Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
 - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán về tính diện tích và tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật"
- Cách chơi: Chuẩn bị một chiếc hộp 
nhỏ, một số câu hỏi có nội dung về tính 
diện tích hình tam giác, hình thang 
cũng như bài boán về tỉ số phần trăm. 
Cho HS chuyền tay nhau và hát. Khi 
có tín hiệu của quản trò, chiếc hộp 
dừng lại trên tay ai thì người đó phải 
bốc thăm phiếu và trả lời câu hỏi ghi 
trong phiếu đó, cứ như vậy chiếc hộp 
lại được chuyển tiếp đến người khác 
cho đến khi quản trò cho dừng cuộc 
chơi thì thôi,
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - Học sinh nêu cách tính diện tích hình 
tích hình tam giác tam giác. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở.
- Cho HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ
- Giáo viên nhận xét , kết luận 3 4
 a) 3 cm và 4 cm: S = = 6 (cm2)
 2
 2,5 1,6
 b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2 
 2
 (cm2)
 2 1 2 1
 c) dm và dm: S = ( x ): 2 = 
 5 6 5 6
 1
 (dm2)
 30
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - Học sinh nêu lại cách tính diện tích 
tích hình thang hình thang.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở 
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Giải
thiết Diện tích hình thang ABCD là:
 ( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2)
 Diện tích hình tam giác BEC là:
 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
 Diện tích hình thang ABCD hơn diện 
 tích hình tam giác BEC là:
 2,46 – 0,78 = 1,68 dm2
 Đáp số: 1,68 dm2
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự đọc bài và làm bài - HS tự làm bài, báo cáo kết quả
- GV quan sát, gúp đỡ nếu cần thiết Bài giải
 a) Diện tích mảnh vườn là:
 (50 + 70) x 40 : 2 = 2400(m2)
 Diện tích trồng đu đủ là:
 2400 : 100 x 30 = 720(m2)
 Số cây đu đủ trồng được là:
 720 : 1,5 = 480(cây)
 b) Diện tích trồng chuối là:
 2400 : 100 x 25 = 600(m2)
 Số cây chuối trồng được là:
 600 : 1 = 600(cây)
 Số cây chuối trồng được nhiều hơn số 
 cây đu đủ là:
 600 - 480 = 120(cây)
 Đáp số: a) 480 cây
 b) 120 cây
3. Vận dụng:(3 phút) - Tính diện tích hình tam giác vuông - HS tính:
có độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m S = 1,25 x 0,48 : 2 = 0,3(m2)
và 0,48m.
- Về nhà vận dụng cách tính diện tích - HS nghe và thực hiện
hình tam giác và hình thang vào thực 
tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế 
câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn 
văn theo yêu cầu của BT2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Từ điển Tiếng Việt
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ - HS nêu
 về câu ghép.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 1. Nhận xét
 Bài 1, 2: HĐ Nhóm
 - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác + Tìm các vế trong câu ghép .
 định yêu cầu của bài?
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm + HS làm vào sách bằng bút chì
 - Đại diện nhóm nêu kết quả a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì 
 - GV kết luận súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi 
 phát.
 Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã 
 bắn được hai mươi viên.
 +... nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu 
 hai chấm, dấu chấm phẩy.
 b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự 
 thay đổi: hôm nay tôi đi học.
 c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ 
 tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa 
 là sân phơi
 2. Ghi nhớ: SGK - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
 3.Thực hành: (15 phút):
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - HS nêu yêu cầu
 - GV treo bảng phụ - HS quan sát
 - Tổ chức hoạt động nhóm - HS trao đổi trong nhóm và làm bài
 - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu 
 - GV nhận xét, chữa bài + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu
 + Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu
 Các quan hệ từ : thì , rồi 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
 - Bài có mấy yêu cầu? - 2 Yêu cầu
 + Viết đoạn văn ... có câu ghép 
 + Chỉ ra cách nối các vế câu
 - HS làm việc cá nhân. VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. 
