Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “ƯƠM MẦM MÙA XUÂN" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 19 và kế hoạch hoạt động tuần 20. - Tìm hiểu vềnguồn gốc và ý nghĩa của “Tết trồng cây”. Giáo dục học sinh ý thức trồng và chăm sóc cây xanh để bảo vệ môi trường và làm đẹp cảnh quan theo lời Bác dạy. II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát. đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 18 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe. tuần 19 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Ươm mầm mùa xuân 1. Khởiđộng - Cho HS toàn trường nghe và hát theo bài: - Cả lớp cùng hát. Trồng cây (Thơ: Bế Kiến Quốc) H: Em biết tên bài hát nào khác có nội dung liên quan đến hoạt động trồng cây hoặc lợi ích - HS chia sẻ: của việc trồng cây ? - Cho HS kể những bài hát tìm được. - HS chia sẻ H: Em nào thuộc và có thể hát tặng thầy cô và các bạn một trong những bài hát này. HĐ2.Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa của - HS hát “Tết trồng cây” Các bạn biết không? Hơn 60 năm về trước, - HS lắng nghe sáng 11/1/1960, Bác Hồ cùng đồng bào Thủ đô đã trồng cây ở Công viên Hồ Bảy Mẫu. Người đã tự tay cầm xẻng, xúc đất vun trồng một cây đa. Từ đó, Tết trồng cây trở thành mỹ tục của dân tộc mỗi độ tết đến xuân về. Lẽ thường, mùa Xuân là mùa bắt đầu của một năm, thời tiết ấm áp muôn hoa đua nở, cây cối tốt tươi chứ không còn nghèo nàn, - HS lắng nghe khẳng khiu như mùa đông giá lạnh nữa. Thời tiết thuận lợi, kèm theo có những cơn mưa Xuân đầu mùa là thời điểm thích hợp để trồng cây xanh, trồng cây vào mùa Xuân cây cối sẽ có điều kiện thuận lợi để phát triển. Không khí xuân đang dần tràn ngập khắp nơi. Tết trồng cây theo lời Bác lại đến, mỗi chúng ta hãy tự trồng, chăm sóc cây xanh ở gia đình, ở lớp, ở trường làm đẹp cảnh quan, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của mỗi người. HĐ3. Giao lưu với khán giả Câu 1:Tết trồng cây do ai khởi xướng ? Câu 2: Ai là tác giả hai câu thơ sau: (Đáp án: Bác Hồ) Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. (Đáp án: Bác Hồ) Câu 3:Tết trồng cây thường diễn ra vào khoảng thời gian nào? (Đáp án: Khoảng ngày 05 đến 15 Câu 4:Phong trào liên quan đến hoạt động vệ tháng Giêng ÂL) sinh trường lớp, trồng và chăm sóc cây hoa ở trường học gọi là phong trào gì? Câu 5: Vì sao người ta gọi rừng là “lá phổi (Phong trào “Xanh, sạch, đẹp”) xanh” ? (Vì rừng cung cấp ô-xi, làm trong HĐ3. Tổng kết, dặn dò lành không khí). Các em ạ, mỗi chúng ta hàng ngày hãy tích cực tham gia chăm sóc, bảo vệ cây xanh, bồn hoa, cây cảnh ở trường cũng như ở nhà để HS lắng nghe. hưởng ứng tết trồng cây của Bác Hồ và thực hiện tốt phong trào “xanh, sạch, đẹp” trong nhà trường. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ............ .................... ........ ................ __________________________ Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang - HS làm bài 1a, bài 2a. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC. của cạnh BC. - Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích ABCD và diện tích tam giác ADK tam giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy ADK DK nhân với chiều cao AH chia 2. - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH) thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK - Hãy so sánh độ dài đáy DK của - DK = AB + CD tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Để tính diện tích hình thang ta làm như thế nào? - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài Quy tắc: hai đáy nhân với chiều cao (cùng một - GV giới thiệu công thức: đơn vị đo) rồi chia cho 2 S = (a xb) x h : 2 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính - 2 HS nêu. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào - Yêu cầu HS chia sẻ vở. - GV nhận xét, kết luận Bài giải a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Bài 2a: Đáp số : 50 cm2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - HS viết ra vở nháp. - GV nhận xét , kết luận - 1 HS chia sẻ trước lớp Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) - Cho HS làm bài cá nhân. - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01m2 4. Vận dụng:(4 phút) - Cho HS tính diện tích hình thang - HS tính: có độ dài hai cạnh đáy là 24m và S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) 18m, chiều cao là 15m. - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự để làm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS HTT phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). 2. Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - Học sinhhát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện - Giới thiệu bài và tựa bài:Người công dân - Lắng nghe. số một - Học sinhnhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Khám phá: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước - Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...." - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu.... + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa. + Anh Thành trả lời:.... không có khói. - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên Lưu ý: Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở - Đọc đúng: M1, M2 tìm đường cứu nước, cứu dân. - Đọc hay: M3, M4 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Cách tiến hành: - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc luyện đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 4. Vận dụng: (3 phút) - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm gì ? đường cứu nước. - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện. khi ra đi tìm đường cứu nước. