Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 15 trang Bích Thủy 28/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19
 Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2023 
 Toán
 HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
 - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
 - Rèn kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Compa dùng cho GV
 - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức - HS viết
 tính diện tích hình tam giác và hình 
 thang. - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Nhận biết hình tròn và đường tròn
 - GV đưa cho HS xem các mảnh - HS quan sát và nêu câu trả lời.
 bìa đã chuẩn bị và khẳng định: Đây 
 là hình tròn.
 - Người ta thường dùng dụng cụ gì - Người ta dùng com-pa để vẽ hình tròn.
 để vẽ hình tròn ?
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa - HS dùng com pa để vẽ hình tròn sau 
 của HS, sau đó yêu cầu các em sử đó chấm điểm O.
 dụng com-pa để vẽ hình tròn tâm O 
 vào giấy nháp. 
 - GV vẽ hình tròn trên bảng lớp.
 - Đọc tên hình vừa vẽ được. - HS : Hình tròn tâm O.
 - GV chỉ vào hình tròn của mình trên bảng và hình tròn HS vẽ trên giấy và 
 nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của 
 com pa vạch trên tờ giấy một đường 
 tròn.
 - GV có thể hỏi lại HS : Đường 
 tròn là gì ?
 *Giới thiệu đặc điểm bán kính, 
 đường kính của hình tròn.
 - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào 
 của hình tròn tâm O. giấy nháp.
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau - HS nêu lại cách vẽ
 đó nhận xét chỉnh sửa lại cho chính 
 xác:
 + Chấm 1 điểm A trên đường tròn.
 + Nối O với A ta được bán kính 
 OA.
 - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy 
 kính OB, OC của hình tròn tâm O. nháp.
 - GV nhận xét hình của HS, sau đó - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài 
 yêu cầu HS so sánh độ dài của bán của bán kính và nêu kết quả kiểm tra 
 kính OA, OB, OC của hình tròn tâm trước lớp.
 O.
 - GV kết luận.
 + Nối tâm O với 1 điểm A trên 
 đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán 
 kính của hình tròn.
 + Tất cả các bán kính của hình 
 tròn đều bằng nhau : OA = OB = 
 OC. - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ 
 - GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN vào giấy nháp.
 của hình tròn tâm O ? - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đó 
 - GV cho HS nêu cách vẽ đường HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất 
 kính MN, sau đó chỉnh lại cho chính cách vẽ.
 xác. - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai 
 lần bán kính.
- GV yêu cầu HS so sánh độ dài của 
 đường kính MN với các bán kính đã + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N 
 vẽ của hình tròn tâm O. của đường tròn và đi qua tâm O là 
 - GV kết luận : đường kính của hình tròn.
 + Trong một hình tròn đường kính gấp 
 hai lần bán kính.
 - HS nêu : 
 + Hình tròn tâm O.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC 
 đã vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, các bán kính, đường kính của hình (OM, ON)
tròn. + Đường kính MN
3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài: + 3cm oo
+ Yêu cầu HS xác định khẩu độ 
compa ở ý (a)? Vẽ chính xác 
+ Khẩu độ compa ở ý (b) là bao + 2,5cm (đường kính chia 2)
nhiêu?
+ Tại sao không phải là 5cm? +Vì khẩu độ compa là bán kính hình 
 tròn, đề bài cho đường kính bằng 5 cm. 
- GV theo dõi một số HS chưa cẩn Vậy bán kính là 2,5cm.
thận để yêu cầu vẽ đúng số đo .
- Nhận xét, kiểm tra bài của HS 
- Khi vẽ hình tròn với kích thước - Phải xem đề bài cho kích thước là bán 
cho sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? kính hay đường kính. 
- Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình - HS nêu lại 4 thao tác như trên 
tròn khi biết bán kính 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ 
- Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu hình tròn tâm A và tâm B đều có bán 
của các hình cần vẽ kính là 2 cm
- Vẽ hình tròn khi đã biễt tâm cần - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán 
lưu ý điều gì? kính 2cm
- Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm .
- Yêu cầu HS làm vào vở. - 2cm
 2cm
- Nhận xét một số bài của HS. A 2cm
 B 
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS vẽ theo mẫu. - HS thực hành vẽ
- GV quan sát, uốn nắn HS.
4. Vận dụng:(3 phút)
- Vẽ hình tròn có đường kính là 7cm - HS thực hiện
- Về nhà dùng compa để vẽ các hình - HS nghe và thực hiện
tròn với các kích cỡ khác nhau rồi tô 
màu theo sở thích vào mỗi hình.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 _______________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 (Dựng đoạn mở bài)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả 
người(BT1) 
 - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 .
 - Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài trong bài văn tả người.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
+ Một bài văn tả người gồm mấy - Gồm 3 phần: MB, TB, KL
phần?