 - Gọi HS chia sẻ. dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn 
 - GV nhận xét chữa bài mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao 
 giờ cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng 
 tự nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là 
 đôi mắt to, đen láy
 4. vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Nhắc lại phần ghi nhớ - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ - HS nghe và thực hiện
 5-7 câu giới thiệu về gia đình em 
 trong đó có sử dụng câu ghép.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Chính tả
 NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – GHI ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Viết cảm nhận được nội dung đoạn văn vừa viết.
 - Làm được bài tập 2, bài 3a .
 - Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
 - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 - GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến 
chống giặc ngoại xâm.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện
 sinh.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 GV: Ở tiết học này ngoài việc các 
 em nghe để viết bài các em còn phải 
 tìm hiểu nội dung để ghi lại cảm 
 nhận của mình sau khi đọc và ghi lại 
 đoạn văn. Đây là một dạng mới: 
 nghe- ghi.
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn
 + Em biết gì về nhà yêu nước - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một 
 Nguyễn Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh 
 đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập 
 nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị 
 hành hình.
 + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết 
 đã có câu nói nào lưu danh muôn đời cỏ nước Nam thì mới hết người Nam 
 đánh Tây.
 + Nêu những tấm gương anh dũng hi - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc sinh trong kháng chiến chống giặc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị 
ngoại xâm ? Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...
GV chốt nội dung đoạn văn các em 
vừa tìm hiểu. - HS lắng nghe
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp
lẫn - Tên riêng :
- Yêu cầu HS viết từ khó Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, 
- Trong đoạn văn em cần viết hoa Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây 
những từ nào? Nam.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) 
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 - HS viết theo lời đọc của GV.
- Dựa trên nội dung đã tìm hiểu yêu - HS viết
cầu học sinh viết cảm nhận của mình 
về đoạn văn vừa viết. - HS đọc
- Gọi 1 vài học sinh đọc đoạn các em - Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
vừa viết. - HS đổi vở kt lẫn nhau.
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra lẫn 
nhau.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) 
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm 
- Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
 Tháng giêng của bé
 Đồng làng nương chút heo may
 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 Quất gom từng hạt nắng rơi
 Làm thành quả những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ
 Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
 Bài 3a: Trò chơi
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 -Tổ chức cho HS thi điền tiếng - HS thi tiếp sức điền tiếng
 nhanh theo nhóm
 - GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
 + Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
 + Nhà tôi có bố mẹ già
 + Còn làm để nuôi con là dành dụm.
 6. Vận dụng:(3 phút)
 - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió
 Mênh mông không sắc không hình,
 Gợn trên sóng nước rung rinh lúa 
 vàng, 
 Dắt đàn mây trắng lang thang, 
 Hương đồng cỏ nội gửi hương đem 
 về - Là gì?
 - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử 
dụng năng lượng chất đốt.
 - Rèn kĩ năng phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng 
chất đốt.
 - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. 
 + Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Ổn định tổ chức - HS hát
- Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Năng lượng chất đốt được sử dụng - HS nêu
trong cuộc sống thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an 
toàn và tiết kiệm chất đốt
- HS đọc kỹ thông tin trong SGK trang - Các nhóm thảo luận
88, 89 sau đó thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày theo các câu - Đại diện nhóm trình bày
hỏi
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi + Vì cây xanh là lá phổi xanh có nhiệm 
để lấy củi đun, đốt than? vụ điều hoà khí hậu. Cây xanh là 
 nguồn
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có gốc của than đá, than củi.
phải là các nguồn năng lượng vô tận + Không phải là các nguồn năng lượng 
không? vô tận. 
+ Kể tên một số nguồn năng lượng 
khác có thể thay thế chúng? + Một số nguồn năng lượng khác có 
 thay thế chúng, năng lượng mặt trời, 
+ Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để nước chảy.
tránh lãng phí chất đốt? + Chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống, 
 chỉ đun nấu vừa chín tới, dùng bếp đun 
 cải tiến tiết kiệm, cải tạo giao thông 
+ Vì sao tắc đường lại gây lãng phí tránh tắc đường. 
xăng dầu? + Xe cộ phải tạm dừng lại máy vẫn 
 chạy để nổ tức là vẫn cần năng lượng 
 từ xăng
 dầu để duy trì sự hoạt động của động 
- GV kết luận cơ mà xe không di chuyển được là bao.