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí - Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Nhận xét bài KTĐK - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí + Theo em, các chất có thể tồn tại ở + Các chất có thể tồn tại ở thể lỏng thể những thể nào? rắn, thể khí. - Yêu cầu HS làm phiếu - 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu a) Cát: thể rắn Cồn: thể lỏng Ôxi: thể khí b) Chất rắn có đặc điểm gì? 1 b. Có hình dạng nhất định + Chất lỏng có đặc điểm gì? 2 c . Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó. + Chất khí có đặc điểm gì? 3c .Không có hình dáng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, không nhìn thấy được - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét và đối chiếu bài - GV nhận xét, khen ngợi Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất lỏng trong đời sống hàng ngày - Dưới ảnh hưởng của nhiệt, yêu cầu - 2 HS ngồi cùng trao đổi và trả lời câu HS quan sát hỏi - Gọi HS trình bày ý kiến H1: Nước ở thể lỏng đựng trọng cốc - GV nhận xét H2: Nước ở thể rắn ở nhiệt độ thấp H3: Nước bốc hơi chuyển thành thể khí gặp nhiệt độ cao + Trong cuộc sống hàng ngày còn rất - Mùa đông mỡ ở thể rắn cho vào chảo nhiều chất có thể chuyển từ thể này nóng mỡ chuyển sang thế lỏng. sang thể khác. Nêu ví dụ? - Nước ở thể lỏng cho vào ngăn đá chuyển thành đá (thể rắn) - Khí ni tơ gặp nhiệt độ lạnh thích hợp chuyển sang khí ni tơ lỏng. - Để chuyển từ thế này sang thế khác - Điều kiện nào để các chất chuyển từ khi có điều kiện thích hợp của nhiệt độ thể này sang thể khác Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - Tổ chức trò chơi - Chia nhóm - HS chia nhóm - Ghi các chất vào cột phù hợp đánh - HS hoạt động nhóm và báo cáo kết dấu vào các chất có thể chuyển từ thể quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến. này sang thể khác. - Tại sao bạn lại cho rằng chất đó có - Trả lời theo ý gợi ý thể chuyển từ thể lỏng sang thể rắn - Lấy ví dụ chứng minh 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể - HS nêu: của chất ? + Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. + Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí ni-tơ lỏng. + Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá ở thể rắn,... - Về nhà thực hiện một thí nghiệm đơn - HS nghe và thực hiện giản để thấy sự chuyển thể của nước. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________ CHIỀU Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. 2.Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP - HS: SGK,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp - Yêu cầu HS đọc SGK - GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS đọc SGK và đọc chú thích. cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP. - HS quan sát theo dõi. - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? - HS nêu ý kiến trước lớp Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận theo các câu hỏi: - HS thảo luận 4 nhóm + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch ĐBP? - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến chiến. dịch như thế nào? - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa. + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công tấn công đó? + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- + Vì sao ta giành được thắng lợi trong 1954 chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta ĐBP vì: ? + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng + Quân và dân ta có tinh thần chiến + Kể về một số gương chiến đấu tiêu đấu bất khuất kiên cường biểu trong chiến dịch ĐBP? + Kể về các nhân vật tiêu biểu như Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả chèn pháo... thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS. - Kết luận kiến thức Hoạt động 3:Ý nghĩa - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39 - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ? + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc => Rút bài học. son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: - Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giót,... - Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện. Phủ cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ............ .................... ........ ................ ______________________________ Khoa học HỖN HỢP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ). - Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, dụng cụ làm thí nghiệm. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, - HS chơi aiđúng: kể nhanh các đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí. - Giáo viên nhận xét - HS nghe -Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: H: Theo em, muối, mì chính, tiêu có vị như thế nào? - Vậy khi ăn khế, ổi, dứa các em - HS trả lời thường chấm với chất gì? - GV: Chất các em vừa nêu gọi là hỗn - Chấm với bột canh hợp - Em biết gì về hỗn hợp? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa họcvề hỗn hợp, sau đó thảo luận - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào mình vào vở ghi chép khoa họcvề hỗn hợp, bảng nhóm. sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm kiến ghi vào bảng nhóm. của các em về vấn đề trên. 