Đó là những phần nào ? - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe
đoạn a+b
+ Các em đọc kỹ đoạn a, b
+ Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì - Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả 
khác nhau? người, người định tả là người bà trong 
- Cho HS làm bài. gia đình. Người định tả được giới thiệu 
- Cho HS chia sẻ trực tiếp - là mở bài trực tiếp
 - Ở đoạn b người được tả không được 
 giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau 
 hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián 
 tiếp.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. + Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực tiếp:
 Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó 
 là người bà trong gia đình.
 + Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu 
 gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó 
 mới giới thiệu người định tả. Đó là bác 
 nông dân đang cày ruộng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - 4 HS tiếp nối nhau đọc
- GV giao việc:
+ Mỗi em chọn 1 trong 4 đề.
+ Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực 
tiếp hoặc gián tiếp.
- Cho HS làm bài - 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả 
 lớp làm vở bài tập.
- Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài 
chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu lên bảng lớp đọc bài.
nào?)
- GV và HS nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - Một số HS đọc đoạn mở bài
- GV nhận xét, khen những HS mở bài 
đúng theo cách mình đã chọn và hay.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ - HS nêu: Mở bài trực tiếp
hơn?
- Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay - MB gián tiếp
hơn?
- Về nhà viết mở bài theo cách trực - HS nghe và thực hiện
tiếp và gián tiếp tả người bạn thân của 
em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Luyện từ và câu
 CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế 
câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn 
văn theo yêu cầu của BT2.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Từ điển Tiếng Việt
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ - HS nêu
 về câu ghép.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 1. Nhận xét
 Bài 1, 2: HĐ Nhóm
 - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác + Tìm các vế trong câu ghép .
 định yêu cầu của bài?
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm + HS làm vào sách bằng bút chì
 - Đại diện nhóm nêu kết quả a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì 
 - GV kết luận súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi 
 phát.
 Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi 
 mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã 
 bắn được hai mươi viên.
 +... nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu 
 hai chấm, dấu chấm phẩy.
 b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự 
 thay đổi: hôm nay tôi đi học.
 c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ 
 tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa 
 là sân phơi
 2. Ghi nhớ: SGK - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
 3.Thực hành: (15 phút):
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - HS nêu yêu cầu
 - GV treo bảng phụ - HS quan sát
 - Tổ chức hoạt động nhóm - HS trao đổi trong nhóm và làm bài
 - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu 
 - GV nhận xét, chữa bài + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu
 + Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu
 Các quan hệ từ : thì , rồi 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài có mấy yêu cầu? - 2 Yêu cầu
 + Viết đoạn văn ... có câu ghép 
 + Chỉ ra cách nối các vế câu
 - HS làm việc cá nhân. VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. 
 - Gọi HS chia sẻ. dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn 
 - GV nhận xét chữa bài mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao 
 giờ cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng 
 tự nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là 
 đôi mắt to, đen láy
 4. vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Nhắc lại phần ghi nhớ - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ - HS nghe và thực hiện
 5-7 câu giới thiệu về gia đình em 
 trong đó có sử dụng câu ghép.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Thứ 6 ngày 12 tháng 1 năm 2024
 Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải 
bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn 
 + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
 + Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97)
 + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được 
 trên bảng 
 - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và - HS thực hiện vẽ .Trả lời 
 một đường kính trong hình tròn trên - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính 
 bảng phụ, so sánh độ dài đường kính 
 và bán kính .
 - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn 
 kích thước cho sẵn? và nêu.
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút) 
 *Cách tiến hành:
 *Giới thiệu công thức và quy tắc 
 tính diện tích hình tròn
 - Đặt vấn đề : Có thể tính được độ - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài 
 dài đường tròn hay không? Tính học 
 bằng cách nào? Bài hôm nay chúng 
 ta sẽ biết.
 *Tổ chức hoật động trên đồ dùng 
 trực quan
 - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có 
 bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị 
 lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, đặt lên bàn theo yêu cầu của GV 
 lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-
 mét và mi-li- mét ra.
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của 
 HS ; tạo ra nhóm học tập
 *Giới thiệu công thức tính chu vi 
 hình tròn 
 - Trong toán học, người ta có thể 
 tính được chu vi của hình tròn đó (có 
 đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng 
 công thức sau:
 C = 4 3,14 = 12,56(cm) 
 Đường kính 3,14 = chu vi
 - Gọi HS nhắc lại 
 - GV ghi bảng :
 C = d x 3,14 - HS ghi vào vở công thức:
 C: là chu vi hình tròn C = d 3,14
 d: là đường kính của hình tròn
 - Yêu cầu phát biểu quy tắc ?