 Hoạt động 2: Trò chơi "hái hoa dân - HS lắng nghe
chủ "
- GV nêu nhiệm vụ
- HS chơi và rút ra kết luận - HS lắng nghe
+ Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt - HS chơi trò chơi
 - Ví dụ về sự lãng phí chất đốt, đun 
+ Tại sao cần sử dụng năng lượng một nước sôi quá lâu, để trào 
cách tiết kiệm, chống lãng phí? - Cần sử dụng năng lượng một cách tiết 
 kiệm, chống lãng phí vì chất đốt không 
+ Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết phải là nguồn năng lượng vô tận. kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia - Chuẩn bị xong xuôi rồi bật bếp
đình bạn?
+ Gia đình bạn đang sử dụng những 
loại chất đốt gì? - HS trả lời
+ Khi sử dụng chất đốt có thể gặp phải 
những nguy hiểm gì ? - Hiện tượng cháy nổ gây ra
- Kết luận : 
 - HS nghe
3. Vận dụng:(3 phút)
- Tìm hiểu việc sử dụng chất đốt ở gia - HS nghe và thực hiện
đình em.
- Thực hiện sử dụng an toàn và tiết - HS nghe và thực hiện
kiệm chất đốt ở gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2023
 Toán
 HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
 - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
 - Rèn kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Compa dùng cho GV
 - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức - HS viết
 tính diện tích hình tam giác và hình thang. - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Nhận biết hình tròn và đường tròn
 - GV đưa cho HS xem các mảnh - HS quan sát và nêu câu trả lời.
bìa đã chuẩn bị và khẳng định: Đây 
là hình tròn.
 - Người ta thường dùng dụng cụ gì - Người ta dùng com-pa để vẽ hình tròn.
để vẽ hình tròn ?
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa - HS dùng com pa để vẽ hình tròn sau 
của HS, sau đó yêu cầu các em sử đó chấm điểm O.
dụng com-pa để vẽ hình tròn tâm O 
vào giấy nháp. 
- GV vẽ hình tròn trên bảng lớp.
- Đọc tên hình vừa vẽ được. - HS : Hình tròn tâm O.
- GV chỉ vào hình tròn của mình trên 
bảng và hình tròn HS vẽ trên giấy và 
nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của 
com pa vạch trên tờ giấy một đường 
tròn.
 - GV có thể hỏi lại HS : Đường 
tròn là gì ?
*Giới thiệu đặc điểm bán kính, 
đường kính của hình tròn.
 - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào 
của hình tròn tâm O. giấy nháp.
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau - HS nêu lại cách vẽ
đó nhận xét chỉnh sửa lại cho chính 
xác:
 + Chấm 1 điểm A trên đường tròn.
 + Nối O với A ta được bán kính 
OA.
 - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy 
kính OB, OC của hình tròn tâm O. nháp.
 - GV nhận xét hình của HS, sau đó - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài 
yêu cầu HS so sánh độ dài của bán của bán kính và nêu kết quả kiểm tra 
kính OA, OB, OC của hình tròn tâm trước lớp.
O.
 - GV kết luận.
 + Nối tâm O với 1 điểm A trên 
đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán 
kính của hình tròn.
 + Tất cả các bán kính của hình 
tròn đều bằng nhau : OA = OB = OC. - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ 
 - GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN vào giấy nháp.
 của hình tròn tâm O ? - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đó 
 - GV cho HS nêu cách vẽ đường HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất 
 kính MN, sau đó chỉnh lại cho chính cách vẽ.
 xác. - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai 
 lần bán kính.
- GV yêu cầu HS so sánh độ dài của 
 đường kính MN với các bán kính đã + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N 
 vẽ của hình tròn tâm O. của đường tròn và đi qua tâm O là 
 - GV kết luận : đường kính của hình tròn.