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và và phương án tìm tòi. cử đại diện nhóm trình bày - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi - HS so sánh sự giống và khác nhau của các hướng dẫn HS so sánh sự giống và ý kiến. khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp -Ví dụ HS cụ thể nêu: và đặc điểm của hỗn hợp. + Hỗn hợp là gì? +Có phải hỗn hợp có vị mặn không? +Có phải hỗn hợp có vị cay không? +Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay không? - GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các +Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu cách trộn các chất vào nhau không? về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi - HS theo dõi lên bảng. +Hỗn hợp là gì? +Làm thế nào tạo ra hỗn hợp? +Hỗn hợp có đặc điểm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: Câu Dự Cách tiến Kết * Để trả lời 3 câu hỏi trên, HS làm thí hỏi đoán hành luận nghiệm trộn muối, tiêu(xay nhỏ) và mì chính(vị tinh) lại với nhau. Các nhóm có thể sử dụng các chất khác nhau để - HS thực hành trộn(muối với ớt). *Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các thông tin vào trong mẫu báo cáo sau. Tên và đặc điểm Tên hỗn hợp và đặc của từng chất tạo điểm của hỗn hợp ra hỗn hợp 5.Kết luận, kiến thức: Muối tinh: - Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo Mì chính trong khi làm thí nghiệm để hoàn Ớt thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. - HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. quả sau khi làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu - HS các nhóm báo cáo kết quả: của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. *Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trước lớp - Không khí là một chất hay một hỗn hộp? - Là một hỗn hợp vì trong không khí có - Kể tên một số hỗn hợp? chứa nước, khói bụi, các chất rắn. + Hỗn hợp gạo với trấu + Hỗn hợp gạo với trấu + Hỗn hợp muối + cát Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách tách + Hỗn hợp cát + sỏi + nước các chất ra khỏi hỗn hợp + Hỗn hợp mì chính và tương ớt *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn + Hỗn hợp cám và gạo đề: + Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối - GV đưa ra li đựng hỗn hợp cát trắng và nước, hỏi : Đây là gì ? * Em hãy hình dung các cách để tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - Hỗn hợp cát trắng và nước - GV yêu cầu HS ghi vào vở ghi chép khoa học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS trình bày bằng lời hoặc hình vẽ những cách tách. 3.Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS - HS ghi vào vở ghi chép khoa họckhoa học do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng ra các nhóm biểu tượng ban đầu rồi khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để hướng dẫn HS so sánh sự giống và thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi cử đại diện nhóm trình bày liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu cách tách hỗn hợp. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo đề xuất của nhóm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm : Ví dụ về các cách tách của các nhóm: + Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, dùng thìa múc cát ra: + Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần cát dưới đáy li. - GV mời 1- 2 nhóm có cách tách + Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy chưa mang lại kết quả tốt lên trình bày lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước kết quả và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc. - Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình - GV mời nhóm có cách tách đúng lên bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách trình bày kết quả của các nhóm trên. Yêu cầu cả lớp cùng tiến hành làm lại - Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm thí nghiệm có cách tách đúng. còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên. 5.Kết luận, kiến thức: - Yêu cầu các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa học. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với - Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước vào vở ghi chép khoa học. 2 để khắc sâu kiến thức. - Yêu cầu HS mở SGK làm tiếp các - HS thực hiện phần còn lại trong SGK. * Lưu ý: Có thể thay hỗn hợp cát trắng và nước bằng hỗn hợp dầu ăn và nước hoặc hỗn hợp gạo với sạn) 3.Hoạt động vận dụng :(3 phút) - Kể tên một vài hỗn hợp trong thực tế - HS nêu hàng ngày. - Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp kể - HS nghe và thực hiện trên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. - Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3.Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. - Phiếu học tập cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát bài"Quê hương tươi đẹp" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu:Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em, sgk. - GV kể chuyện. - HS nghe. - YC HS thảo luận theo nhóm 4. - Hs đọc thầm, thảo luận nhóm +Cây đa mang lại lợi ích gì cho dân - Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng? làng , đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”. +Tại sao bạn Hà góp tiền để cứu cây - Cây đa bị mối, mục nên cần được cứu đa? chữa. Hà cũng yêu quí cây đa nên góp tiền để cứu cây đa quê hương. +Trẻ em có quyền tham gia vào những - Chúng ta cần yêu quê hương mình và công việc xây dựng quê hương không? cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. +Noi theo bạn Ha, chúng ta cần làm gì - Tham gia xây dựng quê hương là cho quê hương ? quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân, mỗi trẻ em. + Quê hương em ở đâu? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hương? - HS trả lời + Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương? - Hs nhắc lại bài học - Gv kết luận Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình huống(bt1, sgk) - Phân nhóm, y/c HS thảo luận xủ lý - HS thảo luận, trình bày tình huống - Gọi nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: A, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương. Gv nhận xét chung 3. Hoạt động vận dụng :(3 phút) - Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, - HS nghe và thực hiện bài hát,... nói về tình yêu quê hương. - Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc - HS nghe và thực hiện làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết tính diện tích hình thang. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_19_thu_2_3_nam_hoc_2023.docx



