 - HS ghi vào vở công thức:
 C: là chu vi hình tròn C = d 3,14
 d: là đường kính của hình tròn
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ?
 *Ví dụ minh hoạ - HS nêu thành quy tắc.
- GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên 
bảng
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ 
trong SGK; HS dưới lớp làm ra nháp - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
- Gọi 2 HS nhận xét 6 3,14 = 18,48 (cm)
- Nhận xét chung - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính 5 2 3,14 = 31,4 (cm)
chu vi khi biết đường kính hoặc bán - HS nhắc lại:
kính C = d 3,14
- Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng C = r 2 3,14 đúng công thức.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc
- HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ 
- HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu 0,6 3,14 =1,884(cm )
vi của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là:
 2,5 3,14 =7,85(dm)
 Đáp số: a. 1,884cm
Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ 
- GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc 
 Giải
 c) Chu vi hình tròn là:
 1
 2 3,14 = 3,14 (dm)
 2
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc
- Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Chu vi của bánh xe đó là:
 0,75 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355 m
Bài 2a,b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo 
- GV uốn nắn, sửa sai viên
 Bài giải
 b) Chu vi hình tròn là:
 6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm)
 c) Chu vi hình tròn là:
 1
 x 2 x 3,14 =3,14(m)
 2
 Đáp số:b) 40,82dm
 c) 3,14m
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe - HS thực hiện
 có bán kính là 0,35m. Tính chu vi C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m)
 của bánh xe đó. 
 - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm - HS nghe và thực hiện
 của nhà em rồi tính chu vi của chiếc 
 mâm đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai 
đoạn kết bài trong SGK (BT1) .
 - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 .
 - HS HTT làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài).
 - Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài của bài văn tả người.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say 
mê sáng tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết 2 kiểu KB và BT 2,3.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người? - HS nêu
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm theo
- Có mấy cách kết bài? Là những cách - 2 cách:
nào? + Kết bài mở rộng. + Kết bài không mở rộng.
 a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời 
- Tổ chức hoạt động nhóm kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với 
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả người được tả.
- GV nhận xét chữa bài b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác 
 nông dân, nói lên tình cảm với bác, 
 bình luận về vai trò của của những 
 người nông dân đối với xã hội. 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác + Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên.
định yêu cầu của bài ?
- Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong 
tiết trước.
- Gợi ý: hôm nay các em sẽ viết kết bài 
với đề bài tiết trước các em đã chọn.
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài
- Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ
- GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét, bổ sung:
 + Nội dung 
 + Câu từ
 1. Vận dụng:(3 phút)
- Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - HS nghe
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn . - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “ƯƠM MẦM MÙA XUÂN"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Ươm mầm mùa xuân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 2 
bảng phụ + Tổ 3 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
* GV bổ sung:
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
Ươm mầm mùa xuân
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 CHÂU Á
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu 
Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình 
Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
 - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á:
 + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại 
dương.
 + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
 + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. 
 + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn 
lãnh thổ châu Á.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn 
của châu Á trên bản đồ( lược đồ).
 - HS HTT dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp 
với châu Á.
 - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
 *GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ 
môi trường.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc 
điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV tổng kết môn Địa lí học kì I - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Các châu lục và các đại 
dương thế giới, châu Á là một trong 6 
châu lục của thế giới.(Cá nhân)
- Hãy kể tên các châu lục, các đại + Các châu lục trên thế giới:
dương trên thế giới mà em biết. 1. Châu Mĩ.
- Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên 2. Châu Âu
bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu 3. Châu Phi
lục, 1 cột ghi tên các đại dương. 4. Châu Á
 5. Châu đại dương
 6. Châu Nam cực
 + Các đại dương trên thế giới:
 1. Thái Bình Dương
 2. Đại Tây Dương
 3. Ấn Độ Dương
 4. Bắc Băng Dương
Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn 
của châu Á(Cặp đôi)
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi - Đọc thầm các câu hỏi.
hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu 
Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS).
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp:
+ Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình - Làm việc theo cặp, cùng xem lược 
1 và trả lời các câu hỏi . đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét kết quả làm việc của - Đại diện 1 số em trình bày
HS, sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở 
bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại 
dương. 
Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu 
Á (Cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu. 
- Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số - Bảng số liệu thống kê về diện tích và 
liệu như thế nào? dân số của các châu lục, dựa vào bảng 
 số liệu ta có thể so sánh diện tích và 
 dân số của các châu lục với nhau. - GV kết luận: Trong 6 châu lục thì 
châu Á có diện tích lớn nhất. 
Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á 
và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi 
khu vực(Cặp đôi)
- GV treo lược đồ các khu vực châu Á. - HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải
- Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược 
đồ thể hiện những nội dung gì? - Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ 
 biểu diễn:
 + Địa hình châu Á.
 + Các khu vực và giới hạn từng khu 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm vực của châu Á.
để thực hiện phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm đôi
- GV mời 1 nhóm lên trình bày, yêu - Một nhóm HS trình bày trước lớp. HS 
cầu các nhóm khác theo dõi. cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu: Châu Á
- Về nhà tìm hiểu về một số nước ở - HS nghe và thực hiện
khu vực châu Á.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_19_tiep_theo_nam_hoc_202.docx