 + Trong một hình tròn đường kính gấp 
 hai lần bán kính.
 - HS nêu : 
 + Hình tròn tâm O.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC 
 đã vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, (OM, ON)
 các bán kính, đường kính của hình + Đường kính MN
 tròn.
 3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở
 - Yêu cầu HS làm bài 
 - GV nhận xét chữa bài: + 3cm oo
 + Yêu cầu HS xác định khẩu độ 
 compa ở ý (a)? Vẽ chính xác 
 + Khẩu độ compa ở ý (b) là bao + 2,5cm (đường kính chia 2)
 nhiêu?
 + Tại sao không phải là 5cm? +Vì khẩu độ compa là bán kính hình 
 tròn, đề bài cho đường kính bằng 5 cm. 
 - GV theo dõi một số HS chưa cẩn Vậy bán kính là 2,5cm.
 thận để yêu cầu vẽ đúng số đo .
 - Nhận xét, kiểm tra bài của HS 
 - Khi vẽ hình tròn với kích thước - Phải xem đề bài cho kích thước là bán 
 cho sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? kính hay đường kính. 
 - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình - HS nêu lại 4 thao tác như trên 
 tròn khi biết bán kính 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ 
 - Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu hình tròn tâm A và tâm B đều có bán 
 của các hình cần vẽ kính là 2 cm - Vẽ hình tròn khi đã biễt tâm cần - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán 
 lưu ý điều gì? kính 2cm
 - Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm .
 - Yêu cầu HS làm vào vở. - 2cm
 2cm
 - Nhận xét một số bài của HS. A 2cm
 B 
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS vẽ theo mẫu. - HS thực hành vẽ
 - GV quan sát, uốn nắn HS.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Vẽ hình tròn có đường kính là 7cm - HS thực hiện
 - Về nhà dùng compa để vẽ các hình - HS nghe và thực hiện
 tròn với các kích cỡ khác nhau rồi tô 
 màu theo sở thích vào mỗi hình.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai 
đoạn kết bài trong SGK (BT1) .
 - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 .
 - HS HTT làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài).
 - Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài của bài văn tả người.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say 
mê sáng tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết 2 kiểu KB và BT 2,3.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người? - HS nêu - GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ nhóm 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm theo
- Có mấy cách kết bài? Là những cách - 2 cách:
nào? + Kết bài mở rộng.
 + Kết bài không mở rộng.
 a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời 
- Tổ chức hoạt động nhóm kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với 
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả người được tả.
- GV nhận xét chữa bài b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác 
 nông dân, nói lên tình cảm với bác, 
 bình luận về vai trò của của những 
 người nông dân đối với xã hội. 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác + Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên.
định yêu cầu của bài ?
- Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong 
tiết trước.
- Gợi ý: hôm nay các em sẽ viết kết bài 
với đề bài tiết trước các em đã chọn.
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài
- Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ
- GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét, bổ sung:
 + Nội dung 
 + Câu từ
 2. Vận dụng:(3 phút)
- Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - HS nghe
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn . - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Kể chuyện
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
 - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong 
SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
 - Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công 
việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao 
động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
 Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng 
hồ”
- Giáo viên kể lần 1. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe.
minh hoạ.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những 
đồng hồ quả quýt. thứ đối phương giao lại.
 + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, 
 hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính - HS nêu
của từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn - HS kể theo cặp
trong nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
- Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu 
nghĩa của câu chuyện. chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng 
 hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm 
 vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, 
 quan trọng, do đó cần làm tốt việc được 
 phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ 
 đến việc riêng của mình.
4. Vận dụng:(3 phút)
- GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe
công việc, cần làm tốt công việc 
phân công, không phân bì, không chỉ 
nghĩ cho riêng mình.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- HS về kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện.
người trong gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 CHÂU Á
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu 
Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình 
Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
 - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á:
 + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại 
dương.
 + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
 + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn 
lãnh thổ châu Á.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn 
của châu Á trên bản đồ( lược đồ).
 - HS HTT dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp 
với châu Á.
 - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
 *GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ 
môi trường.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc 
điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV tổng kết môn Địa lí học kì I - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Các châu lục và các đại 
dương thế giới, châu Á là một trong 6 
châu lục của thế giới.(Cá nhân)
- Hãy kể tên các châu lục, các đại + Các châu lục trên thế giới:
dương trên thế giới mà em biết. 1. Châu Mĩ.
- Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên 2. Châu Âu
bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu 3. Châu Phi
lục, 1 cột ghi tên các đại dương. 4. Châu Á
 5. Châu đại dương
 6. Châu Nam cực
 + Các đại dương trên thế giới:
 1. Thái Bình Dương
 2. Đại Tây Dương
 3. Ấn Độ Dương
 4. Bắc Băng Dương
Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á(Cặp đôi)
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi - Đọc thầm các câu hỏi.
hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu 
Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS).
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp:
+ Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình - Làm việc theo cặp, cùng xem lược 
1 và trả lời các câu hỏi . đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét kết quả làm việc của - Đại diện 1 số em trình bày
HS, sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở 
bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại 
dương. 
Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu 
Á (Cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu. 
- Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số - Bảng số liệu thống kê về diện tích và 
liệu như thế nào? dân số của các châu lục, dựa vào bảng 
 số liệu ta có thể so sánh diện tích và 
 dân số của các châu lục với nhau.
- GV kết luận: Trong 6 châu lục thì 
châu Á có diện tích lớn nhất. 
Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á 
và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi 
khu vực(Cặp đôi)
- GV treo lược đồ các khu vực châu Á. - HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải
- Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược 
đồ thể hiện những nội dung gì? - Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ 
 biểu diễn:
 + Địa hình châu Á.
 + Các khu vực và giới hạn từng khu 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm vực của châu Á.
để thực hiện phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm đôi
- GV mời 1 nhóm lên trình bày, yêu - Một nhóm HS trình bày trước lớp. HS 
cầu các nhóm khác theo dõi. cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu: Châu Á
- Về nhà tìm hiểu về một số nước ở - HS nghe và thực hiện
khu vực châu Á.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 SINH HOẠT LỚP. 
 SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU NGÀY TẾT QUÊ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tìm hiểu ngày tết quê em
 - Biết ý nghĩa của ngày Tết truyền thống là ngày sum vầy hạnh phúc của 
mỗi gia đình. Trong dịp Tết, có nhiều điều đặc biệt và ý nghĩa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
 *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
 Tìm hiểu ngày tết quê em
– GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ 
 HĐ nhóm 4
về những điều đặc biệt của ngày Tết quê 
em theo gợi ý:
+ Ngày Tết quê em có những loại bánh, + HS kể tên các loại bánh, quả, trái cây 
trái cây nào? ở địa phương: bánh chưng, bánh tét, 
 quả dừa, quả quất, 
+ Vào ngày Tết mọi người thường trang trí 
những gì? Trang trí như thế nào? + HS kể những công việc trang trí nhà 
 cửa, nhà thờ của gia đình mình.
+ Vào ngày Tết, mọi người thường đi đâu?
+ Ý nghĩa của ngày Tết truyền thống?
 + HS kể những nơi mọi người thường 
+ Cảm xúc của em khi Tết đến? đến trong ngày Tết.
* GV kết luận.
 + Tết để nhớ về cội nguồn, ông bà tổ 
– Ngày Tết là ngày đoàn tụ, sum vầy của tiên, là ngày để mọi người nghỉ ngơi, 
mỗi gia đình dân tộc Việt Nam. Trong xum họp.
ngày Tết, mỗi gia đình đều bày mâm ngũ 
quả, cây đào, cây quất, gói bánh chưng, + HS nêu cảm xúc cảu bản thân.
bánh tét, xem bắn pháo hoa đón chào năm 
mới.
 3. Tổng kết: 
- Về nhà cùng người thân tập trang trí nhà 
cửa để đón tết - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt” . Chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ 
điểm tuân sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_19_tiep_theo_nam_hoc_202.docx