 *Ví dụ minh hoạ - HS nêu thành quy tắc.
 - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ 
trong SGK; HS dưới lớp làm ra nháp - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
- Gọi 2 HS nhận xét 6 3,14 = 18,48 (cm)
- Nhận xét chung - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính 5 2 3,14 = 31,4 (cm)
chu vi khi biết đường kính hoặc bán - HS nhắc lại:
kính C = d 3,14
- Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng C = r 2 3,14
đúng công thức.
3. Thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
Bài1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc
- HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ 
- HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu 0,6 3,14 =1,884(cm )
vi của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là:
 2,5 3,14 =7,85(dm)
 Đáp số: a. 1,884cm
Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ 
- GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc 
 Giải
 c) Chu vi hình tròn là:
 1
 2 3,14 = 3,14 (dm)
 2
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc
- Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Chu vi của bánh xe đó là:
 0,75 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355 m
Bài 2a,b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo 
- GV uốn nắn, sửa sai viên
 Bài giải
 b) Chu vi hình tròn là:
 6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm)
 c) Chu vi hình tròn là: 1
 x 2 x 3,14 =3,14(m)
 2
 Đáp số:b) 40,82dm
 c) 3,14m
 4. Hoạt động:(3 phút)
 - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe - HS thực hiện
 có bán kính là 0,35m. Tính chu vi C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m)
 của bánh xe đó. 
 - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm - HS nghe và thực hiện
 của nhà em rồi tính chu vi của chiếc 
 mâm đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Dựng đoạn kết bài)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai 
đoạn kết bài trong SGK (BT1) .
 - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 .
 - HS HTT làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài).
 - Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài của bài văn tả người.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say 
mê sáng tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết 2 kiểu KB và BT 2,3.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người? - HS nêu
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm theo
- Có mấy cách kết bài? Là những cách - 2 cách:
nào? + Kết bài mở rộng.
 + Kết bài không mở rộng.
 a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời 
- Tổ chức hoạt động nhóm kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với 
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả người được tả.
- GV nhận xét chữa bài b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác 
 nông dân, nói lên tình cảm với bác, 
 bình luận về vai trò của của những 
 người nông dân đối với xã hội. 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác + Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên.
định yêu cầu của bài ?
- Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong 
tiết trước.
- Gợi ý: hôm nay các em sẽ viết kết bài 
với đề bài tiết trước các em đã chọn.
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài
- Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ
- GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét, bổ sung:
 + Nội dung 
 + Câu từ
 1. Vận dụng:(3 phút)
- Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - HS nghe
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn . - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________
 Đạo đức
 EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp 
phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê 
hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
 - Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng 
quê hương.
 - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3.Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Yêu quê hương đất 
nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK.
 - Phiếu học tập cá nhân 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát bài"Quê hương tươi đẹp" - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(30 phút)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây 
đa làng em.
- GV kể chuyện. - HS nghe.
- YC HS thảo luận theo nhóm 4. - Hs đọc thầm, thảo luận nhóm 
+Cây đa mang lại lợi ích gì cho dân - Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho 
làng? làng , đã gắn bó với dân làng qua nhiều 
 thế hệ. Cây đa là một trong những di 
 sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây 
 đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”. 
+Tại sao bạn Hà góp tiền để cứu cây - Cây đa bị mối, mục nên cần được cứu 
đa? chữa. Hà cũng yêu quí cây đa nên góp 
 tiền để cứu cây đa quê hương.
+Trẻ em có quyền tham gia vào những - Chúng ta cần yêu quê hương mình và 
công việc xây dựng quê hương không? cần có những việc làm thiết thực để 
 góp phần xây dựng quê hương ngày 
 càng giàu đẹp.
+Noi theo bạn Ha, chúng ta cần làm gì - Tham gia xây dựng quê hương là 
cho quê hương ? quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân, 
 mỗi trẻ em.
+ Quê hương em ở đâu? - Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hương? - HS trả lời
+ Nêu một số biểu hiện tình yêu quê 
hương? - Hs nhắc lại bài học
- Gv kết luận Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình 
huống. - HS thảo luận, trình bày
- Phân nhóm, y/c HS thảo luận xủ lý 
tình huống
- Gọi nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
A, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê 
hương.
Gv nhận xét chung 
3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, - HS nghe và thực hiện
bài hát,... nói về tình yêu quê hương.
- Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc - HS nghe và thực hiện
làm mà em mong muốn thực hiện cho 
quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về 
quê hương mình.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “ƯƠM MẦM MÙA XUÂN"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Ươm mầm mùa xuân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 2 
bảng phụ + Tổ 3 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
* GV bổ sung:
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
Ươm mầm mùa xuân
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_19_tiep_theo_nam_hoc_202